Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2025
Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2025
Số hiệu: | 193/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành: | 11/10/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 193/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành: | 11/10/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 11 tháng 10 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025”;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2025 như sau:
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025”; Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, gắn với tình hình thực tiễn vùng đồng bào dân tộc thiểu số của địa phương.
Cập nhật kiến thức công tác dân tộc, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; kỹ năng sử dụng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số. Góp phần thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội theo chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
2. Yêu cầu
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức phải đảm bảo đúng nguyên tắc, đối tượng theo quy định, thiết thực, hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh.
Nội dung chương trình, tài liệu bồi dưỡng, phương pháp giảng dạy phải phù hợp với từng nhóm đối tượng; cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc trong toàn hệ thống chính trị.
1. Mục tiêu chung
Cập nhật, nâng cao kiến thức dân tộc, văn hoá dân tộc thiểu số, chính sách dân tộc cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc ; bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi góp phần thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội theo chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc.
- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 của cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
Cán bộ, công chức, viên chức theo dõi công tác dân tộc, chuyên trách làm công tác dân tộc; cán bộ, công chức, viên chức công tác tại địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số; cán bộ ở cơ sở tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số, gồm:
1. Nhóm đối tượng 2: Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc tỉnh ủy; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; Bí thư, Phó Bí thư Đảng bộ trực thuộc tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy viên Ban Thường vụ huyện ủy, thành ủy ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Nhóm đối tượng 3: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn cấp huyện; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc huyện ủy, thành ủy; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học nội trú, bán trú ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số
3. Nhóm đối tượng 4: Công chức, viên chức trực tiếp tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã; bí thư chi bộ, trưởng thôn ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số .
IV. CHƯƠNG TRÌNH, TÀI LIỆU VÀ HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG
1. Chương trình, tài liệu: Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc; Quyết định 778/QĐ-UBDT ngày 23/10/2019 của Ủy ban Dân tộc, đảm bảo phù hợp với đặc điểm và điều kiện thực tiễn vùng đồng bào dân tộc thiểu số của địa phương.
2. Hình thức bồi dưỡng
2.1. Hình thức bồi dưỡng kiến thức dân tộc:
- Đối với nhóm đối tượng 2: Tỉnh cử cán cán bộ, công chức tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc do Trung ương tổ chức.
- Đối với nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4: Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban Dân tộc tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức các lớp bồi dưỡng tập trung theo quy định tại Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Hình thức bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số:
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ sở giáo dục, đào tạo trong tỉnh tổ chức các lớp bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 theo quy định tại Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc.
3. Tổ chức các lớp bồi dưỡng:
- Năm 2022: Tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc và bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số theo Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 01/7/202 2 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về giao kế hoạch vốn Ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và năm 2022.
- Giai đoạn 2023 - 2025: Hằng năm, Ban Dân tộc tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tham mưu tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc và bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 theo Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Giảng viên, báo cáo viên: Mời giảng viên, báo cáo viên của Học viện Dân tộc, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, một số Bộ, ngành Trung ương và các chuyên gia trong lĩnh vực công tác dân tộc; Trường Chính trị tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành chức năng của tỉnh.
- Năm 2022: Tổng số nhu cầu đào tạo là 1.354 người. Trong đó: Cán bộ là 718 người; công chức là 420 người; viên chức là 216 người.
- Giai đoạn 2023-2025: Tổng số nhu cầu đào tạo là 3.877 người. Trong đó: Cán bộ là 2.193 người; công chức là 1.054 người; viên chức là 630 người.
(Có biểu chi tiết kèm theo)
Nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ, được phê duyệt theo Kế hoạch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Ban Dân tộc
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức theo kế hoạch, đảm bảo mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
- Hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch của các cơ quan, đơn vị; hằng năm tổng hợp báo cáo kết quả bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
- Kịp thời tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban Dân tộc theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các lớp bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo chất lượng và hiệu quả theo mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án. Hằng năm, tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, gửi Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban Dân tộc theo quy định.
3. Sở Nội vụ
Hằng năm, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát và tổng hợp nhu cầu bồi dưỡng kiến thức dân tộc, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức để thực hiện theo kế hoạch.
4. Sở Tài chính
- Thẩm định kinh phí bồi dưỡng bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức hằng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định;
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị được giao tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số lập dự toán kinh phí, quản lý, sử dụng kinh phí bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định.
5. Trường Chính trị tỉnh: Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan, cử giảng viên tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng theo kế hoạch giao hàng năm.
6. Các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ nội dung Kế hoạch này tiến hành rà soát, đăng ký danh sách cán bộ, công chức, viên chức tham gia bồi dưỡng theo đề nghị của Ban Dân tộc; cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp bồi dưỡng đảm bảo mục tiêu của Đề án.
7. Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 12/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ban Dân tộc để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐÀO TẠO KIẾN THỨC DÂN TỘC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG
PTKT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
Nhóm đối tượng |
Tổng số |
Trong đó |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||||||||
CB |
CC |
VC |
CB |
CC |
VC |
CB |
CC |
VC |
CB |
CC |
VC |
CB |
CC |
VC |
|||
1 |
Đối tượng 2 |
135 |
45 |
45 |
45 |
|
|
|
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
2 |
Đối tượng 3 |
1.447 |
659 |
279 |
509 |
149 |
78 |
118 |
189 |
78 |
141 |
177 |
64 |
119 |
144 |
59 |
131 |
3 |
Đối tượng 4 |
3.649 |
2.207 |
1150 |
292 |
569 |
342 |
98 |
564 |
331 |
97 |
560 |
247 |
45 |
514 |
230 |
52 |
|
Tổng |
5.231 |
2.911 |
1.474 |
846 |
718 |
420 |
216 |
768 |
424 |
253 |
752 |
326 |
179 |
673 |
304 |
198 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây