Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2021 về nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Hưng Yên năm 2022
Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2021 về nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Hưng Yên năm 2022
Số hiệu: | 199/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Nguyễn Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 28/12/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 199/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký: | Nguyễn Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 28/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 199/KH-UBND |
Hưng Yên, ngày 28 tháng 12 năm 2021 |
NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (PAPI) TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2022
Căn cứ kết quả công bố Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Hưng Yên những năm gần đây do Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc tại Việt Nam chủ trì thực hiện nhằm đo lường, phản ánh sự trải nghiệm và cảm nhận của người dân về hiệu quả, chất lượng thực thi chính sách, cung cấp dịch vụ công của chính quyền các địa phương tại 63 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
Nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh năm 2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ của Chỉ thị số 06/CT-CTUBND ngày 17/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Hưng Yên, phấn đấu Chỉ số PAPI của tỉnh Hưng Yên năm 2022 tăng bậc so với năm 2021.
b) Phát huy sự tham gia của mọi tầng lớp Nhân dân vào quá trình xây dựng, thực thi và giám sát việc thực thi chính sách; nâng cao chất lượng điều hành, quản trị và hành chính công của bộ máy chính quyền các cấp từ tỉnh đến cơ sở, xây dựng nền hành chính minh bạch, liêm chính, hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp, thống nhất, nâng cao chất lượng phục vụ và uy tín của chính quyền các cấp đối với Nhân dân.
c) Xác định cụ thể trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan Nhà nước, của mỗi cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trong nỗ lực cải thiện Chỉ số PAPI.
2. Yêu cầu
a) Kế hoạch được triển khai đồng bộ ở các cấp chính quyền; tập trung trọng điểm tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Quá trình thực hiện cần kết hợp chặt chẽ với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các sở, ban, ngành tỉnh và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thị xã, thành phố; xác định cải thiện và nâng cao Chỉ số PAPI là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài, kiên trì, liên tục của các cơ quan, đơn vị; đặc biệt là cấp huyện và cấp xã.
b) Các cơ quan nhà nước phải đẩy mạnh công tác tuyên truyền rộng rãi đến cả hệ thống chính trị, toàn xã hội, thực hiện tốt yêu cầu; thấu hiểu, chia sẻ và kịp thời giải quyết các vướng mắc, bức xúc của Nhân dân, của tổ chức và cá nhân; đánh giá đúng thực trạng, xây dựng Kế hoạch thực hiện các nội dung liên quan đến việc xác định Chỉ số PAPI của ngành, địa phương mình.
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, các địa phương, đơn vị lập kế hoạch, chủ động tổ chức thực hiện nhằm phát huy được sự đồng thuận, tham gia, ủng hộ; cải thiện đánh giá của người dân; góp phần cải thiện Chỉ số PAPI của tỉnh trên 08 lĩnh vực Chỉ số PAPI đề cập như sau:
- Tổ chức các hoạt động, thực hiện các phương thức phù hợp để người dân được tham gia tích cực và chủ động vào đời sống chính trị, kinh tế, xã hội; phát huy quyền làm chủ của người dân, góp phần cải thiện hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở địa phương.
- Thực hiện đúng, đủ việc công khai, minh bạch trong việc ra quyết định theo quy định tại Pháp lệnh về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; tiếp thu ý kiến đóng góp, kiến nghị, phát giác, thắc mắc của người dân; thực hiện giải đáp, xử lý, điều chỉnh kịp thời, đúng quy định những ý kiến của người dân.
- Nâng cao trách nhiệm giải trình với người dân; tăng cường hiệu quả các phương thức tương tác giữa chính quyền và người dân; thực hiện tốt công tác tiếp công dân; tập trung giải quyết có hiệu quả những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Tích cực kiểm soát tham nhũng trong chính quyền các cấp; trong các dịch vụ công ích, đặc biệt các lĩnh vực thiết yếu tới đời sống dân sinh như y tế, giáo dục; trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức.
- Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính ở các cơ quan hành chính nhà nước; đặc biệt chú trọng các thủ tục hành chính: chứng thực, xác nhận, cấp phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các dịch vụ hành chính cấp xã.
- Nâng cao chất lượng các dịch vụ công ích thiết yếu cấp cơ sở như: Y tế công lập, Giáo dục bậc tiểu học; cải thiện cơ sở hạ tầng căn bản đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân: điện lưới, nước sạch, giao thông, quản lý rác thải, an ninh trật tự...
- Nghiêm túc trong công tác quản trị môi trường; triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm cải thiện chất lượng môi trường sống của người dân hướng tới phát triển bền vững.
- Nỗ lực hơn nữa trong công tác quản trị điện tử; hỗ trợ người dân tiếp cận và thực hiện tốt trách nhiệm phản hồi đối với ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua cổng thông tin điện tử.
b) Các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ cụ thể căn cứ Biểu tổng hợp nhiệm vụ (gửi kèm theo Kế hoạch này) chủ động triển khai thực hiện.
2. Công tác thông tin, tuyên truyền
a) Tăng cường các kênh truyền thông, hình thức truyền thông, thời lượng truyền thông, tần suất truyền thông tới cộng đồng, tới các khu vực dân cư, tới tận người dân. Khuyến khích các phương thức truyền thông mới, phù hợp với điều kiện kinh tế, trình độ, xu hướng của từng khối đối tượng và khu vực dân cư. Chủ động về thời điểm thông tin, nội dung thông tin, tạo điều kiện thuận lợi để người dân kịp thời, dễ dàng tiếp cận thông tin chính thống; chỉ dẫn cách thức, địa điểm, thời gian tiếp cận thông tin; hướng dẫn người dân xử lý thông tin.
b) Nội dung tuyên truyền cần tập trung: hiểu biết về chính sách, pháp luật trong những lĩnh vực gần gũi, sát với đời sống người dân; quyền lợi, nghĩa vụ của người dân trong quá trình sinh sống, học tập, làm việc tại địa phương; trách nhiệm tham gia các hoạt động và đóng góp ý kiến xây dựng chính quyền cơ sở; Pháp lệnh về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; các nội dung, vấn đề mà người dân có quyền được biết, được bàn, được tham gia thực hiện hoặc kiểm tra, giám sát việc thực hiện; trách nhiệm của chính quyền, cán bộ, công chức cấp xã, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và của Nhân dân trong thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; phổ biến những nỗ lực của các cấp, các ngành, các đơn vị trong vận hành chính quyền, thực hiện nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ chuyên môn; những thành quả trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và địa phương; quan điểm, thái độ, quyết tâm và kết quả tỉnh đã đạt được trong thực hiện an sinh xã hội, dịch vụ công, bảo vệ môi trường, phòng chống tham nhũng, trách nhiệm giải trình của chính quyền...
c) Tuyên truyền tới đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về mục đích, ý nghĩa và kết quả Chỉ số PAPI của tỉnh năm 2021 và những năm qua; chỉ ra những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân, trách nhiệm đối với các nội dung tại Chỉ số PAPI; từ đó xác định trách nhiệm của các ngành, các cấp, các tổ chức và cá nhân trong việc cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI trong năm 2022 và những năm tiếp theo.
3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch
a) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; chú trọng kiểm tra đột xuất, chỉ đạo hoặc kiến nghị khắc phục các tồn tại có thời hạn cụ thể; tái kiểm tra việc khắc phục các tồn tại đối với các đơn vị đã được kiểm tra trước đây; chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót trong thực thi nhiệm vụ, đặc biệt ở cấp chính quyền cơ sở. Công tác kiểm tra, giám sát việc thực thi chính sách, thực thi công vụ thực sự đi sâu đi sát vào các nội dung cụ thể, công việc cụ thể của các cấp chính quyền, nhất là cấp cơ sở; có chế tài mạnh đối với các sai phạm, thiếu sót, hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, thực thi công vụ và triển khai thực hiện Kế hoạch; chỉ đạo khắc phục hoặc kiến nghị khắc phục các tồn tại có thời hạn cụ thể.
b) Chủ động phối hợp với các cấp, các ngành để đề xuất lồng ghép phù hợp nội dung cải thiện Chỉ số PAPI vào nội dung kiểm tra của các đoàn công tác: Kiểm tra thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở; kiểm tra công tác cải cách hành chính; kiểm tra công vụ; thanh tra ngành Nội vụ theo kế hoạch.
c) Giao Sở Nội vụ chủ động, linh hoạt trong hình thức kiểm tra, thời gian kiểm tra, phương thức kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; chú trọng địa bàn kiểm tra trực tiếp tới tận UBND cấp xã, thôn, tổ dân phố.
d) UBND cấp huyện, UBND cấp xã chủ động, tăng cường kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời các thiếu sót, tồn tại trong thực hiện chức trách, thực thi công vụ của các tổ chức, cá nhân trong cơ quan nhà nước. UBND cấp huyện sử dụng kết quả kiểm tra và đưa nội dung thực hiện Kế hoạch vào tiêu chí xác định Chỉ số PAPI năm 2022 của các xã, phường, thị trấn.
đ) Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra về nghiệp vụ chuyên ngành theo ngành dọc thuộc lĩnh vực quản lý; tham mưu, kiến nghị UBND tỉnh chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót về chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, quản lý.
a) Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện các nội dung nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh; thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện của các đơn vị, báo cáo UBND tỉnh theo quy định;
b) Tham mưu UBND tỉnh kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này (lồng ghép trong kiểm tra công tác cải cách hành chính); đưa kết quả thực hiện Kế hoạch này thành một nội dung đánh giá trong tiêu chí thành phần để xác định Chỉ số PAPI năm 2022 của UBND cấp huyện.
Giao Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ trì tham mưu, đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp các Chỉ số nội dung, nội dung thành phần của Chỉ số PAPI (tại Biểu tổng hợp nhiệm vụ cụ thể kèm theo Kế hoạch này) có trách nhiệm:
a) Chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành, đơn vị năm 2022.
b) Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn đối với UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị theo ngành dọc tại cấp huyện, cấp xã; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thực hiện nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
c) Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này, gắn với kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm hoặc kiểm tra chuyên đề của đơn vị.
d) Chủ động xây dựng các quy chế phối hợp công tác, phối hợp thực hiện nhiệm vụ, chuyên đề; trao đổi thông tin thường xuyên, phối hợp chặt chẽ với cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện các nội dung nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh (Sở Nội vụ), chủ động tham mưu UBND tỉnh hoặc đề nghị các cơ quan liên quan thành lập các đoàn công tác, các tổ công tác chuyên đề (nếu cần thiết).
đ) Xây dựng các biểu, bảng mẫu báo cáo theo ngành, lĩnh vực; đề nghị các đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo định kỳ (nếu cần thiết). Chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh đối với các nhiệm vụ được phân công vai trò chủ trì tại Biểu tổng hợp nhiệm vụ kèm theo Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Trên cơ sở các nội dung của Kế hoạch này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm tình hình địa phương, đơn vị cụ thể hóa, xây dựng kế hoạch (ban hành trước ngày 31/01/2022), chủ động triển khai thực hiện theo nhiệm vụ và thẩm quyền. Trong kế hoạch của từng cơ quan, đơn vị cần phân công rõ trách nhiệm, vai trò người đứng đầu và giữa các phòng/đơn vị trực thuộc để có cơ sở kiểm tra, đôn đốc kết quả thực hiện của các đơn vị.
b) Các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện trực tiếp chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện Kế hoạch này, coi đây là một nhiệm vụ trọng tâm của ngành mình, cấp mình, đơn vị mình.
c) UBND cấp huyện:
- Tổ chức thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cụ thể tại Biểu tổng hợp nhiệm vụ do các Sở, ngành tỉnh chủ trì (kèm theo Kế hoạch này); tổng hợp kết quả thực hiện theo ngành, lĩnh vực gửi các Sở, ngành chủ trì.
- Thường xuyên đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, trực tiếp chỉ đạo công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra công vụ, tăng cường kiểm tra đột xuất tại địa phương, cơ quan, đơn vị trực thuộc; chủ động phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra UBND cấp xã (bao gồm việc triển khai thực tế tại các thôn, tổ dân phố trên địa bàn khu dân cư) trong việc triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; đưa nội dung thực hiện Kế hoạch vào tiêu chí xác định Chỉ số PAPI hằng năm của các xã, phường, thị trấn.
- Giải trình và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả khảo sát PAPI tại các thôn, tổ dân phố thuộc địa bàn dân cư do huyện, thị xã, thành phố quản lý.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trong việc nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh; hướng dẫn Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp phối hợp với UBND cùng cấp tuyên truyền về nội dung, mục đích, ý nghĩa của Chỉ số PAPI và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch này nhằm nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên, Báo Hưng Yên
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này; đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện để nhân dân biết, giám sát.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai, thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây