Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và phát triển công nghiệp năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và phát triển công nghiệp năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 199/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 26/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 199/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 26/12/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 199/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NĂM 2017
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 05/12/2015 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017, Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017; chương trình công tác năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và phát triển công nghiệp năm 2017 với những nội dung chủ yếu sau:
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật hỗ trợ tích cực cho yêu cầu phát triển kinh tế, phát triển công nghiệp; nâng cao năng lực phục vụ, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh; tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn.
1. Về giao thông:
- Phối hợp với các cơ quan Trung ương đôn đốc đẩy nhanh tiến độ các đầu tư lớn trọng điểm làm động lực thúc đẩy phát triển nhanh mọi mặt kinh tế - xã hội của Thừa Thiên Huế: Quốc lộ 49A, Quốc lộ 49B, đường cao tốc Cam Lộ - Túy Loan, nút giao đường tránh Huế - Quốc lộ 1A, mở rộng hầm đường bộ Hải Vân, Phú Gia, Phước Tượng. Phối hợp với các cơ quan Trung ương thực hiện các thủ tục đầu tư nâng cấp Cảng hàng không quốc tế Phú Bài để khởi công trong năm 2018.
- Đầu tư hệ thống giao thông đối ngoại do địa phương quản lý, tập trung các tuyến giao thông quan trọng trong khu vực đô thị trung tâm, giữa khu vực đô thị trung tâm và các đô thị vệ tinh nhằm liên kết các vùng, tạo động lực và có tính chất lan tỏa phát triển kinh tế xã hội như: đường Tố Hữu - cảng hàng không quốc tế Phú Bài, đường Mỹ An - Thuận An, chuẩn bị điều kiện thực hiện khi có nguồn lực của trung ương đối với các dự án: đường Phú Mỹ - Thuận An, đường Chợ Mai - Tân Mỹ, đường Tây phá Tam Giang - Cầu Hai (đoạn Phú Mỹ - Phú Đa), đường nối từ Quốc lộ 1A vào vườn quốc gia Bạch Mã, đường từ đường tránh phía Tây thành phố Huế đi điện Hòn Chén.
- Bố trí nguồn lực xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, khu kinh tế: hoàn thành đường nối đường cứu hộ cứu nạn với đường tỉnh 9-khu CN Phong Điền; xây dựng mới đường gom số 3-4 tại Cụm công nghiệp Thủy Phương, thị xã Hương Thủy, đường quy hoạch nội bộ cụm công nghiệp Tứ Hạ (tuyến số 3), thị xã Hương Trà.
- Tiếp tục ưu tiên đầu tư một số công trình nhằm khai thác thế mạnh về tiềm năng văn hóa, du lịch trên địa bàn: Hoàn thành đường du lịch cụm điểm di tích Lăng Minh Mạng - Lăng Gia Long; khởi công mới Chỉnh trang một số tuyến đường quy hoạch bãi tắm Thuận An và Phú Thuận, huyện Phú Vang.
2. Về cấp nước và xử lý nước thải:
- Tiếp tục triển khai Dự án cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2015 nguồn vốn ODA (ADB), có tính đến giai đoạn 2020. Nối mạng cấp nước từ nhà máy nước Phong Thu vào khu công nghiệp Phong Điền.
- Ưu tiên đầu tư hệ thống xử lý nước thải cho các khu công nghiệp: Xây dựng nhà máy xử lý nước thải khu công nghiệp Phong Điền công suất 4.500m3/ngày đêm, hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may.
- Tập trung thực hiện đảm bảo tiến độ và chất lượng dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế.
3. Về cấp điện:
- Đảm bảo việc hỗ trợ cung cấp điện thi công đến hàng rào công trình theo quy hoạch.
- Đầu tư Hệ thống cấp điện phục vụ thi công hạ tầng khu công nghiệp Phong Điền - Viglacera; Hệ thống cấp điện phục vụ thi công hạ tầng khu công nghiệp Quảng Vinh và hệ thống cấp điện thi công các dự án trọng điểm khác.
4. Về hạ tầng công nghệ thông tin:
- Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ chính quyền điện tử,
- Tổ chức thực hiện, quản lý, vận hành Công dịch vụ công trực tuyến tỉnh.
5. Về hạ tầng khu công nghiệp:
- Đôn đốc, hỗ trợ các nhà đầu tư thực hiện dự án xây dựng kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp: khu công nghiệp Phong Điền của các nhà đầu tư Công ty cổ phần Prime Thiên Phúc, Công ty TNHH C&N Vina Huế - Hàn Quốc, Công ty Viglacera; khu công nghiệp La Sơn giai đoạn 1 của Công ty TNHH Vitto; khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn 4 (đợt 1) của Công ty Cổ phần Đầu tư Trung Quý, mở rộng Khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn 1, 2.
- Triển khai Đề án xây dựng khu công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may tại khu công nghiệp Phong Điền đã được Thủ tướng Chính phủ đồng ý chủ trương tại Công văn số 1856/TTg-KTN ngày 21/10/2016.
- Xúc tiến đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Phú Đa, Quảng Vinh.
- Kêu gọi đầu tư nhà ở, hạ tầng xã hội, dịch vụ phục vụ công nhân gắn với phát triển khu công nghiệp.
- Hỗ trợ đền bù, giải phóng mặt bằng hạ tầng khu công nghiệp; Triển khai dự án Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng khu công nghiệp Tứ Hạ (giai đoạn 1).
6. Về hạ tầng khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô:
- Tiếp tục dự án Hạ tầng khu tái định cư Lộc Vĩnh giai đoạn 2; dự án Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải khu công nghiệp và khu phi thuế quan.
- Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ cầu cảng số 2, số 3 cảng Chân Mây.
- Tiếp tục kêu gọi đầu tư hạ tầng cảng và dịch vụ cảng Chân Mây.
- Chuẩn bị các điều kiện thực hiện khi có nguồn lực của trung ương đối với các dự án: đường nối khu phi thuế quan với khu cảng Chân Mây, đường phía Đông đầm Lập An, đường trục chính Khu đô thị Chân Mây.
7. Hạ tầng kỹ thuật khác:
- Tiếp tục đầu tư xây dựng khu neo đậu tránh trú bão kết hợp bến cá Cầu Hai, khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão kết hợp mở rộng cảng cá Thuận An, hạ tầng kỹ thuật khu nuôi trồng thủy sản ven biển Điền Hương.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP: dự án Trang trại chăn nuôi lợn thịt thương phẩm tại xã Phong Hiền, huyện Phong Điền; dự án Trang trại chăn nuôi tập trung, xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền.
- Xúc tiến dự án Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt tại các khu vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh (địa điểm tại Hương Bình). Tiếp tục đầu tư hệ thống thu gom chất thải rắn ở các huyện; xây dựng lò đốt và bãi chôn lấp rác ở Phú Sơn.
8. Nguồn vốn thực hiện:
Tổng cộng nguồn vốn dự kiến cho thực hiện Kế hoạch khoảng 2.000 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn ngân sách nhà nước: 1.000 tỷ đồng.
- Vốn doanh nghiệp: 1.000 tỷ đồng.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị, đoàn thể và các địa phương có liên quan để triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện theo định kỳ 6 tháng.
2. Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tổ chức chỉ đạo, thực hiện các nội dung liên quan trong Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý cho việc thực hiện Kế hoạch.
4. Các Sở, ngành làm việc với Bộ Tài chính, các Bộ ngành liên quan để phối hợp đẩy nhanh dự án của Trung ương trên địa bàn, tranh thủ nguồn vốn ngân sách Trung ương do Bộ, ngành quản lý.
5. Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh rà soát các thủ lục, đôn đốc các nhà đầu tư triển khai các dự án và xúc tiến kêu gọi đầu tư vào Khu kinh tế, Khu công nghiệp.
Yêu cầu giám đốc các Sở; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; chủ tịch UBND các huyện, thị xã tổ chức thực hiện nghiêm túc Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây