Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2022 thực hiện hiện Quyết định 344/QĐ-TTg “Về việc phê duyệt Đề án phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2022 thực hiện hiện Quyết định 344/QĐ-TTg “Về việc phê duyệt Đề án phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu: | 187/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Y Giang Gry Niê Knơng |
Ngày ban hành: | 26/09/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 187/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Y Giang Gry Niê Knơng |
Ngày ban hành: | 26/09/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 187/KH-UBND |
Đắk Lắk, ngày 26 tháng 9 năm 2022 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc phê duyệt Đề án phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050”; Kế hoạch số 3683/KH-BNN-TCLN ngày 09/6/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về “Triển khai, thực hiện Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050”.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai, thực hiện hiện Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc phê duyệt Đề án phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” và Kế hoạch số 3683/KH-BNN-TCLN ngày 09/6/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:
Tổ chức, triển khai thực hiện đồng bộ, kịp thời, thống nhất và hiệu quả Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc phê duyệt Đề án phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” (Đề án); Kế hoạch số 3683/KH-BNN-TCLN ngày 09/6/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về “Triển khai, thực hiện Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050”; theo đó, để chương trình phát triển Mắc ca trở thành hàng sản xuất hiệu quả, bền vững; góp phần thực hiện thành công mục tiêu Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam, bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh quốc phòng, trong Kế hoạch thực hiện phát triển Mắc ca giai đoạn năm 2021-2030, cần phấn đấu đạt được các mục tiêu cụ thể sau:
- Phấn đấu phát triển vùng nguyên liệu Mắc ca tỉnh đến năm 2030 đạt 4.000ha (trồng thuần 1.000 ha, trồng xen 3.000ha); trong đó, tính đến tháng 7 năm 2021 diện tích Mắc ca trên địa bàn tỉnh đạt 2.000ha và kế hoạch trồng mới Mắc ca giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh phấn đấu trồng mới 2.000 ha, triển khai thuộc địa bàn 07 đơn vị hành chính gồm: huyện Krông Năng, huyện Ea H’leo, huyện Krông Búk, huyện Cư M’gar, huyện Ea Kar, thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột; trong đó, việc rà soát quỹ đất phát triển vùng nguyên liệu Mắc ca tập trung thực hiện theo thứ tự ưu tiên ở các địa bàn được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân vùng rất thích hợp gồm huyện Krông Năng, thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột và sau đó đến các vùng thuộc huyện Ea H’leo, huyện Krông Búk, huyện Cư M’gar và huyện Ea Kar.
- Về phát triển cơ sở chế biến: Khuyến khích và tạo điều kiện các thành phần kinh tế đầu tư, xây dựng cơ sở chế biến, nhà máy chế biến sâu gắn với vùng trồng nguyên liệu trên địa bàn tỉnh. Trong giai đoạn 2021-2030, trên cơ sở dự đoán sản lượng thực tế, tập trung việc nâng cấp 15 cơ sở chế biến hiện có với công suất mỗi cơ sở từ 100-200 tấn hạt tươi/năm.
- Sau năm 2030, sẽ rà soát, đánh giá hệ thống cơ sở sơ chế, chế biến phù hợp với với các vùng nguyên liệu theo đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh.
1. Tổ chức, triển khai Kế hoạch
1.1. Rà soát quỹ đất phù hợp với yêu cầu sinh thái của cây Mắc ca, quy hoạch của tỉnh thời kỳ năm 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch sử dụng đất theo từng giai đoạn để phát triển bền vững cây Mắc ca tại địa phương; trong đó, rà soát bố trí quỹ đất quy hoạch là rừng sản xuất để phát triển theo phương thức trồng thuần loài và trồng xen Mắc ca với các loài cây trồng khác trên đất trồng cây công nghiệp và đất trống quy hoạch phát triển rừng phòng hộ theo quy mô và địa điểm cụ thể, phù hợp phát triển vùng nguyên liệu Mắc ca như sau:
- Về đất đai và khí hậu gây trồng Mắc ca theo Quyết định số 3697/QĐ- BNN-TCLN ngày 24/9/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về “Ban hành hướng dẫn kỹ thuật nhân giống, trồng, chăm sóc, thu hoạch quả và sơ chế hạt cây Mắc ca”; theo đó, (1) Điều kiện khí hậu gây trồng: Nhiệt độ: 15°C-35°C, thích hợp nhất 20°C-25°C; lượng mưa bình quân năm: 1600mm-2500mm; độ cao so với mặt nước biển: 50m-1200m; những nơi ít bị gió mạnh, gió phơn (gió Lào), sương muối, mưa phùn ẩm ướt kéo dài ; (2) Đất đai và địa hình vùng gây trồng Mắc ca: Đất đai trồng Mắc ca ở những nơi đất tốt, thích hợp nhất là nơi có độ dày tầng đất từ 50 cm trở lên, thành phần cơ giới nhẹ, khả năng thoát nước tốt, giàu hữu cơ, độ pH(kcl) = 4 -6,5 (không trồng cây Mắc ca trên đất cát, đất ngập úng, đất chua phèn ); địa hình tương đối bằng phẳng, độ dốc không quá 25°.
- Đối tượng đất rà soát theo phương thức trồng: (1) Trồng thuần trên đất trống chưa có rừng thuộc quy hoạch rừng sản xuất , đất trồng cây hàng năm và các loại đất trống chưa sử dụng; ngoài ra, có thể rà soát bố trí trồng trên những diện tích đất đã trồng các loài cây nông, lâm nghiệp nhưng kém hiệu quả có thể chuyển đổi sang trồng cây Mắc ca; trên đất trồng lại rừng sau khai thác. (2) Trồng xen trên đất đã trồng cây công nghiệp như Cà phê, Chè … hoặc trên đất vườn tạp, đất chưa có rừng quy hoạch rừng phòng hộ; đảm bảo nguyên tắc không làm giảm sản lượng, chất lượng của cây trồng khác.
1.2. Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển bền vững Mắc ca theo diện tích và định hướng vùng trồng cây Mắc ca theo Kế hoạch, trên cơ sở đánh giá kỹ lưỡng về tiềm năng, năng lực đầu tư , quỹ đất, hiệu quả kinh tế xã hội, môi trường và nhu cầu thị trường.
1.3. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng các cơ sở sơ chế, chế biến, nhà máy chế biến sâu gắn với vùng trồng nguyên liệu.
1.4. Phối hợp các cơ quan Trung ương tiếp nhận và triển khai một một số nhiệm vụ về chuyển giao giống quy trình, công nghệ chế biến và nâng cao năng lực hệ thống sản xuất giống nhằm đáp ứng số lượng và chất lượng giống thực hiện hiệu quả Đề án.
2. Thực hiện và nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách
- Tổ chức thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách hiện có; khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, nhà khoa học đầu tư nghiên cứu, phát triển cây Mắc ca theo hướng hiệu quả, bền vững.
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách của địa phương theo hướng khuyến khích liên kết sản xuất, tích tụ đất đai để hình thành vùng trồng thâm canh cây Mắc ca tập trung.
- Khuyến khích các doanh nghiệp liên kết với nông dân sản xuất Mắc ca thông qua cầu nối hợp tác xã và tổ hợp tác xây dựng vùng trồng Mắc ca tập trung, hình thành chuỗi ngành hàng Mắc ca từ giống, trồng, chăm sóc đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp hỗ trợ phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất Mắc ca cả về chiều rộng và chiều sâu; đặc biệt chú trọng nâng cao chất lượng hoạt động và tăng cường năng lực cho hợp tác xã , gắn kết chặt chẽ giữa các hộ dân trong phát triển sản xuất Mắc ca theo chuỗi giá trị sản phẩm, thúc đẩy phát triển Mắc ca hiệu quả, bền vững.
- Đối với hộ gia đình, cần liên kết với doanh nghiệp thông qua hợp tác xã, tổ hợp tác để xây dựng vùng trồng Mắc ca tập trung, thiết lập mã số vùng trồng truy xuất nguồn gốc và tiêu thụ sản phẩm.
- Đối với thị trường trong nước, các địa phương cần hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng thương hiệu sản phẩm Mắc ca, gắn với chỉ dẫn địa lý; thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, tuyên truyền, giới thiệu để người tiêu dùng trong nước có đủ thông tin về sản phẩm Mắc ca.
- Đối với thị trường xuất khẩu, các địa phương tiếp tục phối hợp chặt chẽ với các Bộ, Hiệp hội Mắc ca Việt Nam và doanh nghiệp thực hiện các biện pháp mở rộng thị trường xuất khẩu; tập trung thực hiện các biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu chính ngạch sản phẩm nhân và hạt Mắc ca nguyên vỏ, các sản phẩm Mắc ca chế biến sâu vào thị trường các nước.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tham mưu triển khai thực hiện Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch số 3683/KH-BNN-TCLN ngày 09/6/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về triển khai, thực hiện Đề án phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương có liên quan tham mưu phát triển Mắc ca theo chuỗi giá trị, chế biến sâu, gắn với thị trường tiêu thụ.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương có liên quan hướng dẫn, thẩm định, công nhận phát triển nguồn giống cho các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương có liên quan tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn người dân trồng cây Mắc ca; tăng cường tổ chức đào tạo, tập huấn và chuyển giao khoa học, kỹ thuật về phát triển cây Mắc ca cho người dân, doanh nghiệp.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách của địa phương theo hướng khuyến khích liên kết sản xuất, tích tụ đất đai để hình thành vùng trồng thâm canh cây Mắc ca tập trung.
- Chủ trì thanh tra, kiểm tra các cơ sở, sản xuất, kinh doanh giống tại địa phương khi có đơn phản ánh của người sử dụng giống theo quy định (tại Khoản 1 Điều 28 Nghị định số 27/2021/NĐ-CP).
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và các địa phương có liên quan kiểm tra, tổng hợp, báo cáo những khó khăn vướng mắc và đề xuất phương hướng giải quyết; tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án giai đoạn 2021-2025 để xác định quy mô phát triển Mắc ca phù hợp trong giai đoạn tiếp theo.
- Phối hợp với Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan triển khai, thực hiện một số nội dung khác có liên quan Đề án .
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, xã, thành phố và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh giao đất gắn với giao rừng, cho thuê đất gắn với thuê rừng; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các công ty lâm nghiệp, tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thuê đất để trồng rừng, để triển khai thực hiện hiệu quả Đề án.
- Phối hợp với các sở, ngành và các địa phương thực hiện một số nội dung khác có liên quan Đề án.
- Cân đối, huy động các nguồn vốn để thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác huy động các nguồn lực hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia Đề án; lồng ghép kinh phí thực hiện Đề án thông qua các chương trình, đề án theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với các sở, ngành và các địa phương có liên quan triển khai, thực hiện một số nội dung có liên quan Đề án.
Phối hợp với các sở, ngành và các địa phương có liên quan triển khai, thực hiện một số nội dung có liên quan Đề án.
5. Viện khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp Tây Nguyên
- Phối hợp với các sở, ngành và các địa phương có liên quan rà soát, đánh giá, xác định quy mô và quỹ đất phù hợp trồng Mắc ca, tích hợp vùng trồng Mắc ca vào quy hoạch tỉnh làm cơ sở xây dựng và thực hiện các chương trình xây dựng dự án, kế hoạch phát triển bền vững cây Mắc ca.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị, địa phương có liên quan hướng dẫn người dân trồng cây Mắc ca và chuyển giao khoa học, kỹ thuật về phát triển cây Mắc ca cho người dân, doanh nghiệp.
6. UBND các huyện, thị xã Buôn Hồ, thành phố Buôn Ma Thuột)[1]
- Kiểm tra công tác sản xuất, kinh doanh giống cây Mắc ca trên địa bàn theo thẩm quyền và quy định của pháp luật; xử lý nghiêm đối với những tổ chức, cá nhân sản xuất, cung ứng giống Mắc ca vi phạm pháp luật. Phối hợp với các sở, ngành và các địa phương có liên quan triển khai, thực hiện một số nội dung có liên quan Đề án.
- UBND các huyện Krông Năng, Ea H’leo, Krông Búk, CưM’gar, Ea Kar; UBND thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột: Tổ chức rà soát, đánh giá, xác định quy mô và quỹ đất phù hợp trồng Mắc ca, tích hợp vùng trồng Mắc ca vào quy hoạch tỉnh làm cơ sở xây dựng và thực hiện các chương trình xây dựng dự án, kế hoạch phát triển bền vững cây Mắc ca.
- Phối hợp với địa phương trong việc rà soát, đánh giá, xác định quy mô và quỹ đất phù hợp trồng Mắc ca, tích hợp vùng trồng Mắc ca vào quy hoạch tỉnh làm cơ sở xây dựng và thực hiện các chương trình xây dựng dự án, kế hoạch phát triển bền vững cây Mắc ca.
- Phối hợp với các sở, ngành và địa phương triển khai, thực hiện một số nội dung có liên quan Đề án.
(Chi tiết phân công nhiệm vụ thực hiện kế hoạch theo Phụ lục đính kèm)
Trên đây là Kế hoạch triển khai, thực hiện Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc phê duyệt Đề án phát triển bền vững Mắc ca giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050”, yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao chủ động triển khai thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 187/KH-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh)
Stt |
Nội dung, nhiệm vụ |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
1 |
Tham mưu chỉ đạo triển khai thực hiện Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm). |
Các sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan. |
Quý III năm 2022 |
Kế hoạch thực hiện của UBND tỉnh. |
2 |
Rà soát, đánh giá, xác định quy mô và quỹ đất phù hợp trồng Mắc ca, tích hợp vùng trồng Mắc ca vào quy hoạch tỉnh làm cơ sở xây dựng và thực hiện các chương trình xây dựng dự án, kế hoạch phát triển bền vững cây Mắc ca. |
UBND các huyện Krông Năng, Ea H’leo, Krông Búk, CưM’gar; Ea Kar, UBND thị xã Buôn Hồ và Thành phố Buôn Ma Thuột |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường; Viện khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp Tây Nguyên. |
Năm 2022 |
Báo cáo số liệu diện tích phát triển Mắc ca địa phương. |
3 |
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách của địa phương theo hướng khuyến khích liên kết sản xuất, tích tụ đất đai để hình thành vùng trồng thâm canh cây Mắc ca tập trung. |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kế hoạch - Tài chính) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở tài nguyên và Môi trường và các địa phương liên quan. |
Năm 2022- 2025 |
Cơ chế, chính sách của địa phương được ban hành. |
4 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư, phát triển Mắc ca theo chuỗi giá trị, chế biến sâu, gắn với thị trường tiêu thụ. |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) |
Sở Công thương, Sở kế hoạch và đầu tư; Sở tài chính; Hội khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp tỉnh ;UBND các huyện, thị xã, thành phố Buôn Ma Thuột. |
Hàng năm |
Nâng cấp cơ sở chế biến hiện có và xây dựng mới. |
5 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng vườn cây đầu dòng, sản xuất cây giống Mắc ca. |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm). |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Buôn Ma Thuột. |
Hàng năm |
Đảm bảo số lượng cây giống phục vụ phát triển vùng nguyên liệu Đề án. |
6 |
Chỉ đạo các cơ quan chức năng tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn người dân trồng cây Mắc ca; tăng cường tổ chức đào tạo, tập huấn và chuyển giao khoa học, kỹ thuật về phát triển cây Mắc ca cho người dân, doanh nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm Khuyến nông - Giống cây trồng, vật nuôi và Thủy sản tỉnh Đắk Lắk) |
Các sở, ngành và các địa phương có liên quan; |
Hàng năm |
Bản tin, phóng sự, bài viết tuyên truyền. |
7 |
Kiểm tra, tổng hợp, báo cáo những khó khăn vướng mắc và đề xuất phương hướng giải quyết; tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án giai đoạn 2021-2025 để xác định quy mô phát triển Mắc ca phù hợp trong giai đoạn tiếp theo. |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm). |
Các sở, ngành và các địa phương có liên quan; |
Hàng năm |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây