Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Sơn La
Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 182/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Nguyễn Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 31/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 182/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Nguyễn Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 31/08/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/KH-UBND |
Sơn La, ngày 31 tháng 08 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA); Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 98/TTr-SCT ngày 28/8/2020 về việc Đề nghị phê duyệt Kế hoạch Thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch Thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Sơn La, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, PHẠM VI, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Mục tiêu
(1) Xác định các nhiệm vụ, công việc trọng tâm cần triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh để thực hiện hiệu quả Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; phân công rõ trách nhiệm, lộ trình thực hiện cho các sở, ban, ngành và các Hiệp hội, Hội nghề nghiệp có liên quan trên địa bàn tỉnh để triển khai thực hiện đầy đủ và có hiệu quả Hiệp định.
(2) Góp phần nâng cao hiểu biết, tạo sự thống nhất về nhận thức, trách nhiệm trong quá trình triển khai Hiệp định EVFTA trên địa bàn tỉnh, nhất là các đối tượng ảnh hưởng trực tiếp của Hiệp định như: doanh nghiệp, HTX, doanh nhân, Hội nghề nghiệp, người lao động tại doanh nghiệp.
(3) Cụ thể hóa Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020, phù hợp với điều kiện của tỉnh, góp phần phát triển kinh tế xã hội trên cơ sở khai thác tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, tập trung đẩy mạnh sản xuất chế biến và xuất khẩu nông sản.
2. Phạm vi
Kế hoạch được triển khai trên phạm vi địa bàn tỉnh Sơn La.
3. Lộ trình thực hiện
3.1. Giai đoạn 1 (trong năm 2020): Tập trung chủ yếu vào các nhiệm vụ sau:
- Ban hành Kế hoạch thực hiện của tỉnh trong tháng 8/2020.
- Các ngành, các huyện, thành phố, các hiệp hội, doanh nghiệp, HTX ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trước ngày 15/9/2020.
- Rà soát văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, đề xuất với các cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành các văn bản triển khai cần thiết để thực hiện Hiệp định EVFTA trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về hội nhập quốc tế nói chung và Hiệp định EVFTA nói riêng theo hướng đa dạng về hình thức tuyên truyền (qua các kênh như cơ quan thông tấn báo chí; phát thanh, truyền hình; trang thông tin điện tử; các cơ quan quản lý nhà nước; các Hiệp hội, Hội nghề nghiệp; các doanh nghiệp, hợp tác xã). Xây dựng đề cương tuyên truyền phù hợp với từng đối tượng: cán bộ, công chức trong cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp, hợp tác xã, người lao động, trong các doanh nghiệp, HTX.
- Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố bố trí bộ phận kiêm nhiệm (lãnh đạo cơ quan và công chức kiêm nhiệm) thực hiện theo dõi, tổng hợp tham mưu thực hiện hiệp định EVFTA và các FTA tại các cơ quan, đơn vị.
3.2. Giai đoạn 2 (từ 2021 - 2025): Tập trung chủ yếu vào các nhiệm vụ sau:
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về hội nhập kinh tế quốc tế, Hiệp định EVFTA và các FTA.
- Rà soát, kiến nghị các cấp có thẩm quyền sửa đổi, ban hành các văn bản pháp luật cần thiết để thực thi Hiệp định EVFTA hiệu quả.
- Xây dựng cơ chế, chính sách để nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp, HTX tập trung vào các lĩnh vực có thế mạnh của tỉnh Sơn La, gắn với chế biến và xuất khẩu các sản phẩm nông sản.
- Hỗ trợ, củng cố, nâng cao vai trò của Hiệp hội doanh nghiệp, các hội ngành hàng trong quá trình hỗ trợ giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản trị của doanh nghiệp, hợp tác xã đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và trước mắt là các quy định của liên minh Châu Âu (EU).
- Kiểm tra, giám sát việc ban hành và thực hiện kế hoạch của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các Hiệp hội, Hội nghề nghiệp có liên quan trên địa bàn tỉnh; Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo.
3.3. Giai đoạn 3 sau năm 2025:
Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2020 - 2025; xây dựng kế hoạch giai đoạn 2026 - 2030 (trên cơ sở khắc phục những hạn chế, phát huy nhũng kết quả đạt được trong giai đoạn 2020 - 2025, để triển khai thực hiện có hiệu quả Hiệp định EVFTA và các FTA khác trên địa bàn tỉnh).
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA
- Tăng cường phổ biến, tuyên truyền về EVFTA cho các đối tượng liên quan (đặc biệt là các đối tượng chịu tác động lớn như người lao động, cộng đồng doanh nghiệp, HTX, hiệp hội ngành nghề, cơ quan quản lý địa phương trong ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Thuế, Hải Quan, Sở hữu trí tuệ...) với nội dung phù hợp từng đối tượng cụ thể như cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước, các đối tượng là doanh nghiệp, HTX, người lao động, nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả hiệp định EVFTA.
- Tăng cường cung cấp thông tin, dự báo về thương mại đầu tư, cập nhật các tiêu chuẩn kỹ thuật của các nước EU để phổ biến kịp thời và hỗ trợ thông tin về các quy định thương mại cho nông dân, tổ chức nông dân, cộng đồng doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề trong quá trình triển khai Hiệp định.
- Chú trọng đào tạo, tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước trọng tâm là các lĩnh vực liên quan trực tiếp như như: Đầu tư, thương mại, dịch vụ, hải quan, Sở hữu trí tuệ, phòng vệ thương mại trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp, lao động, môi trường, các rào cản kỹ thuật trong thương mại (TBT), các kế hoạch, kịch bản thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học.... cung cấp thông tin cho doanh nghiệp về các quy định và cam kết cụ thể có liên quan đến Hiệp định EVFTA theo từng chuyên ngành, lĩnh vực.
- Tổ chức tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ tuyên truyền cho phóng viên, biên tập viên, hội viên hội nhà báo, đội ngũ tuyên truyền viên để đảm bảo đội ngũ làm công tác thông tin, tuyên truyền hiểu rõ, hiểu đúng về những nội dung Hiệp định EVFTA, cũng như các công việc cần triển khai để việc thực thi Hiệp định EVFTA thuận lợi và hiệu quả.
- Đề ra các giải pháp tuyên truyền phù hợp với từng kênh tuyên truyền (phát thanh, truyền hình, trang thông tin điện tử,...) do các cơ quan, đơn vị quản lý: Sở Thông tin truyền thông; các sở ngành, UBND các huyện, thành phố; các hội, hiệp hội; các doanh nghiệp, HTX .
- Nâng cao vai trò của các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp; thông qua các Hội, hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp, HTX nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hỗ trợ các Hội, Hiệp hội, doanh nghiệp điều chỉnh chiến lược kinh doanh, quản trị, đẩy mạnh đổi mới văn hóa sản xuất, khởi nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu Âu (EU) và quốc tế.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành trên hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật. Đăng tải công khai, chính xác nội dung các văn bản, nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các đơn vị, tổ chức và cá nhân trong quá trình tìm hiểu và áp dụng vào hoạt động điều hành, sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, kiến nghị cấp có thẩm quyền ở địa phương và trung ương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định EVFTA; đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật
- Giao nhiệm vụ, phân công cán bộ kiêm nhiệm theo dõi, tham mưu, giúp việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo liên quan đến Hiệp định EVFTA và các FTA khác của các sở ban, ngành, các huyện, thành phố.
- Nâng cao trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trong công tác phối hợp, tham mưu với UBND tỉnh giải pháp thực thi hiệp định EVFTA trên địa bàn tỉnh được hiệu quả, đầy đủ.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo, tập huấn nâng cao chất lượng, nhận thức cho đội ngũ cán bộ công chức của tỉnh trong thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế cũng như thực hiện Hiệp định EVFTA, trước mắt tập trung đào tạo, tập huấn cho thủ trưởng, công chức được giao nhiệm vụ theo dối, tham mưu thực hiện hiệp định EVFTA nói riêng và FTA nói chung tại mỗi cơ quan, đơn vị.
- Tập huấn kiến thức về EVFTA cho doanh nghiệp, Hợp tác xã tập trung về các nội dung liên quan đến quy tắc xuất xứ hàng hóa, thủ tục chứng nhận xuất xứ, biện pháp vệ sinh và kiểm dịch (SPS), hàng rào kỹ thuật đối với Thương mại (TBT) của các nước EU; Hỗ trợ khởi nghiệp và thành lập doanh nghiệp hướng tới các thị trường khó tính trong đó có EU
- Đào tạo, đào tạo nghề: đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng dạy ngoại ngữ trong khối các trường phổ thông để đáp ứng hội nhập quốc tế; Đẩy mạnh việc dạy nghề và gắn kết đào tạo với doanh nghiệp, trong đó chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt trong các ngành khoa học, kĩ thuật công nghệ, xuất nhập khẩu, tài chính, luật và logistics ...
- Tăng cường các hoạt động hỗ trợ, khuyến khích chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ (công nghệ mới, công nghệ tiên tiến) trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất; Thẩm định công nghệ chế biến, xử lý chất thải để nâng cao hiệu quả sản xuất và trong thực hiện công tác bảo vệ môi trường.
- Thu hút đầu tư: Đẩy mạnh các giải pháp thu hút các nhà đầu tư có tiềm lực để phát triển chế biến sâu, tập trung cho nhóm hàng có thế mạnh của tỉnh là nông sản, thực phẩm đáp ứng tiêu chuẩn của các nước EU; thu hút đầu tư phát triển Logictics để phục vụ tiêu thụ, chế biến, xuất khẩu nông sản của tỉnh.
- Tập trung đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường; Hỗ trợ xây dựng vùng nguyên liệu nông nghiệp tập trung theo hướng ứng dụng công nghệ cao, sản xuất theo hướng hữu cơ gắn với công nghiệp chế biến đáp ứng yêu cầu xuất khẩu. Hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn khi tiếp cận, xuất khẩu các mặt hàng vào thị trường Châu Âu.
- Hỗ trợ nâng cao chất lượng quản trị cho các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh nhất là nhóm doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ để sẵn sàng tiếp cận, tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào thị trường Châu Âu.
- Thúc đẩy các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại và nghiên cứu thị trường tại các nước Châu Âu đối với nhóm mặt hàng có thế mạnh của tỉnh như nông sản, thực phẩm với các hoạt động tuyên truyền quảng bá; xây dựng và phát hành thông tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm thông qua thương mại điện tử; Kết nối giao thương giữa nhà cung cấp của tỉnh với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại; tham gia các hội chợ, triển lãm chuyên ngành về nông sản, thực phẩm tại một số nước Châu Âu.
- Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh, Liên minh Hợp tác xã, các hội, hiệp hội trong các hoạt động: tập huấn, bồi dưỡng thông tin tuyên truyền và triển khai thực hiện Luật Công đoàn, Luật Lao động sửa đổi năm 2019 và các văn bản liên quan về điều chỉnh quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với tiêu chuẩn, cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia; Thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động; Đề xuất giải pháp hỗ trợ đối với lao động thất nghiệp; Kiến nghị, đề xuất để hoàn thiện thể chế, cơ chế hoạt động đối với các tổ chức, các hiệp hội; phối hợp trong các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp.
- Thực hiện tốt các quy định của Luật Lao động, Luật Công đoàn, Luật Bảo hiểm xã hội; tăng cường các hoạt động đối thoại tại doanh nghiệp, HTX, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động; tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả, thành công; tạo điều kiện để tổ chức công đoàn hoạt động thuận lợi theo đúng quy định của Luật Công đoàn; phù hợp với các nguyên tắc của Tổ chức Lao động Quốc tế .
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Phối hợp thực hiện đầy đủ các quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Công đoàn, Luật Lao động, Luật Bảo vệ môi trường, thực hiện hiệu quả các chế độ chính sách, an sinh xã hội, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp gặp khó khăn nhất là trong trường hợp liên quan đến thiên tai, dịch bệnh, bảo đảm an sinh xã hội, bảo đảm nguồn thu nhập của người lao động; bảo đảm an sinh xã hội, chuyển đổi nghề cho người lao động mất việc làm.
- Xây dựng vùng sản xuất an toàn, phát triển bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường (theo tinh thần Kết luận số 56-KL/TW ngày 23/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết trung ương khóa 7 về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu “Đặt yêu cầu về phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường ở vị trí trung tâm của các quyết định phát triển; không đánh đổi môi trường lấy tăng trưởng kinh tế”); bảo vệ, phát triển vốn rừng, phấn đấu đến năm 2025 tỷ lệ che phủ rừng toàn tỉnh đạt trên 50%.
- Thực hiện nghiêm túc các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường; bảo tồn, bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia và thực thi luật Lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản.
- Kiểm tra, đánh giá tác động của EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội,... và kiến nghị cấp có thẩm quyền các giải pháp phù hợp.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về môi trường và đa dạng sinh học, bảo đảm phát triển bền vững, hài hòa giữa phát triển kinh tế xã hội và môi trường.
(Các nhiệm vụ cụ thể được chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Giao Sở Công Thương làm đầu mối chủ trì, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch, các ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh chủ động xây dựng Kế hoạch thực hiện của cơ quan, đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ và tổ chức triển khai thực hiện (kế hoạch của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố gửi Sở Công Thương tổng hợp trước 15/9/2020); thực hiện chế độ báo cáo triển khai EVFTA 6 tháng và hàng năm.
3. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác trên cơ sở đảm bảo sử dụng kinh phí hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện đúng các quy định hiện hành.
- Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và cơ quan, đơn vị có liên quan để xây dựng dự toán, hướng dẫn sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
- Phương án ngân sách: Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan lập dự toán chi tiết kinh phí thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Tài chính thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) theo Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2020 VÀ GIAI ĐOẠN 20210 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 182/KH-UBND
ngày 31/8/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Nội dung hoạt động |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Nhóm 1: Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVETA và thị trường các nước EU |
|||||
1.1 |
Xây dựng Đề cương tuyên truyền về Hiệp định EVFTA theo từng đối tượng: quản lý nhà nước, doanh nghiệp, HTX... |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và đầu tư, các Cơ quan, đơn vị liên quan |
Đề cương tuyên truyền |
Quý III, Quý IV/2020 |
1.2 |
Xây dựng hoặc nâng cấp trang thông tin điện tử về FTA để kết nối với Cổng thông tin FTA của Bộ Công Thương |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin truyền thông |
Hoạt động; trang thông tin điện tử |
Trong năm 2020 |
1.3 |
Tham gia các hội thảo, khóa tập huấn chuyên sâu về Hiệp định EVFTA cho các cơ quan quản lý, doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh |
Các sở; ban ngành, địa phương |
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh, Liên minh hợp tác xã |
Hoạt động |
Quý III, Quý IV/2020 |
1.4 |
Tổ chức các Hội thảo, lớp tập huấn cho các cán bộ, công chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước; các doanh nghiệp, HTX về một số lĩnh vực như: Đầu tư, thương mại, dịch vụ, hải quan, sở hữu trí tuệ, phòng vệ thương mại, lao động, môi trường... |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố; các Doanh nghiệp, HTX |
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh, Liên minh hợp tác xã |
Hội thảo, Lớp tập huấn |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.5 |
Xây dựng cổng thông tin cơ sở dữ liệu, chuyên trang, chuyên mục nhằm cung cấp các thông tin, văn kiện, tài liệu thiết yếu về hội nhập quốc tế và Hiệp định EVFTA |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hoạt động |
Trong năm 2020 |
1.6 |
Triển khai và duy trì thường xuyên thông tin tuyên truyền định kỳ trên các phương tiện thông tin đại chúng (gồm báo viết, báo nói, báo hình, báo điện tử, mạng xã hội...), hệ thống thông tin cơ sở về Hiệp định EVFTA |
Sở Thông tin Truyền thông; Sở Công Thương |
Các cơ quan báo chí, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Tin, bài, phóng sự, chuyên mục... |
Trong quá trình thực thi hiệp định |
1.7 |
Tổ chức tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ tuyên truyền cho phóng viên, biên tập viên, hội viên hội nhà báo, đội ngũ tuyên truyền viên để đảm bảo đội ngũ làm công tác thông tin, tuyên truyền hiểu rõ, hiểu đúng về những nội dung Hiệp định EVFTA, các công việc cần triển khai, cũng như về lợi ích và cơ hội, thách thức đối với các Doanh nghiệp tỉnh Sơn La trong quá trình thực thi Hiệp định, cách tiếp cận thị trường EU ... |
Sở Thông tin Truyền thông; Sở Công Thương |
Các cơ quan báo chí, các Cơ quan, đơn vị có trang TTĐT, UBND các huyện, thành phố |
Lớp tập huấn, tọa đàm |
Thường xuyên trong quá trình thực thi hiệp định |
1.8 |
Xây dựng chương trình hợp tác truyền thông với Kênh báo chí đối ngoại quốc gia (VTV4-Đài THVN, VOV5-Đài TNVN, VTC10-Đài Truyền hình kỹ thuật số VTC, Thông tấn xã Việt Nam...) và các kênh truyền thông quốc tế có uy tín, quảng bá hình ảnh thương hiệu sản phẩm của tỉnh Sơn La hướng tới thị trường EU; |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan báo chí, truyền thông trong và ngoài nước |
Hoạt động |
Căn cứ nhiệm vụ của sở, ngành, địa phương để triển khai trong suốt quá trình thực thi hiệp định |
1.9 |
Tổ chức tập huấn về thích ứng với biến đổi khí hậu, hướng dẫn chủ đầu tư các dự án thủy điện trên địa bàn tỉnh thực hiện phát triển sạch (CDM) trên địa bàn tỉnh Sơn La. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở ngành liên quan; các doanh nghiệp có thủy điện trên địa bàn tỉnh |
Lớp tập huấn |
Quý IV/2020 |
1.10 |
Cung cấp thông tin, dự báo về thương mại - đầu tư, cập nhập các tiêu chuẩn kỹ thuật của các nước EU |
Sở Công Thương, các Sở, ban, ngành liên quan |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Văn bản |
Thường xuyên trong quá trình thực thi hiệp định |
1.11 |
Năm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp, HTX nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu nhỏ, hợp tác xã |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hiệp hội doanh nghiệp |
|
Thường xuyên trong quá trình thực thi hiệp định |
1.12 |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố thành lập bộ phận thường trực (bố trí 01 Lãnh đạo Cơ quan và 01 đến 2 công chức kiêm nhiệm) thực hiện theo dõi hiệp định EVFTA nói riêng và FTA nói chung tại mỗi cơ quan, đơn vị |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
Trong năm 2020 |
2.1 |
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật; kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định EVFTA |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Tư pháp |
Văn bản |
Trong năm 2020 |
2.2 |
Thường xuyên cập nhật các văn bản QPPL mới được ban hành; Phối hợp sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL (khi có văn bản đề nghị phối hợp của Trung ương); tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành liên quan |
Văn bản |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
2.3 |
Xây dựng và ban hành quy chế phối hợp liên ngành trong công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Văn bản |
Quý IV/2020 |
2.4 |
Nâng cao trách nhiệm của thủ trưởng các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trong công tác phối hợp, tham mưu với UBND tỉnh để đảm bảo việc thực thi hiệp định EVFTA trên địa bàn tỉnh được hiệu quả, đầy đủ. |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
Nhóm 3: Công tác nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực |
|||||
3.1 |
Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành hàng, doanh nghiệp, người dân và tham gia vào chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu |
Các sở, ban, ngành theo phạm vi, chức năng quản lý nhà nước |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Chương trình, Kế hoạch |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.2 |
Xây dựng và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ khởi nghiệp, thành lập các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu hướng tới các thị trường nước ngoài, trong đó có EU |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.3 |
Tổ chức và tham gia các Hội nghị, hội thảo, chương trình kết nối giữa các doanh nghiệp trong tỉnh và các doanh nghiệp trong nước, quốc tế để hình thành phát triển chuỗi cung ứng, trao đổi công nghệ, kinh nghiệm tiếp cận thị trường EU |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành liên quan |
Chương trình, Hội nghị, Hội thảo, |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.4 |
Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trong khối các trường phổ thông để đáp ứng hội nhập quốc tế |
Sở Giáo dục và đào tạo |
Các đơn vị liên quan |
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.5 |
Đẩy mạnh việc hướng nghiệp, dạy nghề, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt trong các ngành khoa học, kĩ thuật công nghệ, xuất nhập khẩu, tài chính, luật và logistics, đồ gỗ, nông lâm thủy sản ... |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Tập huấn, Đào tạo nghề |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.6 |
Tập trung rà soát, sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp, nhà máy sản xuất trên địa bàn tỉnh được hưởng lợi ích khi tham gia xuất khẩu tại thị trường EU |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Kế hoạch; Báo cáo |
Trong Quý IV |
4.1 |
Kiện toàn bộ máy cơ quan nhà nước cấp tỉnh có chức năng quản lý việc thành lập và hoạt động của các tổ chức của người lao động tại cơ Sở doanh nghiệp |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Liên đoàn lao động tỉnh, Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Quyết định |
Quý IV/2020 |
Nhóm 5: Công tác về chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững |
|||||
5.1 |
Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững cho một số doanh nghiệp và người dân trong tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hoạt động |
Trong năm 2020 |
5.2 |
Triển khai các biện pháp để nâng cao hiệu lực hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường, đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường, phát triển bền vững |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hoạt động |
Thường xuyên trong quá trình thực thi hiệp định |
5.3 |
Xây dựng vùng sản xuất an toàn, phát triển bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Kế hoạch, chương trình, đề án; hoạt động |
Thường xuyên trong quá trình thực thi hiệp định |
5.4 |
Xây dựng và triển khai thực hiện các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia và thực thi luật Lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Kế hoạch, chương trình, đề án |
Thường xuyên trong quá trình thực thi hiệp định |
5.5 |
Hỗ trợ doanh nghiệp gặp khó khăn, nhất là trong trường hợp liên quan đến thiên tai, dịch bệnh, bảo đảm an sinh xã hội, bảo đảm nguồn thu nhập của người lao động, bảo đảm an sinh xã hội, chuyển đổi nghề cho người lao động mất việc làm. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hoạt động |
Thường xuyên trong quá trình thực thi hiệp định |
Nhóm 1: Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVETA và thị trường các nước EU |
|||||
1.1 |
Tham gia các các hội thảo, lớp tập huấn chuyên sâu theo lĩnh vực về Hiệp định EVFTA do các Bộ, ngành trung ương tổ chức cho các cơ quan quản lý, doanh nghiệp, HTX |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh, Liên minh hợp tác xã |
Kế hoạch, Hội nghị tập huấn |
Hàng năm |
1.2 |
Tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực như: Đầu tư, thương mại, dịch vụ, hải quan, sở hữu trí tuệ, phòng vệ thương mại nông, lâm nghiệp, lao động, môi trường |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị liên quan; Hiệp hội DN tỉnh |
Hội thảo, Lớp tập huấn |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.3 |
Tổ chức các Hội thảo, lớp tập huấn cho các cán bộ, công chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước; các doanh nghiệp, HTX về một số lĩnh vực như: Đầu tư, thương mại, dịch vụ, hải quan, sở hữu trí tuệ, phòng vệ thương mại, lao động, môi trường... |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh, Liên minh hợp tác xã |
Hội thảo, Lớp tập huấn |
Hàng năm |
1.4 |
Duy trì thường xuyên thông tin tuyên truyền định kỳ trên các phương tiện thông tin đại chúng (gồm báo viết, báo nói, báo hình, báo điện tử, mạng xã hội...), hệ thống thông tin cơ sở về Hiệp định EVFTA |
Sở Thông tin Truyền thông; Sở Công Thương |
Các cơ quan báo chí, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Tin, bài, phóng sự, chuyên mục... |
Trong quá trình thực thi hiệp định |
1.5 |
Tập huấn về đa dạng sinh học với nội dung “tiếp cận và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen” theo quy định của Công ước quốc tế về đa dạng sinh học (CBD) và nghị định thư Nagoya. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Lớp tập huấn |
trong năm 2021 |
1.6 |
Tuyên truyền về các nội dung liên quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học có liên quan đến nội dung hiệp định EVFTA. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Đài PTTH tỉnh, Báo Sơn La; các đơn vị liên quan |
Các chuyên mục; chương trình PTTH; |
Hàng năm |
1.7 |
Biên soạn và xuất bản các ấn phẩm giới thiệu về Hiệp định EVFTA, đặc biệt tập trung vào các lĩnh vực mà tỉnh quan tâm (tập trung vào các nội dung Quy tắc xuất xứ, cách tiếp cận thị trường, cấp phép đầu tư...) |
Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền Thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh, Liên minh hợp tác xã |
Các ấn phẩm, bài viết, số liệu |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
2.1 |
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật; kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định EVFTA |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Tư pháp |
Văn bản |
Trong năm 2020 |
2.2 |
Thường xuyên cập nhật các văn bản QPPL mới được ban hành; Phối hợp sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL (khi có văn bản đề nghị phối hợp của Trung ương); tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành liên quan |
Văn bản |
Nhiệm vụ thường xuyên |
2.3 |
Nâng cao trách nhiệm của thủ trưởng các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trong công tác phối hợp, tham mưu cho UBND tỉnh để đảm bảo việc thực thi hiệp định EVFTA trên địa bàn tỉnh được hiệu quả, đầy đủ. |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
Nhóm 3: Công tác nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực |
|||||
3.1 |
Tiếp tục triển khai thực hiện các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành hàng, doanh nghiệp, người nông dân và tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu |
Các sở, ban,ngành theo phạm vi, chức năng QLNN |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Chương trình, Kế hoạch |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.2 |
Xây dựng và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, chương trình thu hút đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, chế biến xuất khẩu và các ngành công nghiệp hỗ trợ, tập trung vào các dự án thân thiện với môi trường, công nghệ tiên tiến mang lại giá trị gia tăng lớn và có cam kết chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện, nhất là đối với nhóm hàng có thế mạnh của tỉnh là nông sản, thực phẩm đáp ứng tiêu chuẩn của các nước EU. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp, Hiệp hội du lịch, liên minh HTX |
Cơ chế, chính sách, chương trình thu hút đầu tư |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.3 |
Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, chương trình hỗ trợ khởi nghiệp, thành lập các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu hướng tới các thị trường nước ngoài, trong đó có EU |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Hoạt động |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.4 |
Hỗ trợ nâng cao chất lượng quản trị cho các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh nhất là nhóm doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ để sẵn sàng tiếp cận, thâm nhập trực tiếp hoặc gián tiếp vào thị trường châu Âu |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh, Liên minh hợp tác xã |
Chương trình, Kế hoạch, Đề án |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.5 |
Tiếp tục cơ cấu lại ngành nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn thân thiện với môi trường; tập trung triển khai xây dựng mã số vùng trồng, chỉ dẫn địa lý, đảm bảo truy xuất nguồn gốc, chất lượng và an toàn thực phẩm theo đúng quy định của EU. |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học Công nghệ |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp, liên minh HTX |
Chương trình, Kế hoạch, Đề án |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.6 |
Hỗ trợ xây dựng vùng nguyên liệu nông nghiệp tập trung theo hướng ứng dụng công nghệ cao, sản xuất theo hướng hữu cơ gắn với công nghiệp chế biến đáp ứng yêu cầu xuất khẩu. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp, liên minh HTX |
Chương trình, Kế hoạch, Đề án |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.7 |
Thực hiện thu hút các nhà đầu tư có tiềm lực để phát triển chế biến sâu tập trung cho nhóm hàng có thể mạnh của tỉnh là nông sản, thực phẩm đáp ứng tiêu chuẩn của các nước EU; thu hút đầu tư phát triển Logictics để phục vụ tiêu thụ, chế biến, xuất khẩu nông sản của tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Dự án |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.8 |
Tăng cường các hoạt động chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất; Thẩm định công nghệ chế biến, xử lý chất thải để nâng cao hiệu quả sản xuất và trong thực hiện công tác bảo vệ môi trường; Tăng cường các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với các chỉ dẫn địa lý của tỉnh đã được bảo hộ tại EU theo cam kết; đẩy mạnh việc thực hiện đăng ký bảo hộ tại nước ngoài cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Hoạt động |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.9 |
Tổ chức và tham gia các Hội nghị, hội thảo, chương trình kết nối giữa các doanh nghiệp trong tỉnh và các doanh nghiệp trong nước, quốc tế để hình thành phát triển chuỗi cung ứng, trao đổi công nghệ, kinh nghiệm tiếp cận thị trường EU |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, địa phương; Hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội du lịch, liên minh HTX |
Chương trình XTTM, Hội nghị, Hội thảo |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.10 |
Kịp thời cung cấp thông tin liên quan việc cấp C/O cho doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa sang thị trường EU tận dụng các ưu đãi trong Hiệp định EVFTA. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành liên quan; Hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội du lịch, liên minh HTX |
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.11 |
Tổ chức đối thoại với các doanh nghiệp, HTX trong tình để nắm bắt và giải quyết các khó khăn, vướng mắc; định hướng hoạt động xuất khẩu sang các nước EU. |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội du lịch, liên minh HTX |
Hội nghị, Diễn đàn |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.12 |
Nâng cao chất lượng dạy ngoại ngữ trong khối các trường phổ thông để đáp ứng hội nhập quốc tế |
Sở Giáo dục và đào tạo |
Các đơn vị liên quan |
Chương trình, kế hoạch, đề án |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.13 |
Đẩy mạnh việc hướng nghiệp, dạy nghề, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt trong các ngành khoa học, kĩ thuật công nghệ, xuất nhập khẩu, tài chính, luật và logistics, đồ gỗ, nông lâm thủy sản ... đạt tiêu chuẩn quốc tế, Asean, quốc gia. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Tập huấn, Đào tạo nghề |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.14 |
Triển khai các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại tại các nước Châu Âu đối với nhóm mặt hàng có thế mạnh của tỉnh như nông sản, thực phẩm |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, địa phương; Hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội du lịch, liên minh HTX |
Chương trình XTTM, Hội nghị, Hội thảo |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.15 |
Nghiên cứu thị trường, học tập kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh; tham gia các hội thảo, hội chợ, triển lãm nhằm giới thiệu tiềm năng, thu hút đầu tư, trọng tâm là lĩnh vực chế biến, bảo quản nông sản, thực phẩm, kết nối giao thương. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành liên quan; Hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội du lịch, liên minh HTX |
Kế hoạch, chương trình |
Nhiệm vụ thường xuyên |
4.1 |
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Tập huấn, đào tạo nghề |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4.2 |
Phối hợp trong tập huấn, bồi dưỡng thông tin tuyên truyền và triển khai thực hiện Luật Công đoàn, Luật Lao động sửa đổi năm 2019 và các văn bản liên quan về điều chỉnh quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với tiêu chuẩn, cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia; |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan; Hiệp hội liên minh HTX; UBND các huyện, thành phố |
Tập huấn, đào tạo nghề |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4.3 |
Phối hợp trong triển khai thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động; Đề xuất giải pháp hỗ trợ đối với lao động thất nghiệp; Kiến nghị đề xuất để hoàn thiện thể chế, cơ chế hoạt động đối với các tổ chức, các hiệp hội; phối hợp trong các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp. |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan; Hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội du lịch, liên minh HTX; UBND các huyện, thành phố |
Hoạt động |
Nhiệm vụ thường xuyên |
4.4 |
Phối hợp tham mưu triển khai chính sách, biện pháp cụ thể nhằm củng cố, nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của tổ chức công đoàn. |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan; Hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội du lịch, liên minh HTX; UBND các huyện, thành phố |
Chính sách, chương trình |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Nhóm 5: Công tác về chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững |
|||||
5.1 |
Phối hợp thực hiện đầy đủ các quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Công đoàn, Luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội, các chế độ chính sách, an sinh xã hội, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan; Hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội du lịch, liên minh HTX; UBND các huyện, thành phố |
Hoạt động |
Nhiệm vụ thường xuyên |
5.2 |
Kiểm tra, đánh giá tác động của EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội,... và kiến nghị các biện pháp phù hợp. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành liên quan; Hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội du lịch, liên minh HTX; UBND các huyện, thành phố |
Chính sách, chương trình |
Nhiệm vụ thường xuyên |
5,3 |
Hỗ trợ doanh nghiệp gặp khó khăn nhất là trong trường hợp liên quan đến thiên tai, dịch bệnh, bảo đảm an sinh xã hội, bảo đảm nguồn thu nhập của người lao động, bảo đảm an sinh xã hội, chuyển đổi nghề cho người lao động mất việc làm. |
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Liên minh HTX |
Các Sở, ban, ngành liên quan; Liên đoàn lao động tỉnh; các doanh nghiệp, HTX; UBND các huyện, thành phố |
Hoạt động |
Nhiệm vụ thường xuyên |
5.4 |
Xây dựng vùng sản xuất an toàn, phát triển bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường; bảo vệ, phát triển rừng, phấn đấu đến năm 2025 tỷ lệ che phủ rừng đạt trên 50%. |
Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Tài nguyên MT |
Các sở, ban, ngành liên quan; Liên đoàn lao động tỉnh; các doanh nghiệp, HTX; UBND các huyện, thành phố |
Kế hoạch; Chương trình Đề án |
Năm 2021 đến năm 2025 |
5.5 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia và thực thi luật Lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Kế hoạch; Chương trình Đề án |
Nhiệm vụ thường xuyên |
5.6 |
Tiếp tục xây dựng, và triển khai thực hiện các chính sách, pháp luật, chiến lược, quy hoạch về bảo vệ môi trường phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Hoạt động |
Nhiệm vụ thường xuyên |
5.7 |
Tiếp tục tăng cường và đổi mới, đa dạng hóa công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững cho người dân và tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Hoạt động, Hội thảo, Hội nghị |
Nhiệm vụ thường xuyên |
5.8 |
Đẩy mạnh công tác thanh, kiểm tra, tăng cường kiểm soát; phòng ngừa nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; hạn chế tối đa việc phát sinh điểm nóng về ô nhiễm môi trường; Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về môi trường và đa dạng sinh học, bảo đảm phát triển bền vững, hài hòa giữa phát triển kinh tế xã hội và môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp, HTX |
Hoạt động |
Nhiệm vụ thường xuyên |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây