Kế hoạch 182/KH-UBND về thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Tiểu dự án 2 của Dự án 3, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
Kế hoạch 182/KH-UBND về thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Tiểu dự án 2 của Dự án 3, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
Số hiệu: | 182/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Võ Phiên |
Ngày ban hành: | 25/11/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 182/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Võ Phiên |
Ngày ban hành: | 25/11/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/KH-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 11 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI THUỘC TIỂU DỰ ÁN 2 CỦA DỰ ÁN 3, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2022
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình); Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022); Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính về việc Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư; Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Công văn số 967/BDT-CSDT ngày 22/11/2022; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch về việc thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Tiểu dự án 2 của Dự án 3, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2022 như sau:
I. Mục tiêu
Thúc đẩy, hỗ trợ quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng hàng hóa, dịch vụ ở khu vực các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh trong đồng bào dân tộc thiểu số dựa trên tiềm năng, thế mạnh và nguồn tài nguyên sẵn có tại địa phương; tạo việc làm và thu nhập ổn định kết hợp với bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, tri thức truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số.
Có 20% số xã đặc biệt khó khăn có tối thiểu 01 mô hình khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp được hỗ trợ.
II. Đối tượng
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có kế hoạch mở rộng kinh doanh, sản xuất.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có các hoạt động và sử dụng lao động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
3. Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số, hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại các xã, thôn vùng đồng bào vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
III. Nội dung hỗ trợ
1. Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh: Hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất tại hiện trường; Hỗ trợ hợp đồng đặt hàng các cơ sở viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển sản phẩm dịch vụ; Hỗ trợ thiết kế bao bì, nhãn mác, quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm.
Phân công thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh (hỗ trợ cho một số mô hình tiêu biểu và người có uy tín), Hội Nông dân tỉnh (hỗ trợ cho các Hội viên Hội Nông dân), Liên minh Hợp tác xã tỉnh (hỗ trợ tập trung vào các HTX), UBND các huyện miền núi (tập trung hỗ trợ cho các cá nhân nếu có).
2. Tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
a) Tổ chức Hội nghị thông tin xúc tiến đầu tư ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Phân công thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh.
b) Tổ chức Đoàn tham gia Hội nghị kết nối cung cầu các sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại một số tỉnh phía Nam, Tây Nguyên và phía Bắc.
Phân công thực hiện: Sở Công Thương.
c) Truyền thông, quảng bá các sản phẩm của thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức phiên chợ kết nối các sản phẩm của thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Tập huấn cho thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đưa sản phẩm nông sản lên sàn thương mại điện tử và Livestream bán hàng trực tuyến.
Phân công thực hiện: Tỉnh Đoàn.
IV. Kinh phí
Từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 được UBND tỉnh giao cho các cơ quan, đơn vị tại Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 và Quyết định số 1124/QĐ-UBND ngày 13/10/2022.
V. Tổ chức thực hiện
1) Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện miền núi, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và UBND các huyện miền núi hướng dẫn và thực hiện các hoạt động thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Trung ương kết quả thực hiện.
2) Các Sở, ban, ngành và Hội đoàn thể tỉnh được phân công nhiệm vụ tại Mục III Kế hoạch này.
Trên cơ sở Kế hoạch vốn được giao năm 2022; xây dựng, ban hành Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Kế hoạch này, gửi Ban Dân tộc tỉnh để theo dõi, tổng hợp. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) về tình hình và kết quả triển khai thực hiện.
3) Các sở, ban ngành có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị có trách nhiệm tuyên truyền về nội dung thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Chương trình; phối hợp, hỗ trợ, tham gia thực hiện tốt nội dung của Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.
4) UBND các huyện Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng chịu trách nhiệm:
- Chỉ đạo các phòng ban chuyên môn, UBND các xã đẩy mạnh công tác tuyên truyền về nội dung thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Chương trình trên địa bàn huyện.
- Xây dựng và phê duyệt kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện nội dung thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Chương trình, gửi UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc) để theo dõi, chỉ đạo.
- Định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) về tình hình và kết quả triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị chủ động phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh để giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền thì tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) để xem xét, chỉ đạo theo thẩm quyền./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây