Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2016 triển khai Chương trình trọng điểm phát triển du lịch - dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2016 triển khai Chương trình trọng điểm phát triển du lịch - dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
Số hiệu: | 201/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 27/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 201/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 27/12/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 201/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN DU LỊCH - DỊCH VỤ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2017
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Tỉnh lần thử XV về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2016 - 2020; Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 08/11/2016 của Tỉnh ủy về phát triển du lịch, dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến 2030; Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 31/8/2016 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2016-2020; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình trọng điểm phát triển du lịch - dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu:
- Tập trung phát triển ngành du lịch thực sự là ngành kinh tế mũi nhọn, tạo sự đột phá bước đầu cho giai đoạn 2017-2020.
- Phát triển đồng bộ, bền vững, chất lượng cao và thực sự chuyên nghiệp, xứng tầm là trung tâm du lịch lớn của cả nước và khu vực.
- Tập trung kêu gọi các Nhà đầu tư lớn, có thương hiệu tạo điểm nhấn và có sức ảnh hưởng đối với du lịch toàn tỉnh và tăng cường xã hội hóa các dự án đầu tư.
- Hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm hiện có, đặc biệt chú trọng sản phẩm du lịch văn hóa - di sản; xây dựng một số sản phẩm mới có tính đặc trưng và có sức cạnh tranh cao.
- Tăng trưởng ổn định chi tiêu về lượt khách, tăng mạnh chi tiêu về doanh thu du lịch thông qua các thị trường khách có đẳng cấp, chi tiêu cao bằng cách tập trung đầu tư và nâng cao chất lượng các dịch vụ du lịch cao cấp.
2. Các chỉ tiêu cụ thể:
- Phấn đấu năm 2017 đạt khoảng 3,5 - 3,7 triệu lượt khách, tăng khoảng 10% - 12% so với năm 2016 (trong đó, khách quốc tế chiếm từ 45% - 50%); khách lưu trú đạt khoảng 2 triệu lượt, tăng khoảng 12% so với cùng kỳ.
- Doanh thu du lịch tăng khoảng 15% so với năm 2016, ước đạt 3.700 - 3.800 tỷ đồng.
1. Phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển du lịch
a) Về cơ sở hạ tầng
- Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch, đặc biệt nâng cấp, mở rộng các tuyến đường tiếp cận các điểm du lịch, nâng cấp tuyến đường ven biển, ưu tiên từ cửa Thuận An đến cửa Tư Hiền để đảm bảo hạ tầng kết nối và phục vụ các dự án lớn như khu nghỉ dưỡng biển PSH (Tây Ban Nha), khu nghỉ dưỡng và sân golf (BRG);...
- Tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch: tuyến đường du lịch cụm các lăng Minh Mạng - Gia Long, đường kết nối từ Quốc lộ 1A đến điểm du lịch Thiền Viện Trúc Lâm - Bạch Mã, đường vào khu du lịch Cảnh Dương, Lăng Cô,...
- Xây dựng một số bến thuyền du lịch đầm phá (Đầm Sam Chuồn, Cồn Tộc), du lịch lễ hội tâm linh dọc sông Hương (bến Than - Điện Hòn Chén),...
- Đẩy nhanh tiến độ dự án xử lý môi trường nước và nâng cấp mở rộng các tuyến đường Chu Văn An, Võ Thị Sáu, Phạm Ngũ Lão và Lê Lợi để kịp thời thực hiện việc phát triển tuyến phố đi bộ ở khu vực này.
- Từng bước nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ cầu Chợ Dinh về đập La Ỷ để phát triển du lịch nghề truyền thống ở khu vực phía Đông thành phố.
- Quy hoạch và từng bước triển khai xây dựng các bãi đỗ xe khu vực phía nam sông Hương, trong đó có các bãi đỗ xe du lịch, trước mắt tập trung vào một số bãi đỗ xe phục vụ khu phố đêm dự kiến ở tuyến phố Phạm Ngũ Lão, Chu Văn An, Võ Thị Sáu.
- Thúc đẩy tăng cường tần suất các chuyến bay hiện có, mở các tuyến bay mới đến Singapore và các thị trường du lịch trọng điểm trong nước.
- Tăng cường chất lượng và tần suất các chuyến xe bus hiện có từ thành phố Huế đến các điểm phụ cận. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư loại hình vận chuyển bằng xe điện trên một số tuyến du lịch chủ yếu đã được quy hoạch.
- Vận động triển khai chiếu sáng mỹ thuật ở các công trình cao tầng trên địa bàn thành phố Huế (xã hội hóa), tăng cường chiếu sáng các di tích như khu vực Đại Nội, Nghinh Lương Đình, Kỳ Đài và dọc 02 bờ sông Hương để tạo sự sống động hấp dẫn của một thành phố du lịch và thu hút khách du lịch về đêm.
- Quy hoạch và xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng theo tiêu chí sạch, tiện dụng trên địa bàn thành phố Huế, các điểm du lịch phục vụ cho khách du lịch và cộng đồng dân cư. Vận động các nhà hàng, khách sạn dọc tuyến du lịch tham gia hệ thống nhà vệ sinh công cộng để phục vụ du khách.
b) Về cơ sở vật chất kỹ thuật
- Khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 3 sao trở lên, đặc biệt các khách sạn 4 - 5 sao đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách và phát triển các loại hình du lịch. Đồng thời khuyến khích mô hình home stay tại các điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.
- Tích cực kêu gọi và hỗ trợ các thủ tục pháp lý để triển khai nhanh các dự án đầu tư du lịch có quy mô lớn, ưu tiên các dự án đầu tư khu vui chơi giải trí cao cấp, các trung tâm thương mại, nghỉ dưỡng, sân golf, casino, các thiết chế về hội nghị, hội thảo.
- Xử lý kiên quyết việc thu hồi các dự án du lịch - dịch vụ chậm tiến độ đầu tư để kêu gọi các nhà đầu tư chiến lược có tiềm lực và thương hiệu mạnh khác.
2. Tập trung phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm
Hoàn thiện và nâng cao chất lượng các sản phẩm, dịch vụ du lịch chủ lực của Thừa Thiên Huế là văn hóa di sản; phát triển các loại hình, sản phẩm mới dựa trên tiềm năng thế mạnh về tài nguyên để đáp ứng nhu cầu phục vụ khách, cụ thể:
- Đổi mới mô hình quản lý Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế, Trung tâm Festival Huế theo hướng xã hội hóa để nâng cao hiệu quả hoạt động, tạo ra nhiều hoạt động, sản phẩm mới, chất lượng cao để thu hút du khách.
- Mở cửa Đại Nội và triển khai các các dịch vụ về đêm tại đây như tổ chức yến tiệc khi có nhu cầu, trải nghiệm dịch vụ khám chữa bệnh Đông y theo y thuật cung đình, các hoạt động vui chơi giải trí, trình diễn áo dài, võ thuật... Đồng thời nhân rộng mô hình đến một vài địa điểm khác như Cung An Định, khu vực đường Đoàn Thị Điểm... Triển khai dự án khai thác các giá trị Cung An Định phục vụ phát triển du lịch gắn bảo tồn.
- Tập trung khai thác phát triển loại hình du lịch tâm linh tại các cơ sở tôn giáo như: Điện Hòn Chén, Đền Huyền Trân, tượng Quán Thế Âm, Thiền Viện Trúc Lâm - Bạch Mã,...
- Xây dựng Kế hoạch triển khai phát triển các loại hình du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, làng nghề truyền thống, nhà vườn,... nhằm phát huy giá trị làng quê Việt tại các địa phương có tiềm năng để hình thành các sản phẩm du lịch mới, góp phần đa dạng hóa các sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung phát triển các loại hình vui chơi giải trí, mua sắm, dịch vụ về đêm, hàng lưu niệm. Hình thành không gian văn hóa, nghệ thuật, trải nghiệm ẩm thực khu vực đường Lê Lợi (từ cầu Tràng Tiền đến cầu Phú Xuân), nghiên cứu mở rộng không gian phố đi bộ kéo dài qua cầu Tràng Tiền, đường Trần Hưng Đạo (đoạn phía trước chợ Đông Ba) sang khu vực đường Trịnh Công Sơn và khu vực các trục đường Phạm Ngũ Lão - Chu Văn An - Võ Thị Sáu.
- Tập trung hệ thống các bảo tàng văn hóa, nghệ thuật, lịch sử, nghề truyền thống trên trục đường Lê Lợi để hình thành sản phẩm du lịch chuyên đề tham quan các bảo tàng.
- Xây dựng các tuyến du lịch bằng xe đạp trên địa bàn tỉnh, vừa tạo ra sản phẩm du lịch vừa xây dựng hình ảnh thân thiện với môi trường.
3. Đẩy mạnh công tác xúc tiến quảng bá du lịch
- Thay đổi phương pháp, hình thức xúc tiến quảng bá phù hợp với thực tế, chú trọng xúc tiến quảng bá vào các trung tâm du lịch đầu mối: TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang và các thị trường quốc tế trọng điểm. Chú trọng việc quảng bá qua các phương tiện truyền thông trong nước, quốc tế; các trang mạng quốc tế, mạng xã hội. Hạn chế đến mức thấp nhất các hình thức quảng bá bằng các ấn phẩm.
- Hoàn chỉnh kế hoạch marketing giai đoạn 2017-2020 trên cơ sở Chương trình chung của Bộ VHTTDL và các chương trình liên kết hợp tác đã ký kết.
- Thay đổi phương thức xúc tiến, quảng bá tại các hội chợ du lịch, đặc biệt các hội chợ du lịch quốc tế với sự tham gia chủ lực của các doanh nghiệp du lịch để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mua bán, trao đổi với các đối tác tại hội chợ. Chủ động tham gia một số hội chợ du lịch quốc tế về thị trường du lịch trọng điểm của Huế.
- Chỉnh lý và nâng cao hiệu quả website du lịch Thừa Thiên Huế ít nhất 02 thứ tiếng (Việt và Anh) với tên miền bằng tiếng Anh (tên miền huetourism.gov.vn) nhằm tiếp cận và phục vụ nhu cầu thông tin mạnh mẽ hơn đối với thị trường khách quốc tế; liên kết với website quảng bá du lịch của Tổng cục Du lịch, các địa phương trong cả nước và các thành phố quốc tế có mối quan hệ hợp tác phát triển du lịch với tỉnh Thừa Thiên Huế; liên kết các website của các doanh nghiệp để cung cấp thông tin và quảng bá du lịch Thừa Thiên Huế;
- Xây dựng logo du lịch Thừa Thiên Huế, chọn slogan phù hợp giai đoạn 2017-2020 để quảng bá thương hiệu.
4. Chú trọng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch
- Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng các kỹ năng, nghiệp vụ du lịch cho các doanh nghiệp, cộng đồng trên cơ sở nhu cầu thiết yếu nhằm nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ, hướng tới sự chuyên nghiệp, đảm bảo phục vụ tốt nhất cho khách du lịch. Trong đó, tập trung đào tạo các kỹ năng điều hành, quản lý các doanh nghiệp (CEO, marketing); một số nghiệp vụ tại các điểm du lịch sinh thái, cộng đồng (cứu hộ, bảo vệ môi trường, chế biến món ăn, giao tiếp); giao tiếp ứng xử cho đội ngũ taxi xích lô, xe thồ, lái thuyền, tiểu thương và nghiệp vụ QLNN về du lịch cho cán bộ Sở, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế.
- Kết nối, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp du lịch ký hợp đồng với các cơ sở đào tạo như trường Cao đẳng Nghề du lịch, Khoa Du lịch,...nhằm đáp ứng nhu cầu tuyển dụng lao động chất lượng cho các doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo các yếu tố đầu ra cho các sinh viên tại các cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ các khóa tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng du lịch tại vùng biển, đầm phá bị ảnh hưởng sự cố môi trường biển.
a) Về môi trường du lịch:
Tập trung thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao tại Nghị quyết số 92/NQ-CP ngày 08/12/2014 về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới, Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 04/9/2013 về tăng cường công tác quản lý môi trường du lịch bảo đảm an ninh, an toàn cho khách du lịch và Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 02/7/2015 vệ tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch, tập trung vào những nhiệm vụ trọng yếu sau:
- Tăng cường công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, an ninh trật tự, niêm yết công khai giá dịch vụ (đặc biệt tại các khách sạn), trong dịp nghỉ lễ lớn (30/4-15; Festival nghề truyền thống; 2/9).
- Đảm bảo hệ thống nhà vệ sinh công cộng trên địa bàn thành phố Huế để phục vụ nhu cầu khách du lịch và nhân dân, trước mắt đảm bảo sạch và tiện nghi.
- Đảm bảo trật tự đô thị và văn minh đô thị với phương châm xanh, sạch, đẹp để tạo môi trường du lịch hấp dẫn, lành mạnh và thân thiện.
- Đẩy mạnh công tác thanh kiểm tra, phối hợp với chính quyền các địa phương để giải quyết dứt điểm vấn đề chèo kéo, ăn xin tại các điểm du lịch đông người (chợ Đông Ba, bến xe Nguyễn Hoàng, khu vực phố Tây: Phạm Ngũ Lão, Lê Lợi, Chu Văn An), các lễ hội (Festival, điện Huệ Nam, lễ Phật Đản,...);
- Phối hợp với lực lượng tại chỗ để đảm bảo an ninh an toàn, cứu đuôi cứu hộ tại các khu du lịch biển, sông suối, lòng hồ thủy điện.
- Giải quyết hiệu quả các vấn đề thuyết minh hướng dẫn đối với khách nước ngoài như khách Trung Quốc, Hàn Quốc...
- Nghiên cứu thành lập đơn vị liên ngành để hỗ trợ và giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động của khách du lịch trong thời gian lưu trú ở Huế.
b) Về cải cách, tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với du lịch, dịch vụ:
- Tiếp tục triển khai Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 do đơn vị Akitek Tenggara tư vấn.
- Quy hoạch xác định các địa điểm cụ thể trên địa bàn tỉnh để đầu tư xây dựng các khách sạn, nhà hàng và bãi đỗ xe du lịch nhằm đảm bảo phục vụ nhu cầu du lịch, phục vụ nhân dân và tạo mỹ quan đô thị, thành phố.
- Tăng cường chỉ đạo các doanh nghiệp du lịch tập trung nâng cao chất lượng các sản phẩm, dịch vụ du lịch; chuẩn bị tốt cơ sở vật chất, tăng cường vệ sinh an toàn thực phẩm, an ninh trật tự, niêm yết công khai giá dịch vụ, đào tạo nâng cao trình độ cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ để phục vụ du khách, đặc biệt trong dịp nghỉ lễ lớn; xây dựng kế hoạch cụ thể khai thác du lịch trên sông Hương và đẩy mạnh du lịch biển đảo, đầm phá gắn với bảo vệ chủ quyền quốc gia.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đăng ký bảo trợ thương hiệu sản phẩm du lịch. Tích cực cải cách hành chính, tạo cơ chế thông thoáng cho các hoạt động của doanh nghiệp du lịch, xây dựng cơ chế chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp khởi nghiệp.
- Tổ chức tập huấn kiến thức cơ bản về du lịch cho cộng đồng, phấn đấu mỗi người dân Huế là một hướng dẫn viên du lịch, gắn lợi ích của các công ty, hãng lữ hành với lợi ích của người dân.
- Phân công và giao trách nhiệm cho chính quyền địa phương các cấp tổ chức kiểm tra, giám sát môi trường du lịch tại các khu, điểm tập trung đông khách du lịch, kiên quyết xử lý nghiêm các vụ việc ảnh hưởng tiêu cực đến khách du lịch. Kiểm tra, xử lý các hoạt động đeo bám, chèo kéo đối với khách du lịch, tạo môi trường an toàn, thân thiện cho các hoạt động du lịch.
- Tổ chức quản lý, ban hành các văn bản để hoàn thiện môi trường pháp lý, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực du lịch hoạt động và phát triển thuận lợi. Đồng thời, tăng cường năng lực quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở địa phương thông qua các hoạt động mang tính dịch vụ công.
- Triển khai bộ quy tắc ứng xử du lịch; phát động chương trình tuyên truyền, vận động xã hội thực hiện bộ quy tắc ứng xử du lịch.
- Xây dựng quy chế phối hợp giữa Sở Du lịch và Hiệp hội Du lịch nhằm đảm bảo điều hành thống nhất và hiệu quả các hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức họp định kỳ 03 tháng/lần giữa Sở Du lịch với các doanh nghiệp du lịch để cập nhật, trao đổi và giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu sớm thành lập Hội đồng tư vấn về du lịch là nhóm chuyên gia gồm các nhà khoa học, nhà chuyên môn, doanh nghiệp du lịch và tạo mọi điều kiện để nhóm chuyên gia tư vấn tham gia trong các hoạt động lập kế hoạch dài, trung hạn và hàng năm, các dự án phát triển du lịch trọng yếu nhằm giúp Thừa Thiên Huế phát triển mạnh du lịch, dịch vụ.
- Đẩy mạnh liên kết phát triển du lịch trong và ngoài nước, tập trung liên kết với TP HCM, Hà Nội, Đà Nẵng - Quảng Nam, khu vực Bắc Trung bộ, Tây Nam bộ và một số địa phương của các nước Nhật Bản, Thái Lan, Singapore.
- Ban Chỉ đạo Phát triển Du lịch chịu trách nhiệm tham mưu, đề xuất, tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm phát triển du lịch - dịch vụ năm 2017 của tỉnh.
- Sở Du lịch là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và báo cáo tổng hợp tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, những khó khăn, vướng mắc và đề xuất những giải pháp tháo gỡ để tham mưu Ban Chỉ đạo Phát triển Du lịch và Ủy ban Nhân dân tỉnh.
- Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ của Chương trình phát triển du lịch - dịch vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các địa phương liên quan, Hiệp hội Du lịch tổ chức triển khai và báo cáo kết quả hoạt động hàng Quý (qua Sở Du lịch) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Định kỳ 03 tháng, Ban chỉ đạo Phát triển Du lịch tổ chức họp để đánh giá kết quả đạt được, những khó khăn vướng mắc và xác định công tác tập trung cho thời gian tiếp theo./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN DU LỊCH
- DỊCH VỤ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 27
tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Nhiệm vụ, hoạt động |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí (Triệu đồng) |
Ghi chú |
A. CÁC NHIỆM VỤ SỞ DU LỊCH CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
|
|||||
Phát triển và đa dạng sản phẩm du lịch |
|
|||||
1. |
Xây dựng các tour du lịch đầm phá theo KH 20/UBND-KH năm 2010 của UBND tỉnh và Quyết định 1955/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. |
Sở Du lịch |
UBND các huyện, TX; Sở GTVT; Sở XD; Sở KHĐT; HHDL; DNDL |
Quý II/2017 |
100 |
Tổng 120 (Xã hội hóa 20 triệu), còn 100tr |
2. |
Xây dựng các tour du lịch tâm linh trên địa bàn tỉnh |
Sở Du lịch |
Sở VH&TT; UBND các địa phương; HHDL, DNDL và các đơn vị liên quan. |
Quý II/2017 |
100 |
Tổng 120 (Xã hội hóa 20 triệu), còn 100tr |
Nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến quảng bá du lịch |
|
|||||
3. |
Xây dựng Kế hoạch về công tác thông tin, xúc tiến, quảng bá du lịch Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020. |
Sở Du lịch |
Các DNDL; HHDL; chuyên gia du lịch |
Quý II/2017 |
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
4. |
Công tác xúc tiến quảng bá du lịch trong, ngoài nước và công tác thông tin tuyên truyền năm 2017. |
Sở Du lịch |
Các DNDL; HHDL; các đơn vị liên quan. |
Cả năm 2017 |
3.800 |
Phụ lục chi tiết đính kèm |
5. |
Xây dựng website quảng bá du lịch Thừa Thiên Huế 02 thứ tiếng (Anh và Việt) với tên miền bằng tiếng Anh để tiếp cận khách quốc tế. |
Sở Du lịch |
Sở TTTT, DNDL, HHDL. |
Quý I/2017 |
100 |
|
6. |
Xây dựng slogan và logo cho du lịch TT Huế. |
Sở Du lịch |
HHDL; DNDL |
Quý IV/ 2017 |
100 |
|
7. |
Đầu tư hệ thống bảng, biển chỉ dẫn đến các điểm du lịch trên địa bàn thành phố Huế và phụ cận. |
Sở Du lịch |
UBND TP Huế, Sở VH&TT;TT Bảo tồn DT, |
2017 |
100 |
Huy động thêm nguồn xã hội hóa để hoàn thiện. |
Phát triển nguồn nhân lực du lịch |
||||||
8. |
Kế hoạch tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng các kỹ năng, nghiệp vụ về du lịch cho doanh nghiệp, cộng đồng và cán bộ quản lý nhà nước về du lịch. |
Sở Du lịch |
UBND các huyện, TX, Tp Huế; HHDL: Các Trường đào tạo du lịch; DNDL; cộng đồng. |
Cả năm 2017 |
200 |
Tổng 300 triệu, xã hội hóa 100tr, còn lại 200tr. |
Cải cách và tăng cường quản lý nhà nước về du lịch |
||||||
9. |
Triển khai tuyên truyền bộ quy tắc ứng xử trong du lịch |
Sở Du lịch |
HHDL/DNDL và các đơn vị liên quan. |
Cả năm 2017 |
250 |
|
10. |
Xây dựng Kế hoạch hợp tác phát triển du lịch giữa Sở Du lịch và Công ty Du lịch Vietravel. |
Sở Du lịch và Cty Dl Vietravel |
HHDL & Các DNDL |
Quý I/2017 |
|
|
11. |
Tổ chức họp định kỳ 03 tháng/lần giữa Sở Du lịch với các doanh nghiệp du lịch để cập nhật, trao đổi và giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. |
Sở Du lịch |
HHDL & Các DNDL |
2017 |
60 |
|
12. |
Kinh phí thực hiện các hoạt động của Ban chỉ đạo PTDL. |
Sở Du lịch |
Thành viên BCĐPTDL |
Cả năm 2017 |
100 |
|
Tổng cộng |
4.900 |
|
||||
B. CÁC NHIỆM VỤ CÁC CƠ QUAN, BAN NGÀNH KHÁC CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
||||||
Đầu tư cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất phát triển du lịch |
||||||
13. |
Hoàn thiện đường du lịch cụm điểm di tích lăng Minh Mạng - Gia Long, |
UBND các Thị xã liên quan |
Sở GTVT, Sở KH&ĐT |
2017 |
|
Đã bố trí vốn |
14. |
Đẩy nhanh triển khai đường nối từ Quốc lộ 1A đến điểm du lịch Thiền viện Trúc Lâm - Bạch Mã |
UBND huyện Phú Lộc |
Sở KH&ĐT, Sở GTVT |
2017-2021 |
23 tỷ |
Đã bố trí vốn |
15. |
Tăng tần suất chuyến bay đang khai thác đến Huế và mở một số tuyến mới ở trong nước (Cần Thơ, Phú Quốc) và quốc tế (Singapore, Thái Lan,...), cụ thể thí điểm mở đường bay mới Huế - Singapore 02 lần/tháng vào đầu năm 2017. |
Sở GTVT/ Công ty DL Vietravel |
Sở KH&ĐT; Sở DL; HHDL |
2017-2020 |
|
|
16. |
Tăng cường chất lượng và tần suất các chuyến xe bus từ TP Huế đến các huyện Phong Điền, Phú Lộc, Phú Vang để thu hút khách các điểm du lịch Thanh Tân, Phước Tích, Mỹ An, Thuận An, Lăng Cô, Bạch Mã,... |
Sở GTVT |
Sở KH&ĐT, các Doanh nghiệp |
2017 |
|
|
17. |
Phủ sóng Wifi miễn phí thành phố Huế và một số điểm du lịch lân cận. |
Sở Thông tin Truyền thông |
Sở KH&ĐT, UBND TP Huế |
2017 |
|
|
18. |
Bến thuyền du lịch Phú An - Thuận An, Cồn tộc. |
UBND huyện Phú Vang, Quảng Điền |
Sở KH&ĐT, Sở GTVT, Sở XD, DL. |
2017 |
|
|
19. |
Nghiên cứu xây dựng các bãi đỗ xe ở phía Nam TP Huế, đặc biệt khu vực dự kiến tổ chức phố đêm Phạm Ngũ Lão, Chu Văn An, Võ Thị Sáu, |
UBND TP Huế |
Sở GTVT; Sở VH&TT và các đơn vị liên quan |
2017-2020 |
|
|
20. |
Chương trình đảm bảo hệ thống nhà vệ sinh công cộng. |
UBND TP Huế |
Sở XD, KHĐT, TC, DL, HHDL, DNDL và các đơn vị liên quan. |
2017 |
|
|
21. |
Kêu gọi các nhà đầu tư chiến lược vào đầu tư các dự án trọng điểm và thúc đẩy các nhà đầu tư đang nghiên cứu đầu tư (tập trung vào các dịch vụ sân golf, casino, khu dịch vụ cao cấp) ở Mỹ An, Bạch Mã, Chân Mây Lăng Cô, Cồn Hến, Vinh Thanh, Vinh Xuân, Lập An, Lộc Bình... |
Sở Kế hoạch và Đầu tư/BQL Khu KT, CN tỉnh. |
TT Xúc tiến Đầu tư tỉnh; Sở Du lịch |
2017 |
|
|
Phát triển và đa dạng hóa sản phẩm du lịch |
||||||
22. |
Mở cửa Đại nội về đêm và đẩy mạnh xã hội hóa để triển khai các dịch vụ về đêm tại Đại Nội như: thưởng thức yến tiệc, trải nghiệm dịch vụ khám chữa bệnh Đông Y kiểu Thái Y Viện, các trò chơi cung đình Huế, trình diễn áo dài, võ thuật, ẩm thực và các khu vực lân cận. |
TBTDT Cố đô Huế |
Sở KH&ĐT, HHDL, các DN du lịch |
Quý II/2017 |
|
|
23. |
Khai thác sông Ngự Hà đưa vào kết nối tour du lịch khu vực Đại Nội |
UBND Tp Huế |
Sở Du lịch, TTBTDTCĐ Huế, HHDL |
2017 |
|
|
24. |
Nâng cao chất lượng khai thác các bảo tàng, nhà trưng bày trên trục đường Lê Lợi: Bảo tàng Hồ Chí Minh, Bảo tàng thêu XQ Cổ độ, Nhà trưng bày Điểm Phùng Thị, Trung Tâm Nghệ thuật Lê Bá Đảng, Bảo tàng Mỹ thuật Huế. |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở Du lịch, HHDL, DNDL và các đơn vị liên quan. |
2017 |
|
|
25. |
Tổ chức hiệu quả Festival Nghề truyền thống năm 2017. |
UBND TP Huế |
Sở VH&TT; Sở Du lịch; HHDL |
Quý II/2017 |
|
|
26. |
Hình thành phố đi bộ nối kết với phố đi bộ Nguyễn Đình Chiểu, khu phố Phạm Ngũ Lão, Võ Thị Sáu. Chu Văn An hoặc tuyến Trịnh Công Sơn qua chợ Đông Ba và cầu Tràng Tiền |
UĐND TP Huế |
Sở Du lịch, Sở GTVT, Công an tỉnh và các đơn vị liên quan. |
Quý II/ 2017 |
|
|
27. |
Tổ chức một số dịch vụ du lịch hai bên bờ sông Hương và khai thác tuyến du lịch đường thủy sông Hương. |
UBND thành phố Huế/ HHDL |
Sở KH&ĐT: Sở Xây dựng; Sở VH&TT, Sở Du lịch, các DNDL. |
2017 |
|
|
28. |
Xây dựng tuyến du lịch xe đạp trên địa bàn tỉnh. |
Sở GTVT |
Sở DL, XD, HHDL, DNDL và các đơn vị liên quan. |
2017 |
|
|
29. |
Khảo sát phát triển các dịch vụ du lịch trên đỉnh đèo Hải Vân |
Sở Xây dựng |
Sở VH&TT, Sở DL, UBND huyện Phú Lộc, DNDL |
Quý I/2017 |
|
|
30. |
Công bố logo nhận diện hàng thủ công mỹ nghệ và đặc sản Huế. |
Sở Công Thương |
Sở DL, UBND các địa phương, HHDL, DNDL. |
2017 |
|
|
31. |
Hình thành các điểm trưng bày, bán hàng lưu niệm trên các tuyến, điểm du lịch của tỉnh. |
Sở Công Thương |
Sở DL, UBND các địa phương, HHDL, DNDL. |
2017 |
|
|
Cải cách và tăng cường quản lý nhà nước về du lịch |
||||||
32. |
Lập quy hoạch phát triển khu du lịch quốc gia Lăng Cô - Cảnh Dương. |
BQL Khu KT, CN tỉnh. |
Sở Du lịch; KH&ĐT; TC; UBND huyện Phú Lộc, Ban QL Khu KT, CN; HHDL; DNDL. |
Quý IV 2017 |
|
|
33. |
Quy hoạch/Xác định các địa điểm xây dựng khách sạn, nhà hàng, bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh. |
Sở Xây dựng |
Sở DL, UBND các TP, TX và huyện, HHDL, DNDL. |
2017 |
|
|
34. |
Thành lập Học Viện Du lịch |
Sở Nội vụ |
Sở Du lịch, Trường Cao đẳng Nghề Du lịch, Khoa Du lịch, các Bộ, Ngành liên quan. |
2017 |
|
|
35. |
Đảm bảo trật tự, trị an, vệ sinh, môi trường các điểm tham quan du lịch, thương mại, khu vui chơi giải trí và khu vực công cộng. |
UBND TP Huế, TX và các huyện. |
Sở Du lịch, Công an Tỉnh. TTBTDTCĐ Huế, Sở Công Thương |
Thường xuyên |
|
|
36. |
Nghiên cứu thành lập đơn vị liên ngành để hỗ trợ và giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động của khách du lịch trong thời gian lưu trú ở Huế. |
Sở Nội vụ |
CA tỉnh, sở TC, sở DL, UBND TP Huế, các địa phương liên quan. |
Quý I/2017 |
|
|
37. |
Chương trình văn minh đô thị, xanh, sạch, đẹp góp phần cho môi trường du lịch hấp dẫn, lành mạnh, thân thiện. |
UBND TP Huế |
Sở VH&TT, DL, XD và các đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây