Kế hoạch 185/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Bắc Kạn năm 2025
Kế hoạch 185/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Bắc Kạn năm 2025
Số hiệu: | 185/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Nguyễn Đăng Bình |
Ngày ban hành: | 20/03/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 185/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Nguyễn Đăng Bình |
Ngày ban hành: | 20/03/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 185/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 20 tháng 3 năm 2025 |
Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án 06); Chỉ thị 07/CT-TTg ngày 14/3/2025 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh triển khai Đề án 06 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2025 và những năm tiếp theo. Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 06 tỉnh Bắc Kạn năm 2025, như sau:
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp theo chỉ đạo của Tổ Công tác triển khai Đề án 06 của Chính Phủ và các Bộ, ngành liên quan. Tiếp tục quán triệt, nâng cao nhận thức và tạo sự lan tỏa đến toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và nhân dân trên địa bàn tỉnh về ý nghĩa, tầm quan trọng Đề án 06. Bảo đảm tất cả các nhiệm vụ được thực hiện đúng yêu cầu, tiến độ đề ra, phục vụ công tác chuyển đổi số quốc gia theo chủ đề năm 2025 là “Hoàn thiện thể chế, hạ tầng, số hóa dữ liệu, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đẩy mạnh triển khai Đề án 06 phục vụ hiệu quả người dân, doanh nghiệp” và tổ chức thực hiện đảm bảo nguyên tắc “5 vấn đề - 4 xuyên suốt - 3 giá trị - 2 nhận thức - 1 quyết tâm” để triển khai thành công Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.
- Phát huy vai trò trách nhiệm của người đứng đầu các ban, ngành và tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện các nhiệm vụ, huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu các cấp, các ngành; sự tham gia của các tổ chức, doanh nghiệp và người dân trong quá trình triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh là yếu tố quyết định, đảm bảo sự thành công của Đề án.
- Xác định cụ thể các nội dung công việc, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Đề án 06, trọng tâm là phát triển ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi số quốc gia, mang lại nhiều lợi ích trước mắt và lâu dài, góp phần xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
2. Yêu cầu
- Nội dung kế hoạch triển khai thực hiện phải bám theo hướng “rõ người, rõ việc, rõ thời gian, rõ trách nhiệm, rõ kết quả”, gắn trách nhiệm của từng đồng chí Thành viên Tổ công tác Đề án 06 tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành phải thực sự quyết tâm cao, hành động nỗ lực và có cam kết cụ thể đối với từng nhiệm vụ được giao, lựa chọn nhân lực thực hiện có hiệu quả, chỉ đạo, hoàn thành hiệu quả nội dung kế hoạch.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ theo đúng nội dung, tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả; xử lý, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, trường hợp vượt thẩm quyền phải kịp thời báo cáo, đề xuất để xử lý; nghiên cứu các giải pháp nhằm đạt được mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
- Đảm bảo sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ, xuyên suốt giữa các ngành trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ. Phải lấy người dân, doanh nghiệp là chủ thể, trung tâm của chuyển đổi số nói chung, thực hiện Đề án 06 nói riêng. Đảm bảo các nguồn lực, kinh phí, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi phương thức quản lý từ thủ công sang phương thức quản lý hiện đại. Quá trình triển khai thực hiện đúng quy định, thực chất, hiệu quả, tránh chồng chéo, đầu tư dàn trải, lãng phí, đặc biệt là tránh hình thức, đảm bảo mục tiêu yêu cầu đề ra và phù hợp với tình hình, đặc thù của tỉnh.
(Chi tiết các nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục đính kèm)
1. Tập trung lãnh đạo, quyết tâm, quyết liệt chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Đề án 06 tại địa phương đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng theo yêu cầu của Chính phủ, Bộ Công an. Tiếp tục tổ chức quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhận thức đúng, đầy đủ, ý nghĩa tầm quan trọng của Đề án tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động để huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị. Khẩn trương giải quyết dứt điểm những nhiệm vụ chậm tiến độ trong các năm trước; thường xuyên giao ban đôn đốc, kiểm tra, kịp thời tháo gỡ khó khăn vướng mắc, điểm nghẽn theo nguyên tắc "lãnh đạo từ trên xuống nhưng tổ chức thực hiện, tháo gỡ vướng mắc phải từ dưới lên".
2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, kết quả thực hiện Đề án 06, lợi ích của căn cước công dân gắn chíp điện tử, tài khoản định danh điện tử và ứng dụng VNeID. Phát huy vai trò của Tổ công tác triển khai Đề án 06 và Tổ công nghệ số cộng đồng các cấp trong công tác tuyên tuyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng các DVCTT đã được triển khai.
3. Tiếp tục hoàn thiện thể chế, tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho việc triển khai các nội dung của Đề án 06, trong đó tập trung xây dựng quy trình, quy định để thực hiện chuyển đổi phương thức hoạt động từ thủ công sang công nghệ hiện đại; xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản phục vụ triển khai DVCTT, văn bản về định danh và xác thực điện tử, thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
4. Rà soát nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo đồng bộ, an ninh, an toàn hệ thống, dữ liệu và đáp ứng yêu cầu tại Văn bản 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 và Văn bản số 708/BTTTT-CATTT ngày 02/3/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ). Đẩy mạnh việc xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu chuyên ngành; các dữ liệu của các sở, ngành, địa phương phải được làm sạch, bổ sung, cập nhật theo nguyên tắc “đúng, đủ, sạch, sống” và được kết nối đồng bộ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ xây dựng, triển khai các ứng dụng phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và công dân số.
5. Đảm bảo nguồn nhân lực tại cấp xã đáp ứng các yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Đề án 06, trong đó chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng trình độ công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức; đề xuất cơ chế đặc thù để thu hút, sử dụng nhân lực chất lượng cao phục vụ quản trị, điều hành hệ thống cơ sở dữ liệu.
Bố trí kinh phí để đảm bảo triển khai nhanh, hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06, tập trung kinh phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật đối với hệ thống công nghệ thông tin tại địa phương đảm bảo an ninh, an toàn mạng; đầu tư trang thiết bị đầu cuối cho cán bộ công chức, viên chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính (TTHC).
6. Đẩy mạnh việc thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và Thông tư số 01/2023/TT-VPCP và đảm bảo theo chỉ đạo của UBND tỉnh; gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC. Tái cấu trúc quy trình, tái sử dụng dữ liệu số hoá để cắt giảm, không yêu cầu người dân, doanh nghiệp phải xuất trình, nộp, khai báo lại các thông tin, giấy tờ đã được số hoá; ưu tiên nghiên cứu đưa vào tái sử dụng dữ liệu đất đai đã được số hoá phục vụ cắt giảm thủ tục hành chính về cư trú; các đơn vị hành chính huyện, cấp xã đã hoàn thành số hoá phải đưa vào sử dụng ngay trong Quý II năm 2025; Khẩn trương hoàn thành số hoá dữ liệu hộ tịch trong tháng 3 năm 2025; số hoá dữ liệu đất đai trên địa bàn trong tháng 6 năm 2025.
7. Duy trì việc kết nối, tích hợp, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của của bộ, ngành, địa phương với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực hiện tử với hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh và làm giàu cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC và công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp lãnh đạo.
8. Đẩy mạnh thu nhận hồ sơ Căn cước công dân, định danh điện tử cho công dân trên địa bàn tỉnh; Tiếp tục triển khai thực hiện tích hợp dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử, giấy chuyển tuyến, giấy hẹn khám lên ứng dụng VNeID và cấp phiếu Lý lịch tư pháp trên ứng dụng VNeID. Phối hợp với các ngân hàng trên địa bàn tỉnh triển khai giải pháp để người dân tạo lập tài khoản an sinh xã hội đảm bảo 100% mỗi người dân có một tài khoản an sinh xã hội. Đồng thời thực hiện rà soát tài khoản của người dân trên VNeID; tài khoản ngân hàng được liên kết với ứng dụng VNeID để làm sạch phục vụ chi trả an sinh xã hội, đảm bảo tính minh bạch, tránh lừa đảo.
9. Tiếp tục triển khai thực hiện các mô hình điểm, lựa chọn những mô hình, giải pháp trong triển khai thực hiện Đề án 06 phù hợp với đặc thù của địa phương để triển khai, mang lại giá trị cho người dân, doanh nghiệp và chính quyền địa phương mình.
10. Tăng cường kiểm tra đối với cơ quan, đơn vị về việc triển khai thực hiện Đề án 06, đánh giá trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, viên chức, xử lý vi phạm hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm các cá nhân thiếu trách nhiệm, gây cản trở, khó khăn, phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ nhiệm vụ được phân công tại mục III Kế hoạch này tích cực triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí.
2. Công an tỉnh (Cơ quan Thường trực tham mưu Đề án 06): Kịp thời đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh, báo cáo Bộ Công an, UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025, yêu cầu các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN 06 NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 185/KH-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Nội dung, nhiệm vụ cụ thể |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật Dữ liệu thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước được phân công; thực hiện theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Dữ liệu và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành có liên quan |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
2 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án 06 năm 2025 theo hướng “rõ người, rõ việc, rõ thời gian, rõ kết quả, rõ trách nhiệm”, gắn trách nhiệm của người đứng đầu từng đơn vị |
Công an tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 3/2025 |
3 |
Tham mưu sáp nhập Ban chỉ đạo Chuyển đổi số, Cải cách hành chính và Tổ công tác triển khai Đề án 06 của tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Công an tỉnh; Sở Nội vụ |
Quý I/2025 |
4 |
Bố trí kinh phí để triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, tránh trùng lặp, lãng phí |
Sở Tài chính |
Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
III. NHÓM TIỆN ÍCH PHỤC VỤ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN |
||||
5 |
Tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Công an tỉnh |
Thường xuyên |
6 |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết TTHC; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp lại thành phần hồ sơ đã được số hóa |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
7 |
Nghiên cứu tái cấu trúc quy trình, ứng dụng, sử dụng các dữ liệu đã số hóa như hộ tịch, đất đai để cắt giảm thành phần hồ sơ giải quyết TTHC cho công dân |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tư pháp; Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Tháng 3/2025 |
8 |
Rà soát, lựa chọn, đề xuất TTHC đảm bảo 100 % TTHC cấp tỉnh liên quan đến doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến, thông suốt, hiệu quả và không bị giới hạn bởi địa giới hành chính |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 11/2025 |
9 |
70% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 12/2025 |
10 |
Tất cả lãnh đạo, cán bộ, công chức các đơn vị (cấp tỉnh, huyện, xã) phải xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng và sử dụng chữ ký số để giải quyết công việc |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Tháng 6/2025 |
11 |
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh, chấp nhận Phiếu lý lịch tư pháp trên VNeID khi thực hiện 154 TTHC có yêu cầu Phiếu lý lịch tư pháp tại Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ, không yêu cầu người dân phải xuất trình Phiếu lý lịch tư pháp giấy |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 4/2025 |
12 |
Tích hợp tính năng đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử của cơ quan, tổ chức để thực hiện TTHC, dịch vụ công trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Theo lộ trình, hướng dẫn từ Trung ương |
13 |
Triển khai thí điểm việc sử dụng tài khoản định danh điện tử của tổ chức trong thực hiện các thủ tục về Thuế của doanh nghiệp theo lộ trình, hướng dẫn của Tổng Cục Thuế - Bộ Tài chính |
Cụm thuế khu vực X |
Sở Tài chính; UBND cấp huyện |
Theo lộ trình, hướng dẫn từ Trung ương |
14 |
Nghiên cứu báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách thu phí “0 đồng” đối với việc thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến thuộc phạm vi giải quyết của địa phương |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Tháng 7/2025 |
15 |
Lựa chọn, đề xuất các TTHC để thực hiện tiếp nhận và trả kết quả không phụ thuộc vào địa giới hành chính để người dân chỉ cần đến bộ phận Một cửa gần nhất để nộp hồ sơ giao dịch các TTHC |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Tháng 4/2025 |
16 |
Tuyên truyền, hướng dẫn, yêu cầu 100 % các cơ sở lưu trú trên địa bàn bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công an phục vụ công tác phòng ngừa tội phạm; quản lý cư trú, làm giàu dữ liệu dân cư và từng bước số hóa dữ liệu bệnh nhân |
Công an tỉnh |
Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
17 |
Tiếp tục triển khai các giải pháp đẩy mạnh chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt cho 100 % đối tượng hưởng chính sách xã hội có tài khoản và có nhu cầu chi trả qua tài khoản |
Sở Nội vụ |
Công an tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
18 |
Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong các lĩnh vực an sinh xã hội, y tế, giáo dục, bảo hiểm, … |
Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
19 |
Tăng cường quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử, nâng cao hiệu quả công tác thu thuế đối với thương mại điện tử theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ |
Cụm thuế khu vực X |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
20 |
Rà soát, đánh giá kết quả triển khai các mô hình điểm |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
30/6/2025 |
21 |
Duy trì thu nhận hồ sơ cấp thẻ căn cước và định danh điện tử, đảm bảo 100 % công dân đủ điều kiện được cấp thẻ căn cước; phấn đấu đến hết 2025, thu nhận hồ sơ cấp định danh điện tử cho tối thiểu 80 % người dân đã được cấp thẻ căn cước |
Công an tỉnh |
UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
22 |
Triển khai thực hiện làm sạch dữ liệu để cấp định danh tổ chức cho doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn phấn đấu cấp tài khoản cho 100 % các đơn vị trong lực lượng Công an, 80 % doanh nghiệp hợp tác xã, 50 % các cơ quan, tổ chức khác trên địa bàn |
Công an tỉnh |
Sở Tài chính; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan |
Tháng 6/2025 |
23 |
Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai chiến dịch miễn phí chữ ký số cho người dân |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh |
Quý II/2025 |
24 |
Triển khai các giải pháp định danh địa điểm, đánh số nhà theo Thông tư số 08/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 của Bộ trưởng Bộ xây dựng |
Sở Xây dựng |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Tháng 6/2025 |
25 |
Phối hợp tích hợp, xác thực, hiển thị các thông tin, giấy tờ cá nhân trên ứng dụng VNelD, dần thay thế việc cung cấp các giấy tờ cá nhân trong thực hiện các giao dịch, TTHC; triển khai các tiện ích trên VNeID như các dịch vụ công, sổ sức khỏe điện tử, sổ Bảo hiểm xã hội, an sinh xã hội |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2025 |
26 |
Tích hợp giấy chuyển tuyến, giấy hẹn khám lại lên Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID; Tổ chức, hướng dẫn các cơ sở y tế và người dân sử dụng thông tin Sổ sức khỏe điện tử, giấy hẹn khám lại, giấy chuyển tuyến điện tử trên ứng dụng VNeID tại các cơ sở Y tế |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Thường xuyên |
STT |
Nội dung, nhiệm vụ cụ thể |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
27 |
Duy trì kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để phục vụ tra cứu, xác thực thông tin công dân trong giải quyết TTHC |
Sở Sở Khoa học và Công nghệ; Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
28 |
Bổ sung, làm giàu các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, đảm bảo duy trì, cập nhật dữ liệu đầy đủ, thường xuyên để chia sẻ kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khi có yêu cầu |
Các sở, ngành, đơn vị có CSDL chuyên ngành |
Sở Khoa học và Công nghệ; Công an tỉnh |
Thường xuyên |
29 |
Hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trong phạm vi địa phương; kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ; Công an tỉnh; UBND cấp huyện |
Quý II/2025 |
30 |
Tiếp tục duy trì thực hiện cấp phiếu Lý lịch tư pháp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNeID tỷ lệ trên 80 %; Làm sạch dữ liệu về lý lịch tư pháp, án tích, xóa án tích để đồng bộ, rút ngắn thời gian xử lý, cấp Phiếu Lý lịch tư pháp cho người dân |
Công an tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tư pháp; các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
31 |
Thực hiện kiểm tra, giám sát; hướng dẫn, giải đáp vướng mắc cho cấp cơ sở trong triển khai thực hiện Đề án 06 |
Công an tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
32 |
Duy trì kết nối, chia sẻ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu khác để làm giàu dữ liệu từ đó tổng hợp, phân tích, dự báo các thông tin để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp |
Công an tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
33 |
Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại Văn bản 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 và Văn bản số 708/BTTTT- CATTT ngày 02/3/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ); Rà soát, đánh giá an toàn thông tin mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đảm bảo khắc phục những hạn chế, bất cập về lỗ hổng bảo mật, tình trạng lộ lọt thông tin và bảo vệ dữ liệu cá nhân |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
34 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức viên chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề án 06 |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Thường xuyên |
35 |
Phối hợp với các đơn vị Bộ Công an thực hiện việc kiểm tra an ninh, an toàn các hệ thống kết nối với CSDLQG về DC định kỳ, đột xuất hoặc khi có yêu cầu của các đơn vị chức năng |
Sở Khoa học và Công nghệ; Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
36 |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, kết quả thực hiện Đề án 06, nhất là các tiện ích người dân, doanh nghiệp được thụ hưởng dưới nhiều hình thức (pano, ap pich, video hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, bộ phận một cửa các huyện, thành phố, trên màn hình led...). Tạo mã Qrcode để người dân truy cập trung tâm hướng dẫn nghiệp vụ về định danh, dịch vụ công |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây