Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2019 thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2019 thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Số hiệu: | 170/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Đoàn Tấn Bửu |
Ngày ban hành: | 18/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 170/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Đoàn Tấn Bửu |
Ngày ban hành: | 18/07/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 170/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 18 tháng 7 năm 2019 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Thực hiện chủ trương đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
- Nghị quyết của Quốc hội(1); văn bản của Thủ tướng Chính phủ(2); văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo(3).
- Các văn bản của tỉnh Đồng Tháp(4).
1. Mục tiêu chung
Triển khai thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh theo đúng lộ trình quy định, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế, bảo đảm kết hợp dạy chữ, dạy đạo đức và định hướng nghề nghiệp cho các em học sinh.
Tạo sự đồng thuận, thống nhất và quyết tâm cao của các cấp, ngành trong tổ chức triển khai thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
2. Mục tiêu cụ thể
- 100% cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch triển khai chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới đúng lộ trình theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể: Năm học 2020 - 2021: Lớp 1; năm học 2021 - 2022: Lớp 2 và lớp 6; năm học 2022 - 2023: Lớp 3, lớp 7 và lớp 10; năm học 2023 - 2024: Lớp 4, lớp 8 và lớp 11; năm học 2024 - 2025: Lớp 5, lớp 9 và lớp 12.
- 100% cán bộ quản lý và giáo viên tham gia tập huấn, bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu quản lý và triển khai chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới.
- 100% các trường phổ thông có đủ điều kiện cơ sở vật chất tối thiểu để triển khai chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới.
1. Tăng cường công tác truyền thông, nâng cao nhận thức đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên phục vụ công tác giảng dạy, học sinh, phụ huynh học sinh và cộng đồng xã hội thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới
Tiếp tục truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và lộ trình triển khai thực hiện; truyền thông trong ngành giáo dục và đào tạo để thống nhất tổ chức triển khai theo lộ trình; giới thiệu các mô hình tốt, cách làm hay và hiệu quả của các cá nhân và tập thể trong thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
2. Bố trí đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và nhân viên phục vụ công tác giảng dạy thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới
- Rà soát hiện trạng, nhu cầu giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và nhân viên phục vụ công tác giảng dạy tại các cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới, làm cơ sở xây dựng kế hoạch sắp xếp, bố trí đội ngũ hiện có hoặc tuyển dụng mới, tinh giản biên chế theo quy định, phù hợp với đặc thù của ngành giáo dục ở từng địa phương trong tỉnh.
- Bảo đảm chất lượng đội ngũ nhân sự thực hiện chương trình giáo dục phổ thông: Thực hiện nghiêm việc đánh giá giáo viên, cán bộ quản lý theo quy định chuẩn nghề nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thực hiện bổ nhiệm, thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và xếp lương theo hạng chức danh nghề nghiệp đúng quy định; giáo viên và cán bộ quản lý trực tiếp thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới phải đủ tuổi để thực hiện hết một chu kỳ triển khai chương trình (Nam dưới 55 tuổi; Nữ dưới 50 tuổi; thời điểm tính tuổi từ năm 2020).
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý: Lựa chọn đội ngũ làm nòng cốt tham gia lớp tập huấn do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức để tổ chức bồi dưỡng lại cho giáo viên, cán bộ quản lý tại địa phương; tổ chức bồi dưỡng tại địa phương theo hình thức trực tiếp kết hợp với trực tuyến, bảo đảm 100% giáo viên và cán bộ quản lý tham gia thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới được bồi dưỡng đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo(5).
3. Bảo đảm cơ sở vật chất, thiết bị dạy học thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới
- Về cơ sở vật chất: Rà soát cơ sở vật chất hiện có, kết hợp việc sắp xếp mạng lưới các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn đến năm 2025, gồm: Xác định nhu cầu xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo phòng học (ưu tiên bảo đảm 01 lớp/phòng cho cấp tiểu học từ năm 2020 đến năm 2024); phòng chức năng (phòng phục vụ học tập, bộ môn, khối hành chính - quản trị), nhà vệ sinh, nhà ăn cho học sinh bán trú… nhất là khu vực khó khăn, biên giới, khu đông dân cư, các khu công nghiệp; lập kế hoạch tăng cường cơ sở vật chất trường, lớp học, bảo trì công trình theo quy định hiện hành(6) đáp ứng điều kiện tối thiểu để thực hiện lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa.
- Về sách giáo khoa: Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc áp dụng sách giáo khoa các cấp học thống nhất trên địa bàn tỉnh theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; từ năm 2020 đến năm 2024, các cơ sở giáo dục phổ thông rà soát, thống kê số lượng học sinh hiện có, nhất là học sinh đầu cấp học để xác định nhu cầu và kế hoạch cung cấp đủ, kịp thời sách giáo khoa cho học sinh vào đầu năm học; rà soát sách giáo khoa, tài liệu tham khảo trong thư viện để có kế hoạch mua sắm bổ sung và duy trì hoạt động thường xuyên của thư viện(7).
- Về thiết bị dạy học: Căn cứ vào “Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu” của từng lớp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hàng năm: Rà soát, đối chiếu giữa danh mục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành với thiết bị hiện có tại các cơ sở giáo dục phổ thông để lập kế hoạch bổ sung thiết bị dạy học bảo đảm đáp ứng yêu cầu dạy và học; phát động giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục đẩy mạnh phong trào sáng tạo thiết bị dạy học từ nguyên vật liệu sẵn có tại địa phương, phù hợp với nội dung chương trình giáo dục phổ thông mới.
4. Xây dựng tài liệu và triển khai nội dung giáo dục địa phương
Triển khai thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh “Nghiên cứu xây dựng nội dung giáo dục địa phương tỉnh Đồng Tháp”(8) đúng tiến độ và bảo đảm chất lượng.
5. Kinh phí thực hiện
Kinh phí được bố trí từ các nguồn: Ngân sách trung ương hỗ trợ và ngân sách tỉnh; nguồn vốn từ các chương trình, đề án, dự án có liên quan đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt; huy động các nguồn lực hợp pháp khác theo Chỉ thị số 16/CT-TTG ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ(9).
1. Cơ quan chỉ đạo thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
Bổ sung nhiệm vụ chỉ đạo đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông cho Hội đồng Giáo dục và Phát triển nhân lực tỉnh(10).
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tham mưu Hội đồng Giáo dục và Phát triển nhân lực tỉnh thành lập Tổ giúp việc để giúp Hội đồng soạn thảo các kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh(11); theo dõi, kiểm tra và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và Uỷ ban nhân dân cấp huyện rà soát, sắp xếp lại các cơ sở giáo dục phổ thông công lập(12); xác định nhu cầu giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và nhân viên phục vụ công tác giảng dạy để có kế hoạch sắp xếp, bổ sung và đào tạo, bồi dưỡng theo lộ trình triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới ở từng cấp học, từng cơ sở giáo dục phổ thông.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và Uỷ ban nhân dân cấp huyện rà soát kiểm tra, đánh giá chất lượng các công trình trường học; lập kế hoạch bảo trì công trình theo quy định hiện hành; lập kế hoạch xây mới, sửa chữa, cải tạo nhà vệ sinh và công trình nước sạch trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức rà soát cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của các cơ sở giáo dục phổ thông kết hợp với Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu từng lớp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hàng năm để xây dựng kế hoạch bổ sung theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư dự toán kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để đầu tư, sữa chữa cơ sở vật chất; mua sắm sách giáo khoa, thiết bị dạy học; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục…
- Phối hợp với các đơn vị liên quan đẩy mạnh công tác xã hội hóa bằng các hình thức vận động tài trợ, liên kết, cho thuê, kêu gọi đầu tư.
- Xây dựng kế hoạch truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và lộ trình triển khai thực hiện; truyền thông trong ngành giáo dục và đào tạo; giới thiệu các mô hình tốt, cách làm hay và hiệu quả của các cá nhân và tập thể trong thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
3. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và Uỷ ban nhân dân cấp huyện rà soát, sắp xếp lại các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; xác định nhu cầu giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và nhân viên phục vụ công tác giảng dạy để bảo đảm thực hiện theo lộ trình; xây dựng kế hoạch tuyển dụng trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và huy động các nguồn vốn khác (nếu có) để triển khai thực hiện kế hoạch.
5. Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn sự nghiệp để thực hiện các nội dung kế hoạch đúng tiến độ; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý sử dụng và thanh quyết toán theo quy định.
6. Sở Tài nguyên - Môi trường thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bảo đảm phù hợp với kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất trường học các cấp; hướng dẫn các chủ đầu tư sử dụng quỹ đất để xây dựng mới cơ sở vật chất theo quy hoạch.
7. Sở Xây dựng thiết kế mẫu các hạng mục xây dựng cơ bản cho các trường học phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, rà soát, đánh giá lại chất lượng các công trình trường học; lập kế hoạch và thực hiện việc bảo trì công trình theo Đề án bảo trì của tỉnh.
8. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan truyền thông, Phòng văn hóa và Thông tin đẩy mạnh tuyên truyền tạo sự đồng thuận, thống nhất của các cấp, ngành và xã hội trong tổ chức triển khai thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
9. Báo Đồng Tháp, Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp tăng cường thời lượng phát sóng, tin, bài về giáo dục và đào tạo, các nội dung có liên quan đến đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo; nâng cao chất lượng giáo dục; đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh thông qua chuyên mục “Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp” trên sóng phát thanh và truyền hình, chuyên trang “Giáo dục Đồng Tháp” trên Báo.
10. Các sở, ban, ngành và tổ chức chính trị - xã hội
- Các sở, ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ được Uỷ ban nhân dân tỉnh phân công, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện kế hoạch.
- Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ chỉ đạo Ban Tuyên giáo cấp huyện tăng cường công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức, Nhân dân tích cực tham gia thực hiện kế hoạch.
- Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Đồng Tháp, tổ chức chính trị - xã hội các cấp phối hợp với chính quyền giám sát, tuyên truyền và vận động đoàn viên, hội viên và Nhân dân tham gia thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả.
11. Uỷ ban nhân dân cấp huyện
- Căn cứ kế hoạch của tỉnh và điều kiện thực tế của địa phương, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tại địa phương.
- Phối hợp với các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính… sắp xếp lại các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; xác định nhu cầu giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và nhân viên phục vụ công tác giảng dạy; rà soát cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; thực hiện phân kỳ đầu tư, chuẩn bị đầu tư để xây dựng các công trình trường học theo kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 và giai đoạn 2021 - 2025.
12. Đề nghị Trường Đại học Đồng Tháp phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu, xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai đổi mới chương trình giáo dục phổ thông theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Kế hoạch đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Trong quá trình thực hiện kế hoạch, nếu có vướng mắc, phát sinh chưa phù hợp hoặc cần bổ sung, sửa đổi thì các cơ quan, đơn vị và cá nhân gửi ý kiến về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỔI
MỚI CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 170/KH-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
Stt |
Nội dung |
Đơn vị |
Thời gian thực hiện |
||||||||||||||||||||||||
Chủ trì |
Phối hợp |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
||||||||||||||||||||
Q1 |
Q2 |
Q3 |
Q4 |
Q1 |
Q2 |
Q3 |
Q4 |
Q1 |
Q2 |
Q3 |
Q4 |
Q1 |
Q2 |
Q3 |
Q4 |
Q1 |
Q2 |
Q3 |
Q4 |
Q1 |
Q2 |
Q3 |
Q4 |
||||
1 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện |
Sở GDĐT |
Sở, ngành có liên quan |
X |
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chuẩn bị đội ngũ GV, CBQL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Rà soát hiện trạng, xác định nhu cầu GV, CBQL |
Sở GDĐT |
Sở Nội vụ, UBND câp huyện |
|
|
X |
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Thực hiện việc sắp xếp, bố trí GV và CBQL hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 1 |
Sở GDĐT, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 2 và 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
- Lớp 3, 7 và 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
- Lớp 4, 8 và 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Lớp 5, 9 và 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
||
3 |
Bồi dưỡng GV và CBQL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Xây dựng Kế hoạch |
Sở GDĐT |
Sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Thực hiện công tác bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tham gia tập huấn ở Bộ |
Bộ GDĐT |
Sở GDĐT cử CB, GV dự |
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tổ chức tập huấn tại tỉnh |
Sở GDĐT |
UBND cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 2 và 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tham gia tập huấn ở Bộ |
Bộ GDĐT |
Sở GDĐT cử CB, GV dự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tổ chức tập huấn tại tỉnh |
Sở GDĐT |
UBND cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 3, 7 và 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tham gia tập huấn ở Bộ |
Bộ GDĐT |
Sở GDĐT cử CB, GV dự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tổ chức tập huấn tại tỉnh |
Sở GDĐT |
UBND cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 4, 8 và 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tham gia tập huấn ở Bộ |
Bộ GDĐT |
Sở GDĐT cử CB, GV dự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
+ Tổ chức tập huấn tại tỉnh |
Sở GDĐT |
UBND cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
- Lớp 5, 9 và 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tham gia tập huấn ở Bộ |
Bộ GDĐT |
Sở GDĐT cử CB, GV dự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
+ Tổ chức tập huấn tại tỉnh |
Sở GDĐT |
UBND cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
3 |
Chuẩn bị CSVC, TBDH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Xây dựng Kế hoạch đảm bảo CSVC, TBDH triển khai CT, SGK mới |
Sở GDĐT |
Sở KHĐT, Tài chính và UBND cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Thực hiện đảm bảo CSVC, TBDH triển khai thay sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 1 |
Sở GDĐT |
Sở KHĐT, Tài chính và UBND cấp huyện |
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 2, 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
- Lớp 3, 7 và 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
- Lớp 4, 8 và 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Lớp 5, 9 và 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
||
4 |
Thực hiện nội dung giáo dục địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Xây dựng nội dung GDĐP |
Sở GDĐT |
Sở, ngành có liên quan |
|
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Triển khai thực hiện dạy học nội dung GDĐP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 1 |
Sở GDĐT |
Phòng GDĐT, các trường THPT |
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 2, 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
- Lớp 3, 7 và 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
- Lớp 4, 8 và 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
||
|
- Lớp 5, 9 và 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
||
5 |
Thực hiện công tác truyền thông về GDĐT nói chung, đổi mới chương trình, sách giáo khoa nói riêng |
Sở GDĐT |
Sở TTTT và các cơ quan thông tin đại chúng của tỉnh |
|
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
6 |
Sơ kết, tổng kết việc triển khai đổi mới chương trình, sách giáo khoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Sơ kết hàng năm |
Sở GDĐT |
Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
X |
|
|
|
X |
|
|
|
X |
|
|
|
X |
6.2 |
Tổng kết cả chu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Thời gian bồi dưỡng hàng năm có thể thay đổi theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổng kết chu kỳ đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(1) Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
(2) Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 về Phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2016 về Phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025”; Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2018 về Phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025; Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2018 về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
(3) Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông; Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24 tháng 01 năm 2019 về việc hướng dẫn triển khai Chương trình giáo dục phổ thông; Công văn số 1106/BGDĐT-GDTrH ngày 20 tháng 3 năm 2019 về việc biên soạn và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong chương trình giáo dục phổ thông.
(4) Chương trình hành động số 188-CTr/TU ngày 28 tháng 12 năm 2013 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nâng cao chất lượng giáo dục tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2014 về thực hiện Chương trình hành động số 188-CTr/TU ngày 28 tháng 12 năm 2013 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT; Quyết định số 28/QĐ-UBND.HC ngày 10 tháng 01 năm 2011 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết mạng lưới trường, lớp học tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020; Quyết định số 1152/QĐ-UBND.HC ngày 11 tháng 10 năm 2016 về việc ban hành Đề án nâng cao chất lượng giáo dục tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 - 2020.
(5) Nội dung, phương thức bồi dưỡng thực hiện theo hướng dẫn hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo; phối hợp với cơ sở đào tạo có năng lực, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục.
(6) Quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và Quyết định số 1143/QĐ-UBND.HC ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Phê duyệt Đề án bảo trì các công trình dân dụng thuộc sỡ hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh.
(7) Thông tư số 21/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về quản lý và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
(8) Công văn số 1106/BGDĐT-GDTrH ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc biên soạn và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong chương trình giáo dục phổ thông; Q uyết định số 123/QĐ-UBND-HC ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
(9) Trong đó, kinh phí xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm sách giáo khoa, thiết bị dạy học và đào tạo, bồi dưỡng… lồng ghép vào Đề án nâng cao chất lượng giáo dục tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 (dự kiến trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại kỳ họp cuối năm 2020); kinh phí tổ chức biên soạn nội dung giáo dục địa phương từ nguồn sự nghiệp khoa học của tỉnh.
(10) Quyết định số 72/QĐ-UBND-TL ngày 26 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
(11) Công văn số 52/UBND-NC ngày 17 tháng 4 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
(12) Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình hành động số 62-CTr/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự ngh iệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây