Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2021 điều chỉnh Kế hoạch 178/KH-UBND triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2021 điều chỉnh Kế hoạch 178/KH-UBND triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 197/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 04/08/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 197/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 04/08/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 197/KH-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 04 tháng 8 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỐ 178/KH-UBND NGÀY 20/7/2021 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19 NĂM 2021-2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19; Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08/6/2021 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 3355/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế về việc Ban hành Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021- 2022; Văn bản số 5946/BYT-DP ngày 24/7/2021 của Bộ Y tế về việc phân bổ vắc xin phòng COVID-19;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND ngày 16/5/2021 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc quy định chính sách hỗ trợ kinh phí tiêm vắc xin phòng dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2022;
Căn cứ Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 20/7/2021 của UBND tỉnh về việc Triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ tình hình diễn biến dịch bệnh COVID-19 tại Việt Nam và tình hình thực tế triển khai tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Để sẵn sàng tiếp nhận, bảo quản, phân phối và triển khai chiến dịch tiêm chủng lớn với các loại vắc xin phòng COVID-19 khác nhau, số lượng tiêm nhiều và điều kiện bảo quản khác nhau và với sự tham gia của các cấp, các ngành để nhanh chóng tăng tỷ lệ bao phủ, tỷ lệ sử dụng vắc xin trên địa bàn tỉnh.
Trên cơ sở đề xuất của Sở Y tế tại Tờ trình số 280/TTr-SYT ngày 03/8/2021, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 20/7/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh tại Mục 2. Mục tiêu cụ thể, Phần II
Tại Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 20/7/2021 của UBND tỉnh nêu:
“- Tối thiểu 50% người từ 18 tuổi trở lên, được tiêm vắc xin phòng COVID-19 trong năm 2021 (nếu có đủ vắc xin).
- Trên 90% người từ 18 tuổi trở lên; phấn đấu đạt trên 70% dân số (nếu có vắc xin sử dụng cho đối tượng dưới 18 tuổi) được tiêm vắc xin phòng COVID-19 đến hết quý I/2022.”
Nay điều chỉnh thành:
“- Đạt 92% dân số từ 18 tuổi trở lên, được tiêm vắc xin phòng COVID-19 đến cuối năm 2021 (nếu được phân bổ đủ vắc xin theo Văn bản số 5946/BYT-DP ngày 24/7/2021 của Bộ Y tế).
- Trên 92% người từ 18 tuổi trở lên; phấn đấu đạt trên 70% dân số (nếu có vắc xin sử dụng cho đối tượng dưới 18 tuổi) được tiêm phòng vắc xin COVID-19 đến hết quý I/2022”.
2. Bổ sung, tại Mục 2. Sở Y tế. Phần VI
Dự kiến phân bổ nguồn vắc xin: Số lượng 1.453.409 liều vắc xin phòng COVID-19 được Bộ Y tế dự kiến phân bổ cho tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2021, Sở Y tế phân bổ nguồn vắc xin trên cho các huyện, thành phố để tổ chức chiến dịch tiêm chủng trên địa bàn toàn tỉnh đến hết năm 2021 và có thể điều chỉnh tùy vào tình hình thực tế (chi tiết dự kiến phân bổ cho các huyện/thành phố tại phụ lục đính kèm).
3. Bổ sung, Mục 10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ban chỉ đạo tiêm vắc xin phòng COVID-19 cấp huyện. Phần VI
- Chủ động xây dựng Kế hoạch tiêm chủng chi tiết để sẵn sàng triển khai ngay khi tiếp nhận từng đợt vắc xin tiếp theo, chịu trách nhiệm toàn diện trong công tác chỉ đạo tổ chức triển khai chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn huyện/thành phố ngay khi tiếp nhận vắc xin, sử dụng tối đa số vắc xin được cấp, đúng nhóm đối tượng ưu tiên theo quy định; thực hiện việc tiêm từng khu dân cư, ưu tiên cụm dân cư gần khu công nghiệp, có nhiều khu nhà trọ, gần chợ, siêu thị; không chia nhỏ số lượng người được tiêm trong mỗi khu dân cư để nhanh chóng đạt được miễn dịch cộng đồng trong từng cụm dân cư, đảm bảo an toàn trong công tác phòng, chống dịch COVID-19.
Các nội dung khác giữ nguyên theo Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 20/7/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai, thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
PHỤ LỤC:
DỰ
KIẾN PHÂN BỔ NGUỒN VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐẾN HẾT NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 197/KH-UBND ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh)
TT |
Huyện/thành phố |
Số người trên 18 tuổi |
Tỷ lệ % người trên 18 tuổi |
Số liều vắc xin phân bổ 2021 |
Số người được tiêm đủ 2 mũi |
1 |
Vĩnh Yên |
83.083 |
10% |
149.042 |
74.521 |
2 |
Phúc Yên |
72.356 |
9% |
129.800 |
64.900 |
3 |
Bình Xuyên |
87.273 |
11% |
156.558 |
78.279 |
4 |
Tam Dương |
84.603 |
10% |
151.769 |
75.884 |
5 |
Tam Đảo |
60.243 |
7% |
108.070 |
54.035 |
6 |
Lập Thạch |
88.199 |
11% |
158.220 |
79.110 |
7 |
Sông Lô |
73.404 |
9% |
131.678 |
65.839 |
8 |
Vĩnh Tường |
143.114 |
18% |
256.732 |
128.366 |
9 |
Yên Lạc |
117.922 |
15% |
211.540 |
105.770 |
|
Tổng |
810.197 |
100% |
1.453.409 |
726.704 |
Ghi chú: Trên đây là dự kiến phân bổ nguồn vắc xin phòng COVID-19 đến hết năm 2021, có thể điều chỉnh tùy vào tình hình thực tế.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây