Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 172/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 05/10/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 172/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 05/10/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/KH-UBND |
Hậu Giang, ngày 05 tháng 10 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 3529/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ Công Thương về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, như sau:
2. Kế hoạch được xây dựng theo hướng tiếp cận vòng đời sản phẩm, đẩy mạnh liên kết trong các khâu từ khai thác tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu đến sản xuất, phân phối, tiêu dùng và thải bỏ, chú trọng sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì, tái sử dụng và tái chế trong các công đoạn của vòng đời sản phẩm; coi trọng đổi mới, sáng tạo, ứng dụng công nghệ thân thiện môi trường, cải tiến thiết bị, quy trình quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, giảm thiểu phát sinh chất thải, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng sản phẩm được sản xuất trong và ngoài tỉnh.
3. Thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững trên cơ sở huy động sự tham gia, đóng góp của mọi thành phần trong xã hội, trong đó doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò trung tâm.
1. Mục tiêu tổng quát
Thúc đẩy quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, khuyến khích phát triển các nguồn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và sản phẩm thân thiện môi trường, có thể tái tạo, tái sử dụng và tái chế; thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững trên nền tảng đổi mới, sáng tạo, thực hành và phát triển các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững, đẩy mạnh sản xuất và tiêu dùng nội địa bền vững, tạo việc làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, hướng đến phát triển nền kinh tế tuần hoàn trên địa bàn Tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025
- Kịp thời cụ thể hóa các chính sách pháp luật về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh ngay khi Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương ban hành.
- Giảm 5 - 8% mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, cụ thể: dệt may, thép, nhựa, hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải khát, giấy và chế biến thủy hải sản.
- 70% các khu, cụm công nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Xây dựng, áp dụng 3 đến 5 mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững; phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- 100% các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững.
- 100% các siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn Tỉnh phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng thúc đẩy chuỗi cung ứng bền vững, khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích.
- Khuyến khích lồng ghép nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng dạy tại các cấp đào tạo.
b) Đến năm 2030
- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách pháp luật về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Giảm 7 - 10% mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu của các ngành sản xuất chính như: dệt may, thép, nhựa, hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải khát, giấy, chế biến thủy hải sản và một số ngành sản xuất khác.
- 100% các khu, cụm công nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- 100% các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững.
- Duy trì 100% các siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích, nhà sách trên địa bàn tỉnh phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế hoàn toàn cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy.
- Tiếp tục khuyến khích lồng ghép nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng dạy tại các cấp đào tạo.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh truyền thông về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, tổ chức chính trị xã hội và doanh nghiệp về tầm quan trọng của việc sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Tuyên truyền, cung cấp thông tin, nâng cao năng lực về nhãn sinh thái cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng.
- Triển khai các công cụ, chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp xanh, công nghiệp môi trường, công nghiệp tái chế chất thải; các chính sách thúc đẩy đầu tư, sản xuất phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường; các chính sách phát triển bền vững phù hợp với lộ trình hội nhập và cam kết quốc tế.
- Rà soát, ban hành đồng bộ các chính sách về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất, ưu đãi về tín dụng… để tạo môi trường đầu tư, kinh doanh hấp dẫn các nhà đầu tư, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư công nghệ mới, hiện đại, thân thiện với môi trường.
- Tổ chức hội nghị, tập huấn về tác hại của rác thải nhựa, tăng cường sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường cho các doanh nghiệp sản xuất và phân phối tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức, phổ biến chuỗi kết nối “Mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững” nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí đầu vào cho vòng đời sản phẩm; thúc đẩy liên kết mạng lưới giữa các nhà: cung cấp nguyên vật liệu - sản xuất - phân phối - người tiêu dùng.
- Đổi mới, đa dạng hóa các chương trình đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng và chất lượng lao động, tập trung đào tạo lao động có trình độ chuyên môn khoa học và kỹ thuật, chủ động trong việc sử dụng lao động, liên kết và hợp tác giữa doanh nghiệp với cơ sở đào tạo theo nhu cầu của thị trường nhằm chuẩn bị nhân lực cho các ngành ưu tiên thu hút đầu tư, ngành có lợi thế và tiềm năng của tỉnh.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các ngành, các cấp, các tổ chức chính trị xã hội trong việc thực hiện các mục tiêu về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Giảm thiểu và sử dụng tối ưu lượng vật liệu sử dụng trong sản xuất; nâng cấp 4 và thay thế vật liệu thô bằng các vật liệu thân thiện với môi trường và tăng cường tái sử dụng, tái chế.
- Tái sản xuất, kinh doanh, áp dụng các giải pháp kiểm soát các yếu tố đầu vào (vật liệu, năng lượng, nguồn nước) một cách hiệu quả, làm cơ sở để giảm thiểu chất thải phát sinh, hạn chế tối đa các tác động đến môi trường.
- Giới thiệu kỹ thuật và áp dụng các phương pháp, công nghệ kỹ thuật tốt nhất hiện có, thực hành môi trường tốt nhất nhằm khai thác hợp lý và giảm tổn thất tài nguyên trong các ngành công nghiệp.
- Hỗ trợ kỹ thuật cho các doanh nghiệp thực hiện mô hình thực hành giảm thiểu chất thải, tái chế trong sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ.
- Rà soát, hoàn thiện cơ chế chính sách khuyến khích sản xuất và tiêu dùng bền vững, chống rác thải nhựa, hỗ trợ giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm bao bì thân thiện với môi trường; thúc đẩy các dự án sản xuất sản phẩm nhựa tái chế, bao bì thân thiện với môi trường; hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển đổi công nghệ từ sản xuất nhựa khó phân hủy sang các chất liệu khác thân thiện với môi trường; khuyến khích, hỗ trợ đối với các doanh nghiệp áp dụng công nghệ sản xuất mới, sử dụng nguyên liệu tái chế, giảm lượng phát thải.
- Đẩy mạnh thu gom, phân loại, tái chế, tái sử dụng, xử lý, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm nhựa, các chất khó phân hủy; khuyến khích, động viên kịp thời các nhà dự án đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, các giải pháp hỗ trợ giới thiệu tiêu thụ sản phẩm bao gói, túi thân thiện với môi trường và các hình thức sử dụng các sản phẩm thay thế túi ni lông tại chợ, trung tâm thương mại, siêu thị...
- Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật đổi mới sinh thái trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, đặc biệt là những nguyên vật liệu tái chế.
- Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các mô hình thực hành nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, năng lượng trong các quá trình sản xuất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, áp dụng các mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng và tái chế chất thải; các mô hình về kinh tế tuần hoàn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
- Hỗ trợ tư vấn, lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp. Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn.
3. Thiết kế bền vững, thiết kế sinh thái, thiết kế để tái chế, tái sử dụng
- Tìm kiếm, phổ biến, áp dụng và nhân rộng các mô hình thực hành tốt về thiết kế bền vững, thiết kế sinh thái, thiết kế tái để tái chế, tái sử dụng cho các sản phẩm dệt may, thủ công mỹ nghệ, bao bì, gia dụng và các sản phẩm có tiềm năng.
- Thực hành tốt về thiết kế bền vững, thiết kế sinh thái, thiết kế để tái chế, tái sử dụng cho một số sản phẩm có tiềm năng của tỉnh.
- Áp dụng các chính sách khuyến khích, tuyên dương, hỗ trợ đối với các sáng kiến tốt, các sản phẩm thiết kế có tính sáng tạo và bền vững đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn.
- Áp dụng, phổ biến và nhân rộng các thực hành tốt về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất trong các ngành dệt may, thép, giấy, nhựa, hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải khát, điện tử, chế biến thực phẩm và ngành kinh tế khác.
- Xây dựng, áp dụng, phổ biến và nhân rộng các mô hình cộng sinh công nghiệp; mô hình khu, cụm công nghiệp, làng nghề sinh thái và bền vững; phát triển mạng lưới liên kết bền vững giữa sản xuất tiểu thủ công nghiệp và sản xuất công nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực nhằm thực hiện các yêu cầu, quy định kỹ thuật về môi trường và phát triển bền vững của các bên liên quan trong chuỗi; xây dựng các tài liệu hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ triển khai và nhân rộng các mô hình về chuỗi cung ứng sản phẩm bền vững, chuỗi cung ứng gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm; các mô hình nông nghiệp hữu cơ, mô hình nuôi trồng bền vững.
- Hỗ trợ xây dựng và áp dụng phổ biến và nhân rộng các thực hành tốt về sản xuất sạch hơn, các mô hình về quản lý và sử dụng nước hiệu quả; các mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải; các mô hình kinh tế tuần hoàn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
5. Thúc đẩy dán nhãn và chứng nhận nhãn sinh thái
- Hướng dẫn, đào tạo, phổ biến về nhãn sinh thái; các quy định, yêu cầu về nhãn sinh thái của các thị trường xuất khẩu của Việt Nam.
- Áp dụng và vận hành hệ thống chứng nhận nhãn du lịch bền vững, nhãn xanh cho cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh ăn uống đạt chuẩn phục vụ khách du lịch; nhãn xanh đối với các công trình xây dựng các cơ sở và trung tâm thương mại.
6. Phát triển hệ thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
- Đánh giá đúng về tiềm năng, nhu cầu của thị trường và khả năng cung ứng, phân phối sản phẩm thân thiện môi trường của các doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Nhận định cơ hội cạnh tranh và thách thức tham gia vào chuỗi sản xuất tiêu dùng bền vững đối với ngành công nghiệp chế biến chế tạo của tỉnh đối với thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu.
- Nghiên cứu xây dựng mô hình “Điểm kinh doanh xanh” nhằm cung cấp cho thị trường các sản phẩm thông minh, thân thiện với môi trường, nâng cao giá trị sử dụng; xây dựng mạng lưới liên kết giữa các nhà sản xuất - nhà phân phối trong các ngành có sản phẩm tiêu biểu, sản phẩm OCOP của tỉnh.
- Khuyến khích sản xuất và sử dụng phương tiện vận tải thân thiện môi trường, ít phát thải khí nhà kính; xây dựng và triển khai các giải pháp thúc đẩy phát triển và nâng cao thị phần vận tải hành khách công cộng tại các đô thị, thị phần vận tải hàng hóa bằng đường thủy.
- Xây dựng và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái trong các hội chợ.
- Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hoạt động xuất
nhập khẩu bền vững,
hướng dẫn doanh nghiệp về các yêu cầu, quy định, cam kết quốc tế về bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững, hỗ trợ cung cấp thông tin về thị trường, sản phẩm
được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường.
- Tư vấn, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn áp dụng các phương pháp quản lý tiên tiến, các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng thị trường.
- Đầu tư phát triển các khu thực nghiệm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đối với các cây trồng đặc thù của tỉnh để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, sử dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp.
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật đầu tư sản xuất sản phẩm mới hoặc công nghệ mới để khuyến khích hiện đại hóa công nghệ truyền thống, lạc hậu; nâng cao năng suất, chất lượng, giảm tiêu thụ nguyên, nhiên vật liệu và bảo vệ môi trường và phát triển sản phẩm công nghiệp mới tại địa phương; các mô hình sản xuất nguyên liệu hỗ trợ để cung cấp cho các cơ sở công nghiệp chế biến, tiểu thủ công nghiệp.
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến vào các khâu sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn mở rộng đầu tư, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sản lượng và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp, tạo nhiều việc làm cho người lao động.
- Thực hiện các chương trình, đề tài, dự án ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ, áp dụng công cụ quản lý mới và hỗ trợ doanh nghiệp để nâng cao năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm.
- Thực hiện hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đổi mới công nghệ, nâng cao trình độ, năng lực quản lý, từng bước hình thành phong trào thi đua về nâng cao năng suất thông qua phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, thúc đẩy nâng cao năng suất của doanh nghiệp.
- Tăng cường nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ trong dự báo, cảnh báo các nguy cơ ô nhiễm nhựa; mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế trong kiểm soát, giảm thiểu tác động của các sản phẩm nhựa khó phân hủy, sản phẩm dùng một lần, không thân thiện với môi trường.
8. Đẩy mạnh phát triển thị trường bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
- Xây dựng tài liệu, hướng dẫn áp dụng và phổ biến các thực hành tốt về tiếp cận và phát triển thị trường bền vững; hướng dẫn phổ biến về tiêu dùng bền vững đối với các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường.
- Xây dựng và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái trong các hội chợ đa ngành và chuyên ngành.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn lập các báo cáo về phát triển bền vững phù hợp với thông lệ quốc tế và quy định tại Việt Nam, cung cấp thông tin về sản xuất kinh doanh bền vững cho người tiêu dùng
- Xây dựng tài liệu, hướng dẫn phổ biến áp dụng về mua sắm bền vững đối với các sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường phù hợp quy định trong nước và quốc tế;
- Hướng dẫn, phổ biến và nhân rộng các thực hành tốt về mua sắm công xanh.
10. Thúc đẩy áp dụng kinh tế tuần hoàn đối với chất thải
- Đẩy mạnh áp dụng, phổ biến và nhân rộng các mô hình phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải, phế liệu; phổ biến hướng dẫn thực hiện các mô hình kinh tế tuần hoàn đối với chất thải, cụ thể chất thải trong các lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản, điện tử, hóa chất, nhựa, giấy vật liệu xây dựng.
- Đẩy mạnh kết nối cung cầu, phát triển thị trường về sản phẩm và công nghệ môi trường, sản phẩm và công nghệ tái chế.
- Xây dựng và áp dụng các mô hình kinh tế tuần hoàn trong lĩnh vực tiêu dùng, khuyến khích chuyển đổi từ việc tiêu dùng và sở hữu hàng hóa sang tiêu dùng và sử dụng dịch vụ trong cuộc sống.
11. Xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Phát triển hệ thống, trung tâm cơ sở dữ liệu thông tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Đẩy mạnh ứng dụng giải pháp công nghệ hiện đại, công nghệ số, thương mại điện tử để phổ biến, kết nối cung cầu công nghệ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường; phát triển chuỗi cung ứng bền vững; xây dựng, triển khai ứng dụng hệ thống về truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu để thực hiện mô hình kinh tế tuần hoàn đối với năng lượng, nguyên liệu và chất thải trong khu, cụm công nghiệp.
12. Hỗ trợ tiếp cận tài chính xanh thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
Giới thiệu các chính sách công cụ áp dụng tín dụng xanh thực hiện các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững; hỗ trợ, kết nối các doanh nghiệp, tổ chức liên quan tiếp cận tài chính xanh nhằm triển khai các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
13. Hợp tác quốc tế về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Tham gia các diễn đàn, hội nghị về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong khu vực và quốc tế.
- Hỗ trợ doanh nghiệp thích ứng với hội nhập kinh tế quốc tế. Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao lực cạnh tranh sản phẩm phù hợp với các cam kết trong Hội nhập kinh tế quốc tế.
1. Giai đoạn 2021 - 2025
- Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch cho giai đoạn 2021 - 2025 với tổng kinh phí thực hiện là 5.250.000.000 đồng (Năm tỷ hai trăm năm mươi triệu đồng). Trong đó: Nguồn ngân sách Tỉnh: 3.508.000.000 đồng; Nguồn Doanh nghiệp, nguồn vốn hợp pháp khác: 1.742.000.000 đồng.
- Các, sở, ban, ngành, địa phương theo chức năng nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm lồng ghép và huy động các nguồn vốn để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.
(Đính kèm phụ lục)
2. Đến năm 2030
- Sau khi triển khai thực hiện kết thúc giai đoạn 2021 - 2025, tổ chức sơ, tổng kết và đồng thời ban hành danh mục kinh phí các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo quy định.
- Căn cứ nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch và các chính sách liên quan, hàng năm Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan xây dựng nhiệm vụ, dự toán kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2026 - 2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo đúng quy định.
1. Sở Công Thương (cơ quan chủ trì)
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành; UBND huyện thị xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không trùng lặp, đúng mục tiêu, kết quả đề ra; thường xuyên theo dõi, rà soát, cập nhật cơ chế, chính sách, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi bổ sung, ban hành đảm bảo phù hợp điều kiện thực tế giai đoạn.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững - Bộ Công Thương thực hiện có hiệu quả chương trình liên kết công nghiệp, phân phối, thương mại và tiêu dùng bền vững hàng năm giữa tỉnh Hậu Giang và các tỉnh, thành phố trong cả nước.
- Hàng năm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch năm thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh; quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hiện hành.
- Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Tỉnh) lựa chọn đề xuất các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh tuyên truyền, phổ biến hạn chế sử dụng các sản phẩm nhựa và túi nilon khó phân hủy, hướng dẫn thu gom, xử lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; thực hiện thỏa thuận Paris về Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành Tỉnh và các đơn vị có liên quan trong công tác xác định nhiệm vụ, tuyển chọn hoặc giao trực tiếp để thực hiện nghiên cứu, triển khai ứng dụng khoa học và công nghệ hiện đại, đổi mới sáng tạo trong sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc giới thiệu, tuyên truyền các mô hình, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong sản xuất và tiêu dùng bền vững.
4. Sở Giao thông vận tải
Khuyến khích các đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh sử dụng nhiên liệu sinh học sạch, thân thiện môi trường trong các hoạt động phân phối, vận chuyển hàng hóa.
5. Sở Tài chính
Hàng năm căn cứ vào nhu cầu thực tế, nguồn vốn huy động được và khả năng cân đối ngân sách Sở Tài chính căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành Tỉnh triển khai duy trì, phát triển hệ thống thông tin điện tử sử dụng mã QR truy xuất nguồn gốc nông sản thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Thực hiện các hoạt động chuyên ngành đảm bảo an toàn sản phẩm thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trong sản xuất; tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
7. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hậu Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Sở Công Thương và đơn vị liên quan hướng dẫn, đề nghị các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở tăng cường thực hiện thông tin tuyên truyền nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn Tỉnh.
- Báo Hậu Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người tiêu dùng về sản xuất và tiêu dùng bền vững; lợi ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế hoàn toàn cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Xây dựng tiểu phẩm, chương trình nghệ thuật tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, phòng chống rác thải biểu diễn tại các trường học, các điểm đông dân cư, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Phát động và tổ chức chương trình tập huấn, phổ biến nâng cao nhận thức về tiêu dùng bền vững, kiến thức và thông tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh.
9. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở, ngành tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh phối hợp với Sở Công Thương hàng năm xây dựng và tổ chức thực hiện lồng ghép nội dung các kế hoạch, đề án, chương trình của ngành mình quản lý vào Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
10. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh
- Tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp tín dụng hỗ trợ phát triển sản xuất và tiêu dùng bền vững. Tăng hiệu quả phân bổ nguồn vốn phân bổ nguồn vốn tín dụng phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội; thúc đẩy phát triển “Tín dụng xanh”.
- Tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt phục vụ sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, đời sống cho nền kinh tế, xã hội.
11. UBND huyện, thị xã và thành phố
- Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Hàng năm, xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch sản xuất và tiêu dùng bền vững nhằm đạt mục tiêu của Kế hoạch này.
- Thực hiện lồng ghép vào nội dung các đề án, chương trình kế hoạch đã được phê duyệt, hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra.
12. Hiệp hội doanh nghiệp, Liên minh Hợp tác xã, các hiệp hội, tổ chức đoàn thể xã hội trên địa bàn tỉnh, cộng đồng và các cá nhân
Chủ động đề xuất, phối hợp với các sở, ngành tỉnh thực hiện các chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững, hỗ trợ thực hiện các hành động sản xuất và tiêu dùng bền vững phù hợp lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ được giao.
Các sở, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch sản xuất và tiêu dùng bền vững hàng năm về Sở Công Thương (trước ngày 15/11 hàng năm) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương; hàng năm hoặc 05 năm Sở Công Thương tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ, tổng kết Kế hoạch để có cơ sở tham mưu cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung nhằm đạt mục tiêu Kế hoạch. Trong quá trình triển khai thực hiện có, vướng mắc, các cơ quan đơn vị phản ảnh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Kế hoạch số: 172/KH-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Hậu
Giang)
ĐVT: Triệu đồng.
TT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Chỉ tiêu kế hoạch (chỉ tiêu/năm) |
Đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp |
Dự kiến kinh phí thực hiện giai đoạn 2021-2025 |
Nguồn vốn thực hiện |
Ghi chú |
|
||||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Cộng |
Ngân sách địa phương |
Nguồn vốn doanh nghiệp, nguồn khác |
|
|||||
|
400 |
280 |
460 |
280 |
1,420 |
1,032 |
388 |
|
|
||||
1 |
Xây dựng tài liệu, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất tiêu dùng bền vững (lối sống bền vững, hài hòa với thiên nhiên, bảo vệ môi trường,...) trên địa bàn tỉnh. |
Xây dựng, thiết kế và in 20.000 tờ rơi, tờ bướm và 1.500 sổ tay phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt lối sống bền vững, hài hòa với thiên nhiên, bảo vệ môi trường,... |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh. |
- |
130 |
60 |
130 |
60 |
380 |
304 |
76 |
|
|
Tổ chức 02 hội nghị phổ biến chính sách và nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người tiêu dùng; |
|
||||||||||||
Thực hiện tuyên truyền, truyền thông qua các ứng dụng công cụ trên điện thoại, thiết bị di động thông minh hoặc trên bảng Led tấm lớn. |
|
||||||||||||
2 |
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức về lợi ích việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cấp và các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
- Tổ chức 04 lớp tập huấn đào tạo nâng cao năng lực quản lý; đào tạo nâng cao trình độ tay nghề công nhân và nâng cao năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp và sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh (thời gian dự kiến 02 ngày/lớp). |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ quan truyền thông; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. |
- |
70 |
70 |
80 |
80 |
300 |
210 |
90 |
|
|
3 |
Tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy tại siêu thị, trung tâm thương mại. |
Tổ chức 03 hội nghị, hội thảo tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. |
- |
100 |
80 |
150 |
70 |
400 |
280 |
120 |
|
|
Xây dựng và phát clip tuyên truyền tại các siêu thị, trung tâm thương mại. |
|
||||||||||||
Thực hiện tuyên truyền, truyền thông qua các ứng dụng công cụ trên điện thoại, thiết bị di động thông minh hoặc trên bảng Led tấm lớn. |
|
||||||||||||
4 |
Xây dựng tài liệu hướng dẫn giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải; sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm, bao bì thân thiện môi trường; tổ chức phổ biến hướng dẫn và nhân rộng các mô hình, thực hành tốt về phân phối xanh, bền vững. |
Xây dựng tài liệu hướng dẫn giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải; sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm, bao bì thân thiện môi trường; áp dụng giải pháp thu hồi giảm thiểu và tái sử dụng chất thải, giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả tại các cơ sở, trung tâm phân phối; về nhãn xanh đối với các công trình thương mại. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh. |
- |
100 |
70 |
100 |
70 |
340 |
238 |
102 |
|
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo phổ biến và nhân rộng các mô hình, thực hành tốt về phân phối xanh, bền vững. |
|
||||||||||||
|
650 |
640 |
660 |
550 |
2,500 |
1,564 |
936 |
|
|
||||
5 |
Đánh giá hiện trạng mạng lưới liên kết giữa nhà cung cấp nguyên nhiên liệu, nhà sản xuất, phân phối, người tiêu dùng đối với các nhóm ngành trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. |
Đánh giá hiện trạng mạng lưới liên kết giữa nhà cung cấp nguyên nhiên liệu, nhà sản xuất, phân phối, người tiêu dùng đối với từ 3-5 nhóm ngành trên địa bàn Tỉnh (10 - 15) doanh nghiệp cho 1 nhóm ngành. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. |
- |
100 |
60 |
100 |
60 |
320 |
224 |
96 |
|
|
01 báo cáo tổng hợp đánh giá hiện trạng mạng lưới liên kết giữa nhà cung cấp nguyên nhiên liệu, nhà sản xuất, phân phối, người tiêu dùng. |
|
||||||||||||
Tổ chức 02 hội thảo chuyên đề. |
|
||||||||||||
6 |
Xây dựng mạng lưới liên kết hợp tác sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chuỗi theo các ngành. |
Tổ chức từ 3 - 5 mạng lưới liên kết hợp tác sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chuỗi theo các ngành. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. |
- |
50 |
50 |
50 |
50 |
200 |
120 |
80 |
|
|
|
|||||||||||||
7 |
Hỗ trợ doanh nghiệp thuộc các nhóm ngành trên địa bàn tỉnh áp dụng các giải pháp, phương thức nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên nhiên liệu, nguyên vật liệu, năng lượng. |
Đánh giá hiện trạng sử dụng nguyên nhiêu liệu, nguyên vật liệu, năng lượng cho các nhóm ngành trên địa bàn Thành phố phục vụ công tác thống kê, báo cáo. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. |
- |
90 |
60 |
90 |
60 |
300 |
210 |
90 |
|
|
|
|||||||||||||
Áp dụng các giải pháp xây dựng bộ công cụ tính toán định mức kinh tế kỹ thuật sử dụng nguyên nhiên liệu, nguyên vật liệu, năng lượng cho 01 nhóm ngành. |
|
||||||||||||
Tổ chức 02 hội nghị, hội thảo phổ biến áp dụng các giải pháp, phương thức nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên nhiên liệu, nguyên vật liệu, năng lượng cho các nhóm ngành trên địa bàn tỉnh. |
|
||||||||||||
8 |
Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực Công Thương, cơ sở công nghiệp nông thôn. |
Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá, tư vấn các giải pháp sản xuất sạch hơn cho 30 cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia sở sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực Công Thương (gọi tắt là cơ sở công nghiệp nông thôn). |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; sở sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực Công Thương, cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh. |
- |
70 |
70 |
80 |
80 |
300 |
150 |
150 |
|
|
9 |
Xây dựng, ứng dụng, phổ biến công cụ hỗ trợ trong quản lý để áp dụng sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp sản xuất và phân phối. |
Khảo sát đánh giá hiện trạng hiện trạng sử dụng nguyên nhiêu liệu, nguyên vật liệu, năng lượng cho các doanh nghiệp sản xuất và phân phối phục vụ để xây dựng mô hình điển hình sản xuất sạch hơn. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. |
- |
70 |
90 |
70 |
90 |
320 |
192 |
128 |
|
|
Ứng dụng, xây dựng 02 bộ công cụ (phần mềm tính toán) hỗ trợ trong quản lý áp dụng sản xuất sạch hơn cho 01 doanh nghiệp sản xuất và 01 doanh nghiệp phân phối. |
|
||||||||||||
Tổ chức 02 hội nghị phổ biến 02 bộ công cụ. |
|
||||||||||||
10 |
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh doanh bền vững; phát triển mạng lưới liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm; xây dựng, phổ biến và nhân rộng các mô hình đổi mới sinh thái cho các doanh nghiệp trong các nhóm ngành trên địa bàn tỉnh. |
Đánh giá hiện trạng, xây dựng chiến lược kinh doanh bền vững của các nhóm ngành (chế biến thực phẩm, đồ uống, da giày, bao bì; doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp công nghiệp nông thôn). |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc các ngành: chế biến thực phẩm, đồ uống, da giày, bao bì; doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh. |
- |
50 |
50 |
50 |
50 |
200 |
100 |
100 |
|
|
Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển mạng lưới liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm. |
|
||||||||||||
Hỗ trợ doanh nghiệp, hướng dẫn kỹ thuật về mô hình kinh tế tuần hoàn cho 01 nhóm ngành. |
|
||||||||||||
11 |
Phối hợp xây dựng, áp dụng, phổ biến và nhân rộng mô hình khu công nghiệp sinh thái, cụm công nghiệp sinh thái và bền vững. |
Đánh giá hiện trạng các khu, cụm công nghiệp và làng nghề; lựa chọn đơn vị để xây dựng mô hình sinh thái và bền vững. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cụm công nghiệp, làng nghề cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. |
- |
70 |
100 |
70 |
100 |
340 |
204 |
136 |
|
|
Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng mô hình sinh thái bền vững cho 02 cụm công nghiệp và 01 làng nghề theo tiêu chí của Bộ Công Thương. |
|
||||||||||||
Hỗ trợ xây dựng mô hình sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn cho 02 cơ sở. |
|
||||||||||||
Tổ chức hội nghị phổ biến. |
|
||||||||||||
12 |
Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu, quy định kỹ thuật về môi trường và phát triển bền vững của các bên trong chuỗi cung ứng toàn cầu đáp ứng yêu cầu quy định quốc tế, cũng như quy định của các FTA. |
Đánh giá và tổng hợp các quy định kỹ thuật về môi trường của các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Viện nghiên cứu phát triển KT - XH Đại học Cần Thơ; Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. |
- |
100 |
60 |
100 |
60 |
320 |
224 |
96 |
|
|
- Đánh giá năng lực thực thi các quy định của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
|
||||||||||||
- Xây dựng 2.000 Sổ tay tổng hợp các quy định kỹ thuật về môi trường của các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam. |
|
||||||||||||
- Tổ chức 02 lớp tập huấn cho các doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu, quy định kỹ thuật về môi trường và phát triển bền vững của các bên trong chuỗi cung ứng toàn cầu. |
|
||||||||||||
13 |
Hỗ trợ xây dựng, áp dụng, phổ biến và nhân rộng các mô hình, điển hình tốt về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn. |
- Hỗ trợ xây dựng mô hình sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn cho 02 mô hình điển hình tốt về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn của 02 cơ sở doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. |
- |
50 |
100 |
50 |
|
200 |
140 |
60 |
|
|
- Tổ chức hội nghị phổ biến. |
|
||||||||||||
Phát triển hệ thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững |
0 |
300 |
430 |
310 |
290 |
1,330 |
912 |
418 |
|
|
|||
14 |
Xây dựng và phát triển mạng lưới liên kết hợp tác bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về sản phẩm thân thiện môi trường. |
- Xây dựng, tổ chức 2 - 3 chương trình liên kết hợp tác bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về sản phẩm thân thiện môi trường. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các nhà cung ứng về sản phẩm thân thiện môi trường trên địa bàn Tỉnh. |
- |
70 |
100 |
80 |
|
250 |
150 |
100 |
|
|
|
|||||||||||||
15 |
Hướng dẫn áp dụng và nhân rộng mô hình phân phối và sử dụng sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái. |
- Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cho 10 điểm phân phối bán lẻ nhằm đáp ứng tiêu chí hệ thống phân phối bán lẻ xanh của Bộ Công Thương. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Viện nghiên cứu phát triển KT - XH Đại học Cần Thơ; Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Tỉnh. |
|
50 |
80 |
50 |
80 |
260 |
130 |
130 |
|
|
- Hướng dẫn áp dụng mô hình phân phối và sử dụng sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái (cho từ 30-50 cơ sở). |
|
||||||||||||
- Tổ chức 02 hội nghị phổ biến, nhân rộng mô hình. |
|
||||||||||||
16 |
Hướng dẫn chứng nhận về doanh nghiệp, cơ sở phân phối bền vững; Cung cấp hỗ trợ khách hàng thông tin nhận diện đối với các hệ thống, kênh phân phối xanh, bền vững theo tiêu chí của Bộ Công Thương. |
- Vận động, hướng dẫn, hỗ trợ ít nhất 20 doanh nghiệp, cơ sở phân phối trên địa bàn tỉnh tham gia đánh giá đạt chứng nhận doanh nghiệp, cơ sở phân phối bền vững theo tiêu chí của Bộ Công Thương. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng trên địa bàn Tỉnh. |
- |
50 |
80 |
50 |
80 |
260 |
156 |
104 |
|
|
- Tổ chức 02 hội nghị phổ biến thông tin nhận diện đối với các hệ thống, kênh phân phối xanh, bền vững đến các khách hàng. |
|
||||||||||||
17 |
Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hoạt động xuất nhập khẩu xây dựng các tài liệu hướng dẫn doanh nghiệp theo các cam kết quốc tế. |
- Tổ chức đánh giá năng lực cho 10-20 doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh trong các hoạt động xuất nhập khẩu. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. |
- |
60 |
100 |
60 |
60 |
280 |
196 |
84 |
|
|
- Xây dựng 01 bộ tài liệu hướng dẫn về cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, hỗ trợ cung cấp thông tin về thị trường, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường. |
|
||||||||||||
- Tổ chức 01 hội nghị, hội thảo phổ biến. |
|
||||||||||||
18 |
Hỗ trợ cung cấp thông tin, hướng dẫn, phổ biến cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường. |
- Đánh giá hiện trạng nhu cầu của người tiêu dùng trên địa bàn Tỉnh về sử dụng các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng trên địa bàn Tỉnh. |
|
70 |
70 |
70 |
70 |
280 |
280 |
|
|
|
- Biên soạn, phát hành 01 bộ tài liệu hướng dẫn nhận biết sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường. |
|
||||||||||||
- Tổ chức 08 buổi tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường. |
|
||||||||||||
|
TỔNG CỘNG: |
|
1,350 |
1,350 |
1,430 |
1,120 |
5,250 |
3,508 |
1,742 |
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây