Kế hoạch 17/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị quyết 02-NQ/BCSĐ về tăng cường giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Kế hoạch 17/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị quyết 02-NQ/BCSĐ về tăng cường giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 17/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Đinh Văn Điến |
Ngày ban hành: | 31/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 17/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Đinh Văn Điến |
Ngày ban hành: | 31/01/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 31 tháng 01 năm 2019 |
Thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/BCSĐ ngày 07/01/2019 của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh về tăng cường các giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh Ninh Bình ban hành kế hoạch thực hiện với những nội dung cụ thể sau:
1. Tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, thông thoáng; nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) về điểm số và xếp hạng, phấn đấu đưa chỉ số PCI nằm trong nhóm 15 tỉnh, thành phố đứng đầu toàn quốc.
2. Đổi mới trong công tác thu hút đầu tư, tập trung thu hút đầu tư vào các dự án có quy mô lớn, công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường, có sức cạnh tranh, nộp ngân sách lớn trong các lĩnh vực công - nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ sạch, công nghiệp hỗ trợ (nhất là công nghiệp hỗ trợ ngành sản xuất, lắp ráp ô tô, điện tử), dịch vụ, du lịch; thu hút các nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp để tạo mặt bằng thuận lợi thu hút các dự án sản xuất kinh doanh góp phần tăng giá trị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; phát triển dịch vụ du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn gắn với bảo tồn và phát triển giá trị các di sản.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Tiếp tục tăng cường sự chỉ đạo, quản lý điều hành của chính quyền các cấp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường đầu tư.
2. Thực hiện việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch và đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
3. Tập trung nâng cao chất lượng xúc tiến đầu tư, liên kết vùng và hợp tác với các quốc gia, vùng lãnh thổ.
4. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ doanh nghiệp về mọi mặt để ổn định sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường, ứng dụng công nghệ mới, hiện đại vào sản xuất kinh doanh.
5. Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư
6. Tăng cường kiểm tra, giám sát, phát hiện và xử lý vi phạm của cán bộ công chức, viên chức.
(Có biểu chi tiết nội dung công việc kèm theo)
Các Sở, Ban, Ngành và UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm:
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định, khẩn trương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể của từng đơn vị. Nội dung kế hoạch phải xác định rõ mục tiêu, công việc cần làm, các bước thực hiện và thời gian hoàn thành từng công việc cụ thể.
- Tập trung chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu trong kế hoạch nhằm đạt kết quả tốt; chủ động thực hiện các giải pháp hợp lý để xử lý các vấn đề phát sinh, đề xuất cấp có thẩm quyền kịp thời giải quyết theo quy định.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường công tác đôn đốc, kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện kế hoạch, kịp thời tổng hợp các khó khăn, vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh. Định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6), cả năm (trước ngày 15/12) tổng hợp tình hình, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số 17/KH-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung nhiệm vụ, giải pháp thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Tiếp tục thực hiện các giải pháp cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) như: Tiếp cận đất đai, tính minh bạch, chi phí thời gian, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Xây dựng, triển khai bộ chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành và địa phương (DDCI). |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2019 |
3 |
Triển khai đồng bộ, hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong việc giải quyết các TTHC. Đẩy mạnh đổi mới quy trình quản lý, tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong việc giải quyết các TTHC, xây dựng chính quyền điện tử. |
Sở Nội vụ; Trung tâm Phục vụ Hành chính công |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2019 |
4 |
Rà soát, rút ngắn quy trình xử lý giảm bớt thời gian thực hiện TTHC về đầu tư, đăng ký thành lập và hoạt động doanh nghiệp. Tiến hành thực hiện giải quyết một số thủ tục đầu tư theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
5 |
Thực hiện quy trình thủ tục hành chính về cho thuê đất, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thủ tục bảo vệ môi trường... đảm bảo thời gian ngắn gọn, hiệu quả, phù hợp các quy định hiện hành |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
6 |
Công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình việc tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; công tác đền bù, GPMB, tái định cư; công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, công tác bảo vệ môi trường, việc giải quyết các thủ tục về đất đai liên quan đến các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
7 |
Công khai công tác tiếp nhận hồ sơ, văn bản và thời hạn trả kết quả (khi tiếp nhận hồ sơ nếu chưa đủ thành phần hồ sơ, chất lượng chưa đảm bảo, trong thời hạn 05 ngày làm việc phải có văn bản trả lời hướng dẫn chi tiết về các nội dung cần bổ sung các điều kiện cần có theo quy định để giải quyết nội dung trình,...); thời hạn, tiến độ thực hiện các ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Hàng tuần |
8 |
Đơn giản hóa, rút ngắn quy trình thủ tục hành chính về cấp phép xây dựng, thẩm định quy hoạch xây dựng. |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
9 |
Tuyên truyền phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng cơ chế, chính sách của tỉnh; kết quả thực hiện cải cách thủ tục hành chính để người dân, doanh nghiệp biết và thực hiện. |
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
10 |
Cải cách thủ tục hành chính đối với việc kê khai và nộp thuế điện tử. |
Cục Thuế tỉnh |
Cơ quan có liên quan |
Năm 2019 |
11 |
Đơn giản hóa các thủ tục cho vay, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn tín dụng ngân hàng. |
Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Ninh Bình |
Cơ quan có liên quan |
Năm 2019 |
12 |
Cải cách hành chính, đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Tổng Cục hải quan. |
Cục Hải quan Hà Nam Ninh |
Cơ quan có liên quan |
Năm 2019 |
Thực hiện việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch và đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật |
||||
1 |
Hướng dẫn rà soát, đối chiếu lại quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp huyện, đôn đốc UBND cấp huyện hoàn thiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 để tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực hiện việc thu hồi đất, giao đất đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2019 |
2 |
Phối hợp, hướng dẫn các huyện công khai việc thu hồi, giải phóng mặt bằng, mức bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, công khai thông tin quỹ đất sạch hỗ trợ nhà đầu tư tiếp cận đất đai, nhất là tìm kiếm mặt bằng xây dựng các cơ sở sản xuất kinh doanh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
3 |
Rà soát, đề xuất các khu vực thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Quý II/2019 |
4 |
Hỗ trợ, đôn đốc các nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp bằng cơ chế chính sách ưu đãi của tỉnh, tập trung kêu gọi các nhà đầu tư nâng cao tỷ lệ lấp đầy các khu, cụm công nghiệp. |
Ban QL các khu công nghiệp tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
5 |
Giải quyết các tồn tại, vướng mắc tại các khu công nghiệp; đẩy nhanh hoàn thiện hạ tầng các khu công nghiệp; khẩn trương quyết toán, hoàn công làm cơ sở tính tiền thuê đất để công bố |
Ban QL các khu công nghiệp tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2019 |
6 |
Xây dựng kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đảm bảo kết nối lưu thông hàng hóa đến các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch... |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
7 |
Huy động tối đa nguồn vốn để xây dựng hạ tầng kết nối giao thông để kêu gọi các nhà đầu tư thực hiện dự án xã hội hóa trong các lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng KCN, CCN... |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Quý II/2019 |
8 |
Công bố và giám sát chặt chẽ việc thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. |
Sở Du lịch |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
9 |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung, cập nhật, hoàn chỉnh các quy hoạch xây dựng đô thị. |
Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố. |
Các Sở, ban, ngành |
Từ quý I/2019 |
10 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về công tác phát triển nhà ở, phát triển đô thị, thị trường bất động sản và hoạt động kinh doanh bất động sản. |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
11 |
Công khai quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; cung cấp cho các tổ chức và cá nhân các thông tin về các quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị được phê duyệt khi có yêu cầu. |
UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ban, ngành |
Thường xuyên |
1 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư của tỉnh giai đoạn 2016-2020 phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội theo từng năm, từng giai đoạn. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2019 |
2 |
Xây dựng danh mục dự án thương mại dịch vụ, dự án phát triển đô thị tại khu đất có giá trị cao tại các huyện, thành phố. Từ đó xây dựng phương án lựa chọn nhà đầu tư (đấu thầu nhà đầu tư có sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất lựa chọn nhà đầu tư…) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2019 |
3 |
Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, tạo điều kiện thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh, trong đó tập trung khuyến khích ưu đãi các dự án phát triển ngành công nghiệp ô tô, công nghiệp phụ trợ, các dự án công nghệ sạch, sản xuất thiết bị điện tử, dịch vụ du lịch... |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Ban Quản lý các khu công nghiệp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Quý II/2019 |
4 |
Đa dạng các hoạt động xúc tiến thu hút đầu tư (công nghiệp, nông nghiệp, du lịch), tăng cường tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư vào tỉnh bằng việc tham gia các hội nghị, diễn đàn, tọa đàm trong nước, các cuộc tiếp xúc với cơ quan, tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nước; thực hiện các chương trình tuyên truyền, xúc tiến đầu tư trên các phương tiện truyền thông trong và ngoài nước. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các khu công nghiệp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
5 |
Xúc tiến đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, tập trung xây dựng phát triển vùng sản xuất hàng hóa với các sản phẩm có lợi thế, gắn kết thị trường tiêu thụ; cung cấp những thông tin mới nhất và cập nhật cơ chế, chính sách đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
6 |
Đa dạng các hoạt động xúc tiến, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư du lịch vào tỉnh bằng việc tham gia các hội nghị, diễn đàn, tọa đàm trong nước, các cuộc tiếp xúc với cơ quan, tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nước; huy động và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia các chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch. |
Sở Du lịch |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
7 |
Tăng cường liên kết vùng, gắn phát triển kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường với các tỉnh, thành phố trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và các tỉnh đồng bằng sông Hồng, để huy động tối đa nguồn lực đầu tư. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
1 |
Gắn kết giáo dục nghề nghiệp với các doanh nghiệp, chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động, với mục tiêu giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất, tạo sức cạnh tranh lớn. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
2 |
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động, nâng cao hiệu quả hoạt động của sàn giao dịch việc làm để cung cấp, hỗ trợ cho các nhà đầu tư; chủ động nghiên cứu các quy định, tiêu chuẩn mới về lao động trong các Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới để có giải pháp về nguồn nhân lực phù hợp, đồng thời cung cấp tư vấn cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp về lao động để kịp thời điều chỉnh. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở Công thương, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
3 |
Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp. Tổ chức các hội nghị chuyên ngành (đầu tư, đất đai, thuế, hải quan, ngân hàng...) để cùng các sở, ngành, địa phương tháo gỡ các khó khăn cho doanh nghiệp. |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Cục thuế tỉnh; Cục Hải quan Hà Nam Ninh, Ngân hàng nhà nước VN - chi nhánh tỉnh Ninh Bình |
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Tiếp tục triển khai có hiệu quả kế hoạch 73/KH-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP của Chính phủ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
5 |
Tuyên truyền, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Luật Doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
6 |
Tăng cường các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin vào các ngành lĩnh vực; khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
7 |
Thực hiện các giải pháp đẩy mạnh tiến độ thẩm định giá đất làm cơ sở tính tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, đền bù, GPMB, đấu giá quyền sử dụng đất, góp phần làm giảm chi phí sử dụng đất của doanh nghiệp. |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
8 |
Rà soát các loại phí, lệ phí để tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định giảm, bãi bỏ các loại phí, lệ phí bất hợp lý theo thẩm quyền để đảm bảo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với thực tế của địa phương. |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2019 |
9 |
Triển khai có hiệu quả các đề án khuyến công và xúc tiến thương mại năm 2019, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đầu tư, đổi mới, nâng cao năng suất, chất lượng, tăng khả năng cạnh tranh của các sản phẩm; tham gia hội chợ trong và ngoài nước, tìm kiếm mở rộng thị trường. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
10 |
Đảm bảo cung cấp điện cho sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp; tạo điều kiện rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp, cung cấp điện cho các phụ tải trên địa bàn an toàn, tin cậy và linh hoạt, đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh để thu hút đầu tư. |
Sở Công Thương |
Công ty TNHH MTV Điện lực Ninh Bình, các đơn vị có liên quan |
Năm 2019 |
11 |
Kiểm tra, xử lý nghiêm các hoạt động kinh doanh trái phép, chống buôn lậu và gian lận thương mại, cạnh tranh không lành mạnh tạo môi trường thuận lợi cho tổ chức, cá nhân đẩy mạnh sản xuất kinh doanh. |
Sở Công Thương, Cục Quản lý thị trường Ninh Bình |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
12 |
Khuyến khích, hỗ trợ và tạo điều kiện để doanh nghiệp nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ; tham mưu với Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh ưu tiên hỗ trợ kinh phí sự nghiệp khoa học cho doanh nghiệp nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ từ nguồn kinh phí của Trung ương và của tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
13 |
Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và phát triển nhãn hiệu cho các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
14 |
Huy động các nguồn vốn với các hình thức đa dạng, linh hoạt, lãi suất ưu đãi để phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; Ưu tiên cho vay các dự án trọng điểm mang lại hiệu quả kinh tế cao cho tỉnh, các dự án công nghệ cao, dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. |
Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Ninh Bình |
Các đơn vị có liên quan |
Từ quý I năm 2019 |
Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư |
||||
1 |
Thực hiện công tác hậu kiểm, tiến hành kiểm tra các dự án có tiến độ hoàn thành trong năm 2019 để kịp thời đôn đốc, chấn chỉnh, xử lý đối với những dự án thực hiện không đúng với cam kết theo đúng quy định của pháp luật. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng. |
Thanh tra tỉnh, Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Từ quý I/2019 |
3 |
Tăng cường công tác thẩm định, kiểm tra cấp phép xây dựng đối với các dự án đầu tư đảm bảo về điều kiện, trình tự theo quy định, phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt. |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Tổ chức thẩm định công nghệ của các dự án đầu tư theo quy định; thúc đẩy việc hợp tác nghiên cứu, chuyển giao công nghệ giữa các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
5 |
Rà soát, kiểm tra những dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến đời sống xã hội để có biện pháp xử lý kịp thời, tránh những tác động ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Công an tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
6 |
Tăng cường đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội tạo môi trường đầu tư lành mạnh để nhà đầu tư yên tâm đầu tư, có phương án đảm bảo đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh và các khu, cụm công nghiệp. |
Công an tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
7 |
Điều phối các cuộc thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, đảm bảo nguyên tắc thanh tra, kiểm tra không quá 1 lần/năm đối với doanh nghiệp. |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Theo kế hoạch hằng năm |
8 |
Xây dựng cơ chế, vận động, khuyến khích doanh nghiệp mới đầu tư trên địa bàn tỉnh mở văn phòng, nộp thuế tại tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Tăng cường kiểm tra, giám sát, phát hiện và xử lý vi phạm của cán bộ công chức, viên chức |
||||
1 |
Chủ động rà soát, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo 100% cán bộ, công chức, viên chức có năng lực, phẩm chất, có ý thức trách nhiệm, khách quan, công tâm, có tác phong gần gũi nhân dân, có kiến thức quản lý nhà nước và kiến thức pháp luật để thực hiện tốt chức trách nhiệm vụ được giao. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
2 |
Nghiêm cấm đoàn thanh tra, người được giao nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, cố ý kết luận sai lệch với sự thật, bao che người có hành vi vi phạm, đưa các yêu cầu trái pháp luật đối với doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra. |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Thanh tra, kiểm tra việc thực thi công vụ trong các lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư, môi trường, thuế, ngân hàng, hải quan... |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây