490079

Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 161/QĐ-TTg thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

490079
LawNet .vn

Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 161/QĐ-TTg thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Số hiệu: 173/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Dương Xuân Huyên
Ngày ban hành: 09/08/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 173/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
Người ký: Dương Xuân Huyên
Ngày ban hành: 09/08/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 173/KH-UBND

Lạng Sơn, ngày 09 tháng 8 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 161/QĐ-TTG NGÀY 25/01/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CỘNG ĐỒNG VĂN HÓA - XÃ HỘI ASEAN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

Thực hiện Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Đề án 161). UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án 161 giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tiếp tục quán triệt, triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 22- NQ/TW ngày 10/4/2013; Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN, góp phần nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các địa phương và người dân về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.

- Quán triệt đầy đủ mục tiêu, giải pháp thực hiện các nội dung gắn kết và mang lại lợi ích cho người dân, hòa nhập bền vững, tự lực, tự cường và năng động trong quá trình hội nhập; tổ chức các hoạt động khuyến khích người dân tích cực tham gia hưởng ứng nhằm bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, ứng phó với biến đổi khí hậu; xây dựng một xã hội bền vững về môi trường mang lại hiệu quả tích cực cho người dân.

2. Yêu cầu

- Quán triệt sâu rộng trong cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân về các quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quá trình hội nhập quốc tế. Nhà nước đảm bảo thực hiện các chính sách về an sinh xã hội, đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích doanh nghiệp, người dân tham gia thực hiện chính sách an sinh xã hội.

- Đề ra các giải pháp thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trên địa bàn tỉnh đến năm 2025; chú trọng nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, lấy người dân làm trung tâm trong mục tiêu và tiến trình phát triển của tỉnh.

- Nâng cao năng lực lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý Nhà nước ở các cấp chính quyền, phát huy sức mạnh của hệ thống chính trị, vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, của Nhân dân trong quá trình thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trên địa bàn tỉnh.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 nhằm đạt được các mục tiêu về xây dựng một cộng đồng ASEAN hướng vào người dân, lấy người dân làm trung tâm, nâng cao trách nhiệm của toàn xã hội.

2. Mục tiêu cụ thể

- Nâng cao nhận thức và năng lực cho các cơ quan, tổ chức và người dân về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.

- Huy động các nguồn lực để thực hiện hiệu quả các mục tiêu quốc gia về xây dựng Cộng đồng ASEAN gắn kết và mang lại lợi ích, hòa nhập, bền vững, tự lực tự cường và năng động.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tiếp tục triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng gắn kết và mang lại lợi ích cho người dân

a) Nội dung hoạt động

- Tăng cường sự tham gia của các bên liên quan trong quá trình xây dựng, thực hiện, giám sát và đánh giá các chương trình, chính sách, pháp luật hoạt động liên quan đến các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục, khoa học công nghệ, văn hóa, môi trường, biến đổi khí hậu, an sinh xã hội nhằm đảm bảo thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật đối với người dân.

- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, trình độ chuyên môn cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của các cấp, các ngành, các địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội và người dân để tăng cường sự tham gia trong quá trình xây dựng, thực hiện, giám sát, đánh giá chương trình, chính sách, pháp luật và các hoạt động liên quan đến người dân; đặc biệt chú trọng thực hiện các chính sách, tổ chức các hoạt động liên quan cho người yếu thế, người nghèo và đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới của tỉnh.

- Xây dựng hệ thống các dịch vụ công nhằm thực hiện hiệu quả quá trình phục vụ người dân.

b) Cơ quan thực hiện: các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố.

2. Tổ chức triển khai và thực hiện các hoạt động xây dựng cộng đồng hòa nhập

a) Nội dung hoạt động

- Tiếp tục đề ra các giải pháp thiết thực nhằm triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình hành động số 107-CTr/TU ngày 15/5/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về hội nhập quốc tế; Kết luận số 888-KL/TUngày 20/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Chương trình hành động số 107-CTr/TU; Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 06/7/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 06/11/2020 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII nhiệm kỳ 2020 - 2025; Chương trình hành động số 103-CTr/TU ngày 26/10/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội.

- Giảm dần các rào cản, bất bình đẳng giới trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, y tế, giáo dục, thông tin và gia đình; đẩy mạnh việc tiếp cận của người dân về vấn đề bình đẳng giới trên các lĩnh vực của đời sống xã hội và các chính sách về an sinh xã hội.

- Xây dựng các chương trình, kế hoạch và giải pháp thiết thực, hiệu quả về chương trình việc làm, giảm nghèo, thực hiện chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2021 - 2026 đảm bảo để người dân được tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ xã hội một cách đầy đủ, đúng quy định.

- Thúc đẩy, bảo vệ quyền và lợi ích của các nhóm người trong xã hội; đặc biệt là nhóm đối tượng yếu thế, đối tượng đặc thù trong xã hội; chú trọng đảm bảo và thực hiện đầy đủ quyền cho đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em mồ côi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, hộ cận nghèo và người có công với cách mạng.

b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố.

3. Triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng bền vững

a) Nội dung hoạt động

- Tiếp tục triển khai thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên; xử lý nghiêm đối với các hành vi làm ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên thiên nhiên. Thực hiện tốt công tác bảo tồn, quản lý bền vững đa dạng sinh học và các nguồn tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất sử dụng công nghệ xanh thân thiện với môi trường để từng bước xây dựng cộng đồng bền vững về môi trường, hướng tới một tỉnh Lạng Sơn xanh, sạch, đẹp.

- Tăng cường triển khai công tác bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh, thúc đẩy quản lý rừng bền vững, nâng cao nhận thức về vai trò đặc biệt quan trọng của rừng đối với phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khoáng sản, tài nguyên nước. Đẩy mạnh công tác phòng ngừa, kiểm soát chặt chẽ, giảm thiểu mức độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi suy thoái và nâng cao chất lượng môi trường. Thực hiện xã hội hóa đầu tư, khuyến khích chuyển giao các công nghệ tiên tiến trong thu gom và xử lý rác thải, nước thải; tập trung giải quyết nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của toàn xã hội về công tác bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

- Nâng cao năng lực, chủ động phòng chống thiên tai, đẩy mạnh hoạt động phòng ngừa, chuẩn bị ứng phó với thiên tai, giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản; tạo điều kiện phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và từng bước xây dựng cộng đồng, xã hội an toàn trước thiên tai.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, tập huấn cho các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư về các nội dung liên quan đến biến đổi khí hậu, tác hại và sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với môi trường, người dân. Đề ra các giải pháp thiết thực, hiệu quả nhằm khắc phục tình trạng biến đổi khí hậu; khuyến khích người dân tích cực tham gia và ứng dụng các biện pháp để nâng cao khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu.

b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.

c) Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố.

4. Triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng tự lực, tự cường

a) Nội dung hoạt động

- Tăng cường khả năng dự báo, ứng phó, thích ứng và khả năng phục hồi nhanh, hiệu quả.

- Tăng cường khả năng ứng phó với các nguy cơ gây hại đến sức khỏe của người dân như nguy cơ sinh học, hóa học, phóng xạ, hạt nhân và các nguy cơ tiềm ẩn hoặc mới phát sinh.

- Nâng cao năng lực của các cơ quan, tổ chức và người dân để có thể thích ứng với những tác động của biến đổi khí hậu.

- Tăng cường an sinh xã hội cho các nhóm dễ bị tổn thương, những người sống trong khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai và biến đổi môi trường khác.

- Tăng cường và phát huy tối đa vai trò của hệ thống tài chính, dự phòng lương thực, thực phẩm, nước, năng lượng để ứng phó với các rủi ro có thể xảy ra.

- Nỗ lực tổ chức thực hiện các biện pháp hướng tới một tỉnh “không ma túy”.

b) Cơ quan thực hiện: các sở, ban ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố.

5. Triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng năng động

a) Các nội dung hoạt động

- Tăng cường xúc tiến, quảng bá và huy động tối đa các nguồn lực đầu tư phát triển du lịch; quy hoạch, tổ chức khai thác tốt các tiềm năng, thế mạnh để phát triển du lịch, nâng cao chất lượng, đa dạng hóa các loại hình du lịch mang tính đặc trưng, tăng tính cạnh tranh.

- Bảo tồn các giá trị di sản văn hóa, cảnh quan môi trường nhằm phát triển du lịch bền vững. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch, đổi mới cơ chế, nâng cao hiệu quả quản lý du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch. Đầu tư hạ tầng và kết nối phát triển hệ thống các trung tâm, khu, điểm, tuyến du lịch.

- Liên kết phát triển du lịch giữa các địa bàn trong tỉnh, giữa các tỉnh trong khu vực và trong cả nước; chú trọng hợp tác quốc tế trong phát triển du lịch. Triển khai có hiệu quả Đề án phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030.

- Tăng cường mở rộng hợp tác, giao lưu văn hóa nghệ thuật với các nước trong khu vực, trong Cộng đồng ASEAN… Tiếp nhận các cơ hội giao lưu văn hóa hướng đến các cơ hội hội nhập quốc tế về lĩnh vực văn hóa, đẩy mạnh quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam, đặc biệt là hình ảnh về vùng đất và con người Lạng Sơn; giới thiệu các di sản văn hóa của Việt Nam, của Lạng Sơn đến với các nước trong Cộng đồng ASEAN.

- Tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao, xây dựng cộng đồng khỏe mạnh, chăm sóc bền vững và hiệu quả; tăng cường hợp tác trong lĩnh vực thể thao. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư mở rộng các loại hình hoạt động thể thao, phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí của Nhân dân.

- Phối hợp, tổ chức tuyên truyền và tham gia các sự kiện về ngoại giao văn hóa, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch của tỉnh nhằm quảng bá hình ảnh đất nước và của tỉnh đến với bạn bè quốc tế nói chung và các nước trong khu vực ASEAN nói riêng, từng bước xây dựng và phát triển văn hóa kinh doanh trong ASEAN.

- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ cho công chức, viên chức làm công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế nhằm xây dựng đội ngũ chuyên gia giỏi về nghiệp vụ, ngoại ngữ, sáng tạo, đổi mới để tham gia tích cực vào hợp tác khu vực ASEAN.

b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Ngoại vụ.

c) Cơ quan phối hợp: các sở, ban ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố.

6. Các hoạt động phối hợp

Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh phối hợp thực hiện:

- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên, các tầng lớp Nhân dân tích cực tham gia thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các chương trình, kế hoạch của tỉnh về xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021 - 2025.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân tích cực tham gia cùng với các cấp, các ngành, các địa phương trong việc triển khai thực hiện hiệu quả các chính sách về y tế, giáo dục, môi trường, văn hóa, thông tin, khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh phục vụ người dân, hướng vào người dân, đảm bảo thực hiện hiệu quả chính sách xã hội cho người dân; đồng thời, khuyến khích người dân tự vươn lên, tiếp cận các kiến thức về văn hóa, giáo dục, kiến thức về chăm sóc sức khỏe, thông tin, khoa học kỹ thuật nhằm hướng đến quá trình hội nhập quốc tế.

- Tham gia kiểm tra, giám sát, phản biện việc thực hiện chính sách về văn hóa, xã hội tại địa phương, đơn vị; trên cơ sở đó phản ánh những vấn đề khó khăn, vướng mắc, định ra các giải pháp để khắc phục.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện các nội dung trong kế hoạch có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính tổng hợp, thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kinh phí.

2. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

Để thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025, cần tập trung thực hiện các giải pháp sau:

1. Ban hành kịp thời các văn bản hướng dẫn, cụ thể hóa các quy định của Trung ương, rà soát kịp thời các quy định pháp luật có liên quan, điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh; đồng thời kiến nghị, sửa đổi, điều chỉnh các quy định chưa phù hợp liên quan đến thực hiện chính sách xã hội đối với người dân; đặc biệt chú trọng đến xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021 - 2025.

2. Rà soát, lồng ghép và tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch thực hiện mục tiêu Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021 - 2025 trong kế hoạch, chương trình, chiến lược của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.

3. Tăng cường tổ chức tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và người dân về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN và các mục tiêu của Kế hoạch.

4. Hoàn thiện hệ thống tổ chức bộ máy của các cấp, các ngành; nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, kiến thức về hội nhập quốc tế, đào tạo bồi dưỡng về ngoại ngữ, tin học cho cán bộ, công chức, viên chức nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn giỏi để đáp ứng nhu cầu cho quá trình hội nhập của tỉnh.

5. Đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập thực hiện chính sách văn hóa, xã hội. Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong việc thực hiện các chính sách cho người dân, đảm bảo mục tiêu phục vụ Nhân dân.

6. Tăng cường huy động các nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực để thực hiện tốt chính sách văn hóa, xã hội; tăng cường hợp tác quốc tế, tranh thủ nguồn lực, kinh nghiệm của các tổ chức quốc tế trong việc xây dựng và thực hiện chính sách về văn hóa và xã hội.

7. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu về các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, môi trường, thông tin, khoa học công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực và thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội cho người dân; đảm bảo hướng vào người dân, phục vụ người dân.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp và báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch hàng năm, tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết đánh giá giữa kỳ vào năm 2023.

2. Các Sở: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngoại vụ, Nội vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh và UBND các huyện, thành phố:

- Xây dựng chương trình, kế hoạch để triển khai thực hiện Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được giao trong quý III năm 2021. Định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện đánh giá giữa kỳ vào năm 2023.

- Tạo điều kiện, khuyến khích các cơ quan, đơn vị và người dân tham gia vào quá trình xây dựng, phát triển, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch trên cơ sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao. Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ có liên quan trong Kế hoạch này.

3. Sở Tài chính

Căn cứ vào dự toán của các sở, ban, ngành liên quan, thẩm định và báo cáo UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Đề án trong dự toán ngân sách hàng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch này.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh; chủ trì, phối hợp vận động nguồn hỗ trợ để thực hiện Kế hoạch.

5. Sở Ngoại vụ

Là đầu mối kết nối, phối hợp trong việc thiết lập quan hệ hợp tác, vận động các nguồn lực của ASEAN, các nước đối tác, các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài trong khu vực ASEAN để thực hiện Kế hoạch.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách về y tế, giáo dục, môi trường, văn hóa, thông tin, khoa học và công nghệ nhằm mục tiêu xây dựng xã hội hướng vào người dân, phục vụ người dân, hướng đến xây dựng cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.

UBND tỉnh yêu cầu thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; đề nghị Ủy ban MTTQVN tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh tập trung chỉ đạo thực hiện hiệu quả Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thành phố đề xuất, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ, các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- C, PVP UBND tỉnh, các Phòng: KG-VX, KT, THNC, TH-CB;
- Lưu: VT, KG-VX(NCD).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Xuân Huyên

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác