528774

Kế hoạch 199/KH-UBND thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sơn La

528774
LawNet .vn

Kế hoạch 199/KH-UBND thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sơn La

Số hiệu: 199/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Tráng Thị Xuân
Ngày ban hành: 02/08/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 199/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
Người ký: Tráng Thị Xuân
Ngày ban hành: 02/08/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 199/KH-UBND

Sơn La, ngày 02 tháng 08 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ về quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.

Căn cứ Nghị định số 27/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG).

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 21.12.2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.

Căn cứ Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của HĐND tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 3 chương trình mục tiêu quốc gia.

Căn cứ Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của HĐND tỉnh về phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia.

Căn cứ Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 01/7/2022 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

Căn cứ Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 31/5/2022 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 (viết tắt là Chương trình) trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội vào công tác giảm nghèo bền vững, nâng cao mức sống và chất lượng sống cho hộ nghèo, hộ cận nghèo; giảm dần khoảng cách chênh lệch về thu nhập, mức sống giữa các khu vực, các địa phương và các nhóm dân cư; từng bước xã hội hóa công tác giảm nghèo và giảm nghèo bền vững trên phạm vi toàn tỉnh.

- Hỗ trợ có hiệu quả và tạo điều kiện để người nghèo, hộ nghèo ổn định cuộc sống, phát triển sản xuất, có việc làm bền vững, tăng thu nhập, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

2. Yêu cầu

- Đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra trong Chương trình, Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ Sơn La lần thứ XV, Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 21.12.2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 31/5/2022 của UBND tỉnh.

- Các cấp, các ngành phân bổ, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình hiệu quả, đúng quy định hiện hành. Huy động, lồng ghép các nguồn lực trong quá trình triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm về việc sử dụng nguồn lực đúng mục đích, tập trung, tránh thất thoát, lãng phí.

II. MỤC TIÊU

1. Giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh xuống còn 18,66%; giảm tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số trên 3%; giảm tỷ lệ hộ nghèo của các huyện nghèo từ 4-5%.

2. Hỗ trợ phát triển các mô hình giảm nghèo trong lĩnh vực phát triển sản xuất (chăn nuôi, trồng trọt, tiểu thủ công nghiệp); xây dựng thí điểm các mô hình du lịch cộng đồng, khởi nghiệp/khởi sự kinh doanh góp phần tạo sinh kế, việc làm bền vững, thu nhập tốt, thích ứng biến đổi khí hậu cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo.

3. Hỗ trợ kết nối việc làm thành công cho khoảng 25.000 lao động, trong đó có trên 50% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo ở vùng nghèo, vùng khó khăn. Hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo có ít nhất một thành viên trong độ tuổi lao động có việc làm bền vững.

4. Hỗ trợ đào tạo 4.000 người lao động thuộc các huyện nghèo; hỗ trợ 40 lao động thuộc các huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

5. Cán bộ thực hiện công tác giảm nghèo các cấp được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách, dự án giảm nghèo và lập kế hoạch có sự tham gia của cộng đồng, người dân.

6. Các chỉ tiêu giải quyết mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản

- Chiều thiếu hụt về việc làm: 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu được hỗ trợ kết nối, tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm.

- Chiều thiếu hụt về y tế: 100% người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ bảo hiểm y tế; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi xuống dưới 32%.

- Chiều thiếu hụt về giáo dục: Tỷ lệ trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học đúng độ tuổi đạt 77%; Tỷ lệ người lao động thuộc vùng nghèo, vùng khó khăn qua đào tạo đạt 52% trong đó có bằng cấp, chứng chỉ là 18%; 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu được hỗ trợ đào tạo kỹ năng nghề phù hợp.

- Chiều thiếu hụt về nhà ở: Giảm tỷ lệ thiếu hụt về chất lượng nhà ở của hộ nghèo xuống còn 36%, hộ cận nghèo xuống còn 11%; giảm tỷ lệ thiếu hụt về diện tích nhà ở của hộ nghèo xuống còn 38%, hộ cận nghèo xuống còn 14%.

- Chiều thiếu hụt về nước sinh hoạt và vệ sinh: 90% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; 40% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.

- Chiều thiếu hụt về thông tin: 75% hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu được tiếp cận sử dụng các dịch vụ viễn thông, internet; 70% hộ gia đình sinh sống trên địa bàn huyện nghèo được tiếp cận thông tin về chính sách, pháp luật giảm nghèo, kiến thức, kỹ năng, mô hình giảm nghèo hiệu quả thông qua các hình thức xuất bản phẩm, sản phẩm truyền thông.

III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN

1. Đối tượng

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (trong vòng 36 tháng kể từ thời điểm hộ được cấp có thẩm quyền công nhận thoát nghèo) trên địa bàn tỉnh; ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng; trẻ em, người khuyết tật, phụ nữ thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.

- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn các huyện nghèo.

- Các huyện nghèo; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp, hợp tác xã; các tổ chức và cá nhân có liên quan.

2. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn toàn tỉnh; ưu tiên nguồn lực của Chương trình đầu tư cho huyện nghèo.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Tổng kinh phí thực hiện Chương trình: 238.556 triệu đồng. Trong đó:

* Vốn đầu tư:

+ Nguồn ngân sách trung ương: 153.849 triệu đồng;

+ Dự kiến nguồn ngân sách địa phương đối ứng: 4.615 triệu đồng (ngân sách cấp tỉnh: 854 triệu đồng; ngân sách cấp huyện: 3.761 triệu đồng).

* Vốn sự nghiệp:

+ Nguồn ngân sách trung ương: 77.759 triệu đồng;

+ Nguồn ngân sách địa phương đối ứng: 2.333 triệu đồng (ngân sách cấp tỉnh: 529 triệu đồng; ngân sách cấp huyện: 1.805 triệu đồng).

V. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

a) Tổng kinh phí thực hiện: 131.450 triệu đồng. Trong đó:

* Vốn đầu tư:

+ Nguồn ngân sách trung ương: 124.009 triệu đồng;

+ Dự kiến nguồn ngân sách cấp huyện đối ứng: 3.721 triệu đồng;

* Vốn sự nghiệp

+ Nguồn ngân sách trung ương: 3.612 triệu đồng;

+ Nguồn ngân sách cấp huyện đối ứng: 108 triệu đồng.

b) Nội dung hỗ trợ:

* Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội liên kết vùng, thiết yếu tại các huyện nghèo (công trình đầu tư cấp huyện, liên xã) phục vụ dân sinh, sản xuất, thương mại, lưu thông hàng hóa và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, gồm:

- Các công trình giao thông, cầu, hạ tầng điện phục vụ dân sinh, sản xuất; các công trình y tế, giáo dục đạt chuẩn quốc gia; các công trình phục vụ nước sinh hoạt cho người dân; công trình thủy lợi phục vụ sản xuất; các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao.

- Công trình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội liên kết vùng phải bảo đảm các yêu cầu:

+ Công trình phục vụ trực tiếp cho sản xuất và dân sinh, đáp ứng nhu cầu của người dân hưởng lợi, ưu tiên các công trình có nhiều người hưởng lợi là người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo, dân tộc thiểu số, phụ nữ.

+ Công trình cấp huyện phải đảm bảo tính kết nối về giao thông, kinh tế, xã hội để hỗ trợ phát triển sản xuất, lưu thông hàng hóa và dịch vụ, cải thiện tiếp cận các dịch vụ cơ bản liên xã, giữa xã với huyện hoặc kết nối huyện với các khu vực trung tâm, vùng động lực phát triển.

+ Công trình cấp xã và bản phải đảm bảo tính kết nối giữa các bản, giữa các bản với trung tâm xã để hỗ trợ phát triển sản xuất, sinh kế và thích ứng với biến đổi khí hậu.

* Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo.

c) Đối tượng: Các huyện nghèo (Thuận Châu, Sốp Cộp) theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

a) Tổng kinh phí thực hiện: 23.460 triệu đồng. Trong đó:

* Vốn sự nghiệp:

+ Nguồn ngân sách trung ương: 22.777 triệu đồng;

+ Nguồn ngân sách cấp huyện đối ứng: 683 triệu đồng.

b) Nội dung hỗ trợ:

- Xây dựng, phát triển, nhân rộng các mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thương mại, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo việc làm, sinh kế bền vững, thu nhập tốt cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.

- Tập huấn, chuyển giao khoa học, kỹ thuật, công nghệ; dạy nghề, hướng nghiệp, tạo việc làm; hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, nguyên liệu sản xuất, vật tư, công cụ, máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất và điều kiện cơ sở vật chất.

- Xúc tiến thương mại, tiếp cận thị trường, liên kết phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề với bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, cộng đồng với hợp tác xã, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan; mô hình giảm nghèo gắn với quốc phòng, an ninh.

- Tổ chức các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất phù hợp phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng, phù hợp mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật.

c) Đối tượng:

- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (trong vòng 03 năm), người khuyết tật (không có sinh kế ổn định); người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo.

- Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, tổ, nhóm hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp; cơ sở đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; trung tâm nghiên cứu, khoa học, công nghệ, kỹ thuật; cơ sở sản xuất, kinh doanh khác xây dựng, nhân rộng, phát triển mô hình giảm nghèo nông nghiệp, phi nông nghiệp, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo việc làm, sinh kế, tăng thu nhập và chuyển giao khoa học, công nghệ, kỹ thuật, mô hình giảm nghèo cho người nghèo. Ưu tiên hỗ trợ các mô hình, dự án giảm nghèo triển khai trên địa bàn huyện nghèo; mô hình, dự án giảm nghèo khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh do người khuyết tật, dân tộc thiểu số, phụ nữ, học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo chủ trì thực hiện. Tạo điều kiện để người yếu thế, dễ bị tổn thương, có hoàn cảnh khó khăn được tham gia thực hiện mô hình, dự án giảm nghèo.

- Các đối tượng khác theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ. 

3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

- Tổng kinh phí thực hiện: 10.150 triệu đồng. Trong đó:

* Vốn sự nghiệp:

+ Nguồn ngân sách trung ương: 9.854 triệu đồng;

+ Nguồn ngân sách cấp huyện đối ứng: 296 triệu đồng.

- Nội dung hỗ trợ:

+ Phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; hỗ trợ một phần giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và hỗ trợ khác.

+ Hỗ trợ phát triển sản xuất đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng.

+ Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi.

+ Tập huấn, tư vấn chuyển giao kỹ thuật cho người nghèo: Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý sản xuất, kinh tế của các hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo và các nội dung hỗ trợ khác phù hợp với tính chất của hoạt động sinh kế định hướng thị trường; khuyến khích các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia cam kết bao tiêu sản phẩm; thí điểm, nhân rộng các giải pháp, sáng kiến phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với chuỗi giá trị hiệu quả.

- Đối tượng:

+ Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (trong vòng 03 năm), người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên địa bàn tỉnh; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.

+ Hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo.

- Các đối tượng khác theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ. 

b) Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng

 - Nguồn kinh phí: Ngân sách trung ương chưa phân bổ kinh phí năm 2022.

- Nội dung thực hiện: Cơ quan chủ trì thực hiện Tiểu dự án triển khai rà soát các nội dung theo quy định làm cơ sở xây dựng kế hoạch thực hiện năm 2023 và các năm tiếp theo. Cụ thể:

+ Rà soát công tác phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo và cận nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.

+ Rà soát hoạt động cải thiện chất lượng bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng; công tác can thiệp phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng; bảo vệ, chăm sóc cho trẻ em học đường (trẻ từ trên 5-16 tuổi).

- Đối tượng:

+ Trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; trẻ em sinh sống trên địa bàn huyện nghèo (Sốp Cộp, Thuận Châu).

+ Phụ nữ mang thai và cho con bú, hộ gia đình, cơ sở y tế, trường học trên địa bàn huyện nghèo.

- Các đối tượng khác theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ

4. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

a) Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

- Tổng kinh phí thực hiện: 51.182 triệu đồng. Trong đó:

* Vốn đầu tư:

+ Nguồn ngân sách trung ương: 28.307 triệu đồng;

+ Dự kiến nguồn ngân sách cấp tỉnh đối ứng: 849 triệu đồng;

* Vốn sự nghiệp:

+ Nguồn ngân sách trung ương: 21.384 triệu đồng;

+ Nguồn ngân sách địa phương đối ứng: 642 triệu đồng (ngân sách cấp tỉnh 385 triệu đồng; ngân sách cấp huyện 257 triệu đồng).

- Nội dung hỗ trợ:

+ Hỗ trợ cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.

+ Xây dựng các chuẩn, phát triển chương trình, học liệu; phát triển nhà giáo và cán bộ quản lý phù hợp với đối tượng, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

+ Khảo sát, thống kê, dự báo nhu cầu học nghề; truyền thông, hướng nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp và tạo việc làm cho người lao động.

+ Phát triển mô hình gắn kết giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.

+ Đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp.

- Đối tượng:

+ Người học nghề, lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người lao động có thu nhập thấp.

+ Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức và cá nhân có liên quan.

+ Các sở, ngành, địa phương được giao nhiệm vụ thực hiện các hoạt động của Tiểu dự án.

- Các đối tượng khác theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

- Tổng kinh phí thực hiện: 645 triệu đồng. Trong đó:

* Vốn sự nghiệp:

+ Nguồn ngân sách trung ương: 626 triệu đồng;

+ Nguồn ngân sách địa phương đối ứng: 19 triệu đồng (ngân sách cấp tỉnh: 3 triệu đồng; ngân sách cấp huyện: 16 triệu đồng).

- Nội dung hỗ trợ:

+ Hỗ trợ người lao động sinh sống trên địa bàn các huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: tiền đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ; hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt phí, tiền ở trong thời gian tham gia đào tạo (bao gồm cả thời gian tham giáo dục định hướng), trang cấp đồ dùng cá nhân thiết yếu; hỗ trợ chi phí khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch tư pháp; giới thiệu, tư vấn cho người lao động và thân nhân.

+ Hỗ trợ một phần chi phí đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo các Hiệp định ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước tiếp nhận, ưu tiên người lao động thuộc thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân tộc thiểu số, người lao động sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.

- Đối tượng:

+ Người lao động có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài, cư trú trên địa bàn các huyện nghèo (không bao gồm các địa bàn được hưởng cơ chế, chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài quy định tại Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030); ưu tiên người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.

+ Cơ sở đào tạo, doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; các tổ chức, cá nhân tư vấn cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

+ Người lao động tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ để đi làm việc ở nước ngoài theo các Hiệp định ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước tiếp nhận.

- Các đối tượng khác theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

c) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

- Tổng kinh phí thực hiện: 5.522 triệu đồng. Trong đó:

* Vốn đầu tư:

+ Nguồn ngân sách trung ương: 1.533 triệu đồng;

+ Dự kiến nguồn ngân sách địa phương đối ứng: 45 triệu đồng (ngân sách cấp tỉnh: 5 triệu đồng; ngân sách cấp huyện: 41 triệu đồng).

* Vốn sự nghiệp:

+ Nguồn ngân sách trung ương: 3.828 triệu đồng;

+ Nguồn ngân sách địa phương đối ứng: 115 triệu đồng (ngân sách cấp tỉnh 11 triệu đồng; ngân sách cấp huyện: 104 triệu đồng).

- Nội dung hỗ trợ:

+ Hỗ trợ cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu.

+ Xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc; hỗ trợ giao dịch việc làm.

+ Quản lý lao động gắn với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác.

+ Thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động; hỗ trợ kết nối việc làm thành công.

- Đối tượng:

+ Người lao động, ưu tiên người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người lao động sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.

+ Trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm trên địa bàn tỉnh; cơ quan quản lý Nhà nước các cấp.

- Các đối tượng khác theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ  tướng Chính phủ. 

5. Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

a) Nguồn kinh phí: Ngân sách trung ương chưa phân bổ kinh phí năm 2022.

b) Nội dung thực hiện: Cơ quan chủ trì thực hiện Dự án 5 nghiên cứu, rà soát các nội dung của Dự án để làm cơ sở xây dựng kế hoạch thực hiện năm 2023 và các năm tiếp theo. Cụ thể rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2021 - 2025) khó khăn về nhà ở trên địa bàn các huyện nghèo, thuộc một trong các trường hợp sau:

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có nhà ở hoặc nhà ở thuộc loại không bền chắc (trong ba kết cấu chính là nền - móng, khung - tường, mái thì có ít nhất hai kết cấu được làm bằng vật liệu không bền chắc).

- Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ nghèo, hộ cận nghèo nhỏ hơn 8m2.

- Chưa được hỗ trợ nhà ở từ các chương trình, đề án, chính sách hỗ trợ của Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội hoặc tổ chức xã hội khác.

c) Đối tượng:

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2021-2025 trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, đang cư trú trên địa bàn huyện nghèo và là hộ độc lập có thời gian tách hộ đến khi Chương trình có hiệu lực thi hành tối thiểu 03 năm.

- Đối tượng thụ hưởng dự án không bao gồm các hộ đã được hỗ trợ nhà ở thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 và các chương trình, đề án, chính sách khác.

6. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

a) Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

- Tổng kinh phí thực hiện: 6.863 triệu đồng. Trong đó:

* Vốn sự nghiệp

+ Nguồn ngân sách trung ương: 6.663 triệu đồng;

+ Nguồn ngân sách địa phương đối ứng: 200 triệu đồng (ngân sách cấp tỉnh: 60 triệu đồng, ngân sách cấp huyện: 140 triệu đồng).

- Nội dung hỗ trợ:

+ Nâng cao năng lực cho cán bộ thông tin và truyền thông.

+ Thiết lập các cụm thông tin điện tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại tại cửa khẩu biên giới và cung cấp nội dung thông tin phục vụ tuyên truyền ở các xã biên giới.

+ Cung cấp dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động thông tin cơ sở (bao gồm cơ sở vật chất cho hoạt động của Đài truyền thanh xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn), đồn biên phòng để cung cấp nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội. Trên cơ sở ứng dụng công nghệ số, đẩy mạnh trang bị cơ sở vật chất, nền tảng cung cấp nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội.

+ Hỗ trợ tăng cường nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội, ưu tiên đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Đối tượng:

+ Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.

+ Các huyện nghèo, xã biên giới; các tổ chức và cá nhân có liên quan.

- Các đối tượng khác theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

- Tổng kinh phí thực hiện: 852 triệu đồng. Trong đó:

* Vốn sự nghiệp

+ Nguồn ngân sách trung ương: 827 triệu đồng;

+ Nguồn ngân sách địa phương đối ứng: 25 triệu đồng (ngân sách cấp tỉnh: 9 triệu đồng; ngân sách cấp huyện: 16 triệu đồng).

- Nội dung thực hiện:

+ Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, sự kiện, chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, ấn phẩm truyền thông về giảm nghèo bền vững.

+ Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và toàn xã hội về công tác giảm nghèo, phát huy mạnh mẽ truyền thống đoàn kết, tinh thần “tương thân tương ái” của dân tộc ta đối với người nghèo.

+ Hỗ trợ các cơ quan báo chí, xuất bản thông tin, tuyên truyền về công tác giảm nghèo, kịp thời giới thiệu các cá nhân, tập thể, mô hình, kinh nghiệm hay trong giảm nghèo bền vững; tổ chức biên soạn, in ấn và phát hành các sản phẩm thông tin, tuyên truyền về các chính sách, nội dung giảm nghèo.

+ Tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”; biểu dương, khen thưởng đối với các địa phương, cộng đồng, hộ nghèo và tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực giảm nghèo.

+ Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình thông tin và truyền thông về công tác giảm nghèo đa chiều, giáo dục nghề nghiệp, việc làm, trợ giúp xã hội, bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới.

+ Tổ chức các hoạt động đối thoại chính sách về giảm nghèo ở các cấp, các ngành, nhất là cơ sở để tăng cường truyền thông về chính sách, giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện cơ chế, chính sách.

- Đối tượng: Người nghèo, người dân tại các địa bàn thực hiện Chương trình; các tổ chức, cá nhân có liên quan.

7. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

a) Tổng kinh phí thực hiện: 8.434 triệu đồng. Trong đó:

* Vốn sự nghiệp:

- Nguồn ngân sách trung ương: 8.188 triệu đồng.

- Nguồn ngân sách địa phương đối ứng: 246 triệu đồng (ngân sách cấp tỉnh: 61 triệu đồng; ngân sách cấp huyện: 185 triệu đồng).

b) Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

- Nội dung thực hiện:

+ Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo; chú trọng các nội dung thực hiện Chương trình, giải quyết các chiều thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản cho người nghèo về việc làm, giáo dục nghề nghiệp, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin. Nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác trợ giúp pháp lý, công tác xã hội, bình đẳng giới nhằm hỗ trợ hiệu quả cho người nghèo, đối tượng yếu thế, có hoàn cảnh khó khăn.

+ Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong nước; tổ chức hội thảo, hội nghị và các hoạt động khác về công tác giảm nghèo.

- Đối tượng: Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp, nhất là cấp cơ sở (cán bộ thôn, bản, đại diện cộng đồng, lãnh đạo tổ nhóm, cán bộ chi hội đoàn thể, cộng tác viên giảm nghèo, người có uy tín), ưu tiên nâng cao năng lực cho cán bộ nữ; các tổ chức, cá nhân có liên quan.

c) Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

- Nội dung thực hiện:

+ Rà soát hộ nghèo, cận nghèo hằng năm; tổ chức điều tra, đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ ở các cấp.

+ Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các cơ chế, chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo trên địa bàn tỉnh định kỳ, hằng năm hoặc đột xuất (khi cần thiết); cập nhật thông tin vào phần mềm quản lý dữ liệu giảm nghèo ở các cấp theo quy định.

- Đối tượng: Cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan chủ trì các dự án thành phần/nội dung trong các dự án thành phần các cấp và các cán bộ được phân công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát; các tổ chức, cá nhân có liên quan.

V. CÁC GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với công tác giảm nghèo bền vững. Đẩy mạnh tuyên truyền về các chính sách, chương trình, mục tiêu giảm nghèo đến các cấp, các ngành và các tầng lớp dân cư nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm trong công tác giảm nghèo.

2. Khẩn trương hoàn thành công tác xây dựng kế hoạch, giao dự toán năm 2022 ở cấp huyện, xã; đảm bảo tiến độ giải ngân theo quy định. Tập trung nguồn lực đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững, trọng tâm là huyện nghèo, xã có tỷ lệ hộ nghèo cao.

3. Phân cấp, trao quyền cho địa phương, cơ sở để tạo sự chủ động và nâng cao trách nhiệm trong thực hiện Kế hoạch. Tăng cường sự tham gia của người dân trong suốt quá trình thực hiện Kế hoạch từ khâu xác định đối tượng thụ hưởng đến khâu lập, kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện đảm bảo tính công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm trong quá trình thực hiện.

4. Các cấp, các ngành tăng cường công tác hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện các Dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình. Hướng dẫn công tác giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; đảm bảo sự tham gia giám sát, đánh giá hiệu quả Chương trình của các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể và người dân.

5. Phát động phong trào thi đua ”Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” trên địa bàn tỉnh, huyện, xã. Cấp ủy, chính quyền cơ sở phân công trách nhiệm giúp đỡ hộ nghèo, tạo điều kiện và động viên, khuyến khích các hộ tham gia đăng ký thoát nghèo; tập trung các nguồn lực ưu tiên hỗ trợ, hướng dẫn những hộ đăng ký thoát nghèo phát triển sản xuất, có việc làm bền vững, thu nhập ổn định.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

- Là cơ quan thường trực, điều phối Chương trình; chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố đôn đốc, hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo quy định.

- Chủ trì tổng hợp, xây dựng, đề xuất điều chỉnh cơ chế, chính sách, dự toán kinh phí trong thực hiện chương trình giảm nghèo đảm bảo phù hợp quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh. Đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

- Hướng dẫn quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.

- Chủ trì tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chương trình định kỳ (hàng tháng, quý, năm) và đột xuất theo quy định. Sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp chung.

- Chủ trì thực hiện Dự án 1; Dự án 2; Dự án 4; Tiểu dự án 2-Dự án 6; Dự án 7 thuộc Chương trình.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Tổng hợp kết quả thực hiện chương trình (theo báo cáo của cơ quan thường trực) báo cáo UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh lồng ghép các hoạt động của Kế hoạch thực hiện Chương trình với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tổng hợp, xây dựng chỉ tiêu giảm nghèo trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Chủ trì tổng hợp, thẩm định nguồn vốn đầu tư thực hiện Chương trình trình UBND tỉnh; tham mưu cân đối, bố trí vốn đối ứng thực hiện các chương trình, chính sách giảm nghèo phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của tỉnh.

- Tăng cường hợp tác, huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển vùng nghèo; tham mưu cơ chế, chính sách thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn xã nghèo, huyện nghèo.

- Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính

- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Kế hoạch.

- Phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội điều chỉnh nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Kế hoạch (nếu có) trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.

- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương trình. Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì thực hiện các nội dung thuộc Tiểu dự án 1, Dự án 3 của Kế hoạch.

- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách, giải pháp trong lĩnh vực nông nghiệp. Thực hiện lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ và nguồn vốn của chương trình xây dựng nông thôn mới với chương trình giảm nghèo, góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững của tỉnh.

- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương trình. Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.

5. Sở Y tế

- Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung thuộc Tiểu dự án 2, Dự án 3 của Kế hoạch.

- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương trình. Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.

6. Sở Xây dựng

- Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung thuộc Dự án 5 của Kế hoạch.

- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương trình. Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn huyện nghèo.

7. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 6 thuộc Chương trình.

- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương trình. Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.

8. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

- Chủ trì phối hợp thực hiện có hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân sinh sống trên địa bàn các huyện nghèo.

- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương trình. Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.

9. Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình

Đẩy mạnh thông tin các chính sách của nhà nước và địa phương về giảm nghèo, thực hiện tốt vai trò và chức năng giám sát, hiến kế cũng như phản biện để hoàn thiện chính sách; truyền thông, phổ biến kinh nghiệm hay, cách làm có hiệu quả để giảm nghèo và nhân rộng mô hình giảm nghèo, giúp người nghèo có động lực khao khát vươn lên thoát nghèo.

10. Nhiệm vụ của các sở, ban, ngành tỉnh

- Triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi nội dung chức năng, nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực do sở, ban, ngành quản lý; chịu trách nhiệm rà soát, xây dựng, hướng dẫn thực hiện cơ chế, chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội gắn với chương trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của sở, ban, ngành.

- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương trình. Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.

11. Đề nghị Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh

- Phát huy vai trò, hiệu quả công tác phối hợp với chính quyền các cấp trong tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, các dự án thuộc Chương trình. Tăng cường vận động hội viên, đoàn viên, nhân dân tham gia chương trình giảm nghèo và công tác xã hội, giữ gìn vệ sinh môi trường nông thôn, xây dựng nông thôn mới; chủ trì triển khai thực hiện một số mô hình giảm nghèo trong hội viên, đoàn viên nghèo.

- Tăng cường huy động nguồn lực từ cộng đồng xã hội để giúp đỡ hộ nghèo, cận nghèo, các đối tượng yếu thế trong lao động sản xuất, cải thiện nhà ở, chăm sóc, giúp đỡ người cao tuổi, người khuyết tật có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.

- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương trình. Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.

12. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình năm 2022 tại địa phương; bố trí vốn đối ứng thực hiện Chương trình theo quy định. Phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành triển khai đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các dự án thuộc Chương trình. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giảm nghèo vào chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành Chương trình giảm nghèo trên địa bàn; ưu tiên các nguồn lực cho công tác giảm nghèo; lồng ghép các nguồn vốn để phát triển kinh tế-xã hội vùng nghèo, vùng khó khăn và thực hiện mục tiêu giảm nghèo của địa phương.

- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối hợp chặt chẽ với các đơn vị, UBND các xã, phường, thị trấn được giao sử dụng nguồn kinh phí đẩy nhanh tiến độ giải ngân, trường hợp cần điều chỉnh nguồn vốn (Tiểu dự án trong Dự án), tổng hợp gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.

- Thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra, giám sát cấp cơ sở trong thực hiện Chương trình giảm nghèo; báo cáo định kỳ, đột xuất tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch về cơ quan quản lý Chương trình.

Yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đạt mục tiêu đề ra. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, đề nghị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Lao động-TBXH (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Phần VI- Tổ chức thực hiện;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Tráng Thị Xuân

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác