Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2014 triển khai Chỉ thị 17/CT-TTg về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2014 triển khai Chỉ thị 17/CT-TTg về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 177/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Đàm Văn Bông |
Ngày ban hành: | 16/10/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 177/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang |
Người ký: | Đàm Văn Bông |
Ngày ban hành: | 16/10/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/KH-UBND |
Hà Giang, ngày 16 tháng 10 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHỈ THỊ SỐ 17/CT-TTG NGÀY 20/6/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CHẤN CHỈNH TÌNH TRẠNG LẠM DỤNG YÊU CẦU NỘP BẢN SAO CÓ CHỨNG THỰC ĐỐI VỚI GIẤY TỜ, VĂN BẢN KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
Thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính; Quyết định 1949/QĐ-BTP ngày 20/8/2014 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch thực hiện nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH YEU CẦU
1. Mục đích
- Phổ biến sâu rộng tinh thần và nội dung của Chỉ thị đến mọi tổ chức, cá nhân; nâng cao ý thức tuân thủ và chấp hành quy định của pháp luật đối với việc sử dụng bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực; nâng cao nhận thức của cơ quan, tổ chức trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, bảo đảm thuận lợi cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp khi có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính.
- Xác định rõ trách nhiệm của các cấp chính quyền, cơ quan đơn vị, cán bộ công chức trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính đúng quy định của pháp luật, đồng thời tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động này trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Bám sát nội dung chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định của Bộ Tư pháp, phân công rõ nhiệm vụ, thời gian hoàn thành của từng đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong việc thực hiện nhiệm vụ về chứng thực; giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện; nâng cao chất lượng công tác chứng thực và chỉ số hài lòng của người dân trong thủ tục hành chính này.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung, ý nghĩa của Chỉ thị và nội dung Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ
- Tổ chức phổ biến, giới thiệu nội dung, ý nghĩa của Chỉ thị trên báo chí, các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức quán triệt, phổ biến để thực hiện nghiêm túc quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP: “1. Cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ bản sao là giả mạo thì có quyền xác minh.
2. Cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao không có chứng thực có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính”.
- Tuyên truyền, phổ biến về quyền của các cá nhân, tổ chức khi trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính thì các giấy tờ trong thành phần hồ sơ có thể là bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
- Cơ quan thực hiện:
+ Sở Tư pháp; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Báo Hà Giang;
+ Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Tập trung cao điểm trong năm 2014 và làm thường xuyên trong thời gian tiếp theo.
2. Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính
Rà soát, lập danh mục các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính trái với Điều 6 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP để sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế theo thẩm quyền.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp phối hợp với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 15 tháng 3 năm 2015.
3. Tổ chức rà soát, lập danh mục các văn bản hành chính
Rà soát, lập danh mục các văn bản hành chính do cơ quan, tổ chức ban hành dưới hình thức quyết định, thông báo, công văn và các hình thức văn bản khác, phát hiện những quy định về thủ tục hành chính trái với quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP để sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới theo thẩm quyền cho phù hợp.
- Cơ quan thực hiện:
+ Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
+ Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện rà soát, lập danh mục văn bản gửi về Sở Tư pháp trước ngày 15 tháng 3 năm 2015.
+ Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp trước ngày 31 tháng 3 năm 2015.
4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định văn bản quy phạm pháp luật
Gắn kết chặt chẽ công tác kiểm soát thủ tục hành chính trong quá trình thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính được ban hành có nội dung phù hợp với quy định tại điều 6 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp phối hợp với các cơ quan xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện
Tổng kết, đánh giá tình hình, xây dựng báo cáo kết quả triển khai thực hiện Chỉ thị của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp.
Cơ quan, thời gian thực hiện:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng báo cáo gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 05 tháng 3 năm 2015.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng báo cáo gửi về Sở Tư pháp tổng hợp trước ngày 15 tháng 3 năm 2015.
- Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 31 tháng 3 năm 2015.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn có văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện cụ thể các nội dung đã được phân công trong Kế hoạch đảm bảo đúng thời gian quy định; thường xuyên kiểm tra các cơ quan, tổ chức trực thuộc trong việc triển khai thực hiện, sớm khắc phục tình trạng “lạm dụng” yêu cầu bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính.
2. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Hà Giang tăng thời lượng, tin bài… thông tin, tuyên truyền công tác cải cách thủ tục hành chính nói chung, tuyên truyền tinh thần, nội dung Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 79/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Sở Nội vụ tăng cường tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ý thức, trách nhiệm của công chức, viên chức trực tiếp tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính; tăng cường kiểm tra thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” kịp thời đề ra biện pháp chấn chỉnh các sai phạm, vi phạm nếu có.
4. Sở Tư pháp là cơ quan đầu mối có trách nhiệm phối hợp, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai Kế hoạch.
IV. KINH PHÍ
Kinh phí triển khai Kế hoạch được thực hiện trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây