Kế hoạch 168/KH-UBND cải thiện Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của thành phố Cần Thơ năm 2021
Kế hoạch 168/KH-UBND cải thiện Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của thành phố Cần Thơ năm 2021
Số hiệu: | 168/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Việt Trường |
Ngày ban hành: | 05/08/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 168/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Trần Việt Trường |
Ngày ban hành: | 05/08/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 168/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 05 tháng 8 năm 2021 |
Ngày 14 tháng 4 năm 2021, Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc đã chính thức công bố Chỉ số Hiệu quả Quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) 2020 của 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Ngày 24 tháng 6 năm 2021, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ công bố Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2020.
Theo đó, Chỉ số cải cách hành chính của thành phố Cần Thơ đạt 83,76%, xếp hạng 37/63 tỉnh, thành phố cả nước, tăng 2,51% và giảm 8 bậc so với năm 2019 (hạng 29). Chỉ số SIPAS năm 2020 của thành phố Cần Thơ đạt 84,14%, xếp vị trí thứ 38/63 tỉnh, thành phố, tăng 3,75% và 13 bậc so với năm 2019. Chỉ số PAPI năm 2020 của thành phố Cần Thơ đạt 42,88/80 điểm, xếp vị trí thứ 29/63 tỉnh, thành phố trong cả nước, giảm 2,82 điểm và giảm 21 bậc so với năm 2019.
Để duy trì, phát huy những kết quả đạt được, đồng thời cải thiện và khắc phục những tồn tại, hạn chế, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch cải thiện Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính, Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của thành phố Cần Thơ năm 2021, cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Cải thiện, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong thực hiện các nội dung của các chỉ số nêu trên;
b) Duy trì và tiếp tục nâng cao các nội dung của Chỉ số cải cách hành chính đã đạt được kết quả và điểm số tốt;
c) Tăng cường nhận thức và nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành về Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI.
2. Yêu cầu
a) Người đứng đầu các cấp, các ngành có sự tham gia, vào cuộc tích cực hơn nữa đối với công tác cải cách hành chính nhằm tạo sự chuyển biến đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực, nhất là trong giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của thành phố bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19;
b) Các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là các cơ quan chủ trì các nhiệm vụ, giải pháp, đánh giá đúng thực trạng, kết quả thực hiện các nội dung liên quan đến việc xác định Chỉ số cải cách hành chính của ngành, địa phương;
c) Thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả Kế hoạch triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2021;
d) Xác định rõ nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc tham mưu cải thiện Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAPI, có biện pháp khắc phục và tổ chức triển khai có hiệu quả việc nâng cao các chỉ số của thành phố trong năm 2021 và những năm tiếp theo.
1. Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 86%, thuộc nhóm 15 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước.
2. Chỉ số SIPAS đạt từ 88%, thuộc nhóm 25 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước.
3. Chỉ số PAPI đạt từ 45 điểm, thuộc nhóm 20 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Theo Phụ lục I, II, III đính kèm Kế hoạch này.
1. Sở, ban, ngành thành phố, UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn tập trung thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch này, đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
2. Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo khắc phục các hạn chế, khó khăn, vướng mắc (nếu có).
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố, Báo Cần Thơ tăng cường thông tin, tuyên truyền về kết quả Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI và kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này để cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân biết, giám sát việc thực hiện.
5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, Hội Cựu chiến binh thành phố, Bưu điện thành phố chỉ đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc, cán bộ, nhân viên liên quan và đội ngũ điều tra viên thực hiện điều tra xã hội học SIPAS 2021 nghiêm túc, trung thực và tuân thủ đúng yêu cầu, hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Tăng cường quản lý, kiểm tra chặt chẽ, xử lý nghiêm túc, kịp thời các vi phạm đối với việc phát, thu phiếu điều tra xã hội học để đảm bảo kết quả điều tra xã hội học SIPAS 2021 đầy đủ, chính xác, khách quan.
6. Về triển khai thực hiện điều tra xã hội học
Đề nghị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố, công chức lãnh đạo, quản lý của sở, ngành thực hiện đánh giá khách quan, trung thực, sát với thực tiễn hoạt động cải cách hành chính của địa phương.
Yêu cầu Thủ trưởng sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch này chung với báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính về Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp)./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
* Lưu ý: Các tiêu chí thành phần in nghiêng, đậm là các tiêu chí bị mất điểm trong năm 2020, cần được quan tâm, chú trọng để cải thiện điểm số trong năm 2021.
STT |
Tiêu chí, Tiêu chí thành phần |
Điểm chuẩn |
Điểm đạt được 2020 |
Điểm phấn đấu 2021 |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
8,5 |
8,28 |
8,4 |
|
|
|
|
||
1.1 |
Thực hiện kế hoạch CCHC |
1,5 |
1,38 |
1,4 |
Hoàn thành trên 95% nhiệm vụ do kế hoạch đề ra (do tác động của dịch Covid-19 diễn biến phức tạp nên sẽ có một số nhiệm vụ không triển khai hoặc chậm tiến độ) |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Đảm bảo 100% báo cáo CCHC đúng thời gian quy định. |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND TP |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Trong năm 2021 |
1.3.1 |
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp tỉnh và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện được kiểm tra trong năm |
1 |
1 |
1 |
Đạt tỷ lệ kiểm tra tối thiểu 30% theo yêu cầu của Bộ Tiêu chí đánh giá. |
Đoàn Kiểm tra CCHC thành phố |
Các đơn vị được kiểm tra |
Trong năm 2021 |
1.3.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1 |
1 |
1 |
Đạt 100% số vấn đề hoàn thành việc xử lý qua kiểm tra đạt. |
Các đơn vị được kiểm tra trong năm 2021 |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố |
Trong năm 2021 |
1.4 |
Công tác tuyên truyền CCHC |
1 |
1 |
1 |
Hoàn thành 100% các nội dung theo Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2021. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Trong năm 2021 |
1.5 |
Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính |
2 |
2 |
2 |
Có ít nhất 3 sáng kiến được Hội đồng thẩm định công nhận. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Trong năm 2021 |
1.6 |
Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao |
1,5 |
1,4 |
1,5 |
Đạt 100% nhiệm vụ hoàn thành đúng hạn |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2021 |
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH |
10 |
8,54065 |
9,25 |
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật |
1 |
1 |
1 |
Thực hiện tốt các hoạt động về theo dõi, thi hành pháp luật. |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Trong năm 2021 |
2.1.2 |
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật |
1 |
1 |
1 |
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật đúng theo quy định. |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Trong năm 2021 |
2.2.1 |
Thực hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Thực hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực đúng theo quy định. |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Trong năm 2021 |
2.2.2 |
Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát |
1 |
0,8298 |
1 |
100% văn bản QPPL sau rà soát được hoàn thành xử lý |
Các đơn vị tham mưu văn bản QPPL |
Sở Tư pháp |
Trong năm 2021 |
2.3 |
Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
Không có văn bản quy phạm pháp luật do thành phố ban hành bị kết luận có nội dung không phù hợp với quy định của pháp luật. |
Sở, ngành thành phố tham mưu ban hành văn bản QPPL, HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
Trong năm 2021 |
2.4 |
Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL do tỉnh ban hành |
5 |
3,71085 |
4,25 |
|
|
|
Trong năm 2021 |
2.4.1 |
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh |
1 |
0,79324 |
0,85 |
Đảm bảo VBQPPL của thành phố có tính đồng bộ, thống nhất |
Sở, ngành thành phố tham mưu ban hành văn bản QPPL, HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
Trong năm 2021 |
2.4.2 |
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh |
1 |
0,82823 |
0,85 |
Đảm bảo tính hợp lý của VBQPPL của thành phố khi ban hành |
Sở, ngành thành phố tham mưu ban hành văn bản QPPL, HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
Trong năm 2021 |
2.4.3 |
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh |
1,5 |
1,0854 |
1,275 |
Đảm bảo tính khả thi của VBQPPL của thành phố khi ban hành |
Sở, ngành thành phố tham mưu ban hành văn bản QPPL, HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
Trong năm 2021 |
2.4.4 |
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh |
1,5 |
1,00398 |
1,275 |
Đảm bảo kịp thời phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong thực hiện VBQPPL của thành phố |
Sở, ngành thành phố tham mưu ban hành văn bản QPPL, HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
Trong năm 2021 |
13,5 |
13,4236 |
13,5 |
|
|
|
|
||
3.1.1 |
Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Trong năm, thành phố không có ban hành thủ tục hành chính trái thẩm quyền. |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND TP, Sở Tư pháp |
Trong năm 2021 |
3.1.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Thực hiện tốt hoạt động rà soát TTHC để kịp thời phát hiện, xử lý và kiến nghị xử lý theo quy định. |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2021 |
3.2.1 |
Công bố TTHC và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
Thực hiện tốt việc công bố TTHC và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn thành phố. |
Sở, ban, ngành TP |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2021 |
3.2.2 |
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
Đăng tải công khai TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia đầy đủ kịp thời trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi các quyết định công bố danh mục TTHC sau khi được Chủ tịch công bố. |
Văn phòng UBND TP |
Sở, ban, ngành TP |
Trong năm 2021 |
3.2.3 |
Công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
Ban hành Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ đối với việc giải quyết từng TTHC thuộc phạm vi thực hiện của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đầy đủ, đúng quy định tại. |
Sở, ban, ngành TP |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2021 |
3.2.4 |
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
Đạt tỷ lệ 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC. |
CQCM cấp thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2021 |
3.2.5 |
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
Thực hiện tốt việc công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị. |
Sở, ngành TP, Cổng TTĐT TP |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2021 |
3.2.6 |
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
Thực hiện tốt việc công khai tiến độ, kết quả giải quyết trên Cổng dịch vụ công thành phố. |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã, Cổng TTĐT TP |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2021 |
3.3.1 |
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa |
1 |
1 |
1 |
Đạt 100% TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các ngành, các cấp. |
Sở, ngành thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2021 |
3.3.2 |
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Đảm bảo đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt. |
Các cơ quan ngành dọc |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2021 |
3.3.3 |
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
Đảm bảo đạt từ 50 TTHC trở lên. |
Sở, ngành thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2021 |
3.3.4 |
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
Đảm bảo đạt từ 30 TTHC trở lên. |
Sở, ngành thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2021 |
3.4.1 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1,5 |
1,4834 |
1,485 |
Đạt tỷ lệ từ 99% trở lên |
CQCM thành phố |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2021 |
3.4.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1,5 |
1,4466 |
1,485 |
Đạt tỷ lệ từ 99% trở lên |
UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2021 |
3.4.3 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1 |
0,9936 |
0,99 |
Đạt tỷ lệ từ 99% trở trên. |
UBND cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2021 |
3.4.4 |
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức đầy đủ, đúng quy định. |
CQCM thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2021 |
3.4.5 |
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
Đạt tỷ lệ từ 80% cơ quan, đơn vị được đánh giá từ Tốt trở lên. |
CQCM thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2021 |
3.5.1 |
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
100% PAKN được xử lý theo quy định. |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2021 |
3.5.2 |
Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
100% phản ánh kiến nghị được tiếp nhận, xử lý, trả lời được công khai theo đúng quy định. |
Văn phòng UBND TP |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Trong năm 2021 |
11,5 |
10,13 |
10,84 |
|
|
|
|
||
4.1.1 |
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện |
1 |
1 |
1 |
Triển khai và báo cáo kết quả triển khai thực hiện kịp thời, đúng quy định. |
CQCM TP, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
4.1.2 |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
Thực hiện đúng quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu tại các cơ quan hành chính. |
Cơ quan hành chính cấp thành phố, UBND quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
4.1.3 |
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 |
1 |
1 |
1 |
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập năm 2021 giảm 10% so với năm 2015. |
Cơ quan hành chính có đơn vị sự nghiệp thuộc, trực thuộc; Đơn vị sự nghiệp công lập cấp TP; UBND quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
4.2.1 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Thực hiện theo đúng quy định, không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao. |
Cơ quan hành chính cấp TP, UBND quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
4.2.2 |
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Thực hiện theo đúng quy định, sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao. |
Cơ quan hành chính có đơn vị sự nghiệp thuộc, trực thuộc; Đơn vị sự nghiệp công lập cấp TP; UBND quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
4.2.3 |
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
Tỷ lệ giảm biên chế: năm 2021 giảm tối thiểu 10% biên chế so với biên chế giao năm 2015. |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
4.3.1 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
Triển khai và thực hiện đầy đủ, đúng quy định các nội dung về phân cấp quản lý. |
Các sở, ngành có nhiệm vụ thực hiện phân cấp |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
4.3.2 |
Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
Thành phố thực hiện thanh tra, kiểm tra đúng theo quy định. |
Sở, ngành có nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị được thanh tra, kiểm tra |
Trong năm 2021 |
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua thanh tra, kiểm tra |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
100% kiến nghị thông qua các kết luận thanh tra đều được cơ quan, đơn vị khắc phục, xử lý. |
Các cơ quan, đơn vị được thanh tra, kiểm tra |
Cơ quan tham mưu quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực |
Trong năm 2021 |
4.4 |
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính |
4,5 |
3,13 |
3,82 |
|
|
|
Trong năm 2021 |
4.4.1 |
Tình hình thực hiện quy chế làm việc của UBND tỉnh |
1,5 |
1,08 |
1,28 |
Đảm bảo thực hiện tốt quy chế làm việc của UBND thành phố. |
Văn phòng UBND TP |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện |
Trong năm 2021 |
4.4.2 |
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của tỉnh |
1,5 |
1,00 |
1,28 |
Đảm bảo hợp lý, phù hợp chủ trương và quy định trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị. |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
4.4.3 |
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và huyện |
1,5 |
1,05 |
1,28 |
Đảm bảo tính hợp lý, phù hợp quy định trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa thành phố và quận, huyện. |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện |
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
13,5 |
11,52 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Ban hành văn bản để hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Triển khai và ban hành văn bản chỉ đạo để hoàn thiện các nội dung có liên quan đến vị trí việc làm. |
Sở Nội vụ |
|
Trong năm 2021 |
5.1.2 |
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của thành phố bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
1 |
1 |
1 |
100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí. |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
5.1.3 |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
1 |
1 |
1 |
100% đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố phê duyệt theo thẩm quyền danh mục vị trí việc làm, hoàn thành việc xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã phê duyệt, bố trí viên chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. |
Đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
5.2.1 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Thực hiện việc tuyển dụng công chức theo quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và các quy định về tuyển dụng công chức cấp xã. |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
5.2.2 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc TP |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Thực hiện việc tuyển dụng viên chức theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. |
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc TP |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
5.3.1 |
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch công chức |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
Thực hiện việc tổ chức thi nâng ngạch công chức theo Đề án đã được phê duyệt theo đúng quy định có liên quan. |
Sở Nội vụ |
|
Trong năm 2021 |
5.3.2 |
Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
Thực hiện xét thăng hạng theo đúng hướng dẫn của Bộ Nội vụ và Bộ chuyên ngành. |
Sở, ngành TP |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
5.4 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
100% số lãnh đạo cấp sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định. |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
5.5.1 |
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
Thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo đúng quy định tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
5.5.2 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
0,75 |
1 |
Không có CBCCVC lãnh đạo, quản lý bị kỷ luật. |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
5.6 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
0,9544 |
0,95 |
Hoàn thành từ 95% nhiệm vụ do kế hoạch đề ra (do tác động của dịch Covid19 nên có một số nhiệm vụ triển khai chậm tiến độ). |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
5.7.1 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
100% công chức cấp xã đạt chuẩn. |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
5.7.2 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
5.8 |
Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức |
2 |
1,69755 |
1,80 |
|
|
|
Trong năm 2021 |
5.8.1 |
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức |
1 |
0,86088 |
0,90 |
Đảm bảo thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức đúng quy định hiện hành có liên quan. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc tuyển dụng, bổ nhiệm tại các cơ quan, đơn vị. |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
5.8.2 |
Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức |
1 |
0,83667 |
0,90 |
Đảm bảo công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị. Chủ động trong công tác cung cấp thông tin liên quan đến công tác tuyển dụng bằng nhiều hình thức (niêm yết tại trụ sở, đăng trên trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của cơ quan tuyển dụng…). Thực hiện đúng quy định về quy trình giới thiệu bổ nhiệm, thực hiện chặt chẽ, nghiêm túc trong việc lấy ý kiến (cấp ủy cơ quan, cấp ủy nơi cư trú, tổ chức đoàn thể có liên quan…) đối với người được giới thiệu bổ nhiệm. |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
5.9 |
Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức |
4 |
2,86458 |
3,35 |
|
|
|
Trong năm 2021 |
5.9.1 |
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
0,75046 |
0,85 |
Nâng cao năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
5.9.2 |
Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
0,73549 |
0,85 |
Nâng cao tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
5.9.3 |
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
0,77614 |
0,85 |
Tăng cường công tác kiểm tra để kịp thời phát hiện, xử lý |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
5.9.4 |
Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính |
1 |
0,60249 |
0,80 |
Điều chỉnh bổ sung chính sách phát triển nguồn nhân lực phù hợp tình hình thực tiễn của địa phương |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện |
Trong năm 2021 |
12 |
8,30 |
|
|
|
|
|
||
6.1.1 |
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm |
1 |
0,74 |
0,90 |
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tài chính |
Trong năm 2021 |
6.1.2 |
Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN |
1 |
1 |
1 |
Thực hiện tốt quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN. |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tài chính |
Trong năm 2021 |
6.1.3 |
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách |
1 |
0,70 |
0,85 |
Đạt tỷ lệ từ 85% trở lên (tổng số tiền phải nộp NSNN đã được Bộ Tài chính, Kiểm toán Nhà nước hoặc cơ quan Trung ương có thẩm quyền chỉ ra sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách tại thành phố trong năm 2020, 2021) |
Cơ quan, đơn vị có kết luận sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán |
Sở Tài chính |
Trong năm 2021 |
6.2.1 |
Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công |
0,5 |
0,25 |
0,5 |
Ban hành Quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình |
Sở Tài chính |
|
Trong năm 2021 |
6.2.2 |
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
100% đơn vị ban hành quy chế theo quy định. |
Sở, ban, ngành TP, UBND quận, huyện |
Sở Tài chính |
Trong năm 2021 |
6.2.3 |
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
Đạt 100% số cơ sở nhà đất đã được duyệt phương án. |
Sở Tài chính |
|
Trong năm 2021 |
6.2.4 |
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
Thực hiện kiểm tra các quy định về quản lý tài sản công (có thể lồng ghép). |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra |
Trong năm 2021 |
6.3.1 |
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Có thêm từ 02 đơn vị SNCL được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên (không tính các trường hợp giao lại) trở lên. |
Đơn vị SNCL thuộc TP |
Sở Tài chính |
Trong năm 2021 |
6.3.2 |
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Có thêm từ 02 đơn vị SNCL được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (không tính các trường hợp giao lại) trở lên. |
Đơn vị SNCL thuộc TP |
Sở Tài chính |
Trong năm 2021 |
6.3.3 |
Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL |
1 |
0 |
1 |
Không có sai phạm được các cơ quan có thẩm quyền chỉ ra trong năm 2021 |
Đơn vị SNCL thuộc TP |
Sở Tài chính |
Trong năm 2021 |
6.3.4 |
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 |
1 |
0 |
0,5 |
Có thêm đơn vị SNCL được giao tự chủ toàn phần hoặc tự chủ ở mức bảo đảm một phần chi thường xuyên |
Đơn vị SNCL thuộc TP |
Sở Tài chính |
Trong năm 2021 |
6.4 |
Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công |
4 |
3,11 |
3,40 |
|
|
|
Trong năm 2021 |
6.4.1 |
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị |
1 |
0,76 |
0,85 |
Thực hiện tốt việc tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị |
Cơ quan hành chính cấp TP, đơn vị SNCL thuộc TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
Trong năm 2021 |
6.4.2 |
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công |
1 |
0,79 |
0,85 |
Đảm bảo hiệu quả trong việc quản lý, sử dụng tài sản công |
|
Trong năm 2021 |
|
6.4.3 |
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính |
1 |
0,78 |
0,85 |
Đảm bảo hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính |
|
Trong năm 2021 |
|
6.4.4 |
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
1 |
0,79 |
0,85 |
Đảm bảo hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
|
Trong năm 2021 |
|
15 |
13,69 |
14,05 |
|
|
|
|
||
7.1.1 |
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện |
Trong năm 2021 |
7.1.2 |
Triển khai nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Thực hiện tốt việc xây dựng, vận hành và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện |
Trong năm 2021 |
7.1.3 |
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử |
1 |
0,98 |
1 |
Tăng cường trao đổi văn bản dưới dạng điện tử, phấn đấu đạt tỷ lệ 100%. |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2021 |
7.1.4 |
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Tăng cường xử lý văn bản, hồ sơ trên môi trường mạng, phấn đấu đạt tỷ lệ 100%. |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2021 |
7.1.5 |
Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền |
1 |
1 |
1 |
Tiếp tục triển khai hệ thống quản lý văn bản, hồ sơ công việc đến 100% các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp từ cấp thành phố đến cấp xã. |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2021 |
7.1.6 |
Thiết lập Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Nâng cấp đồng bộ Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố Cần Thơ cho tất cả các cơ quan quản lý hành chính nhà nước từ thành phố đến cấp huyện, cấp xã; đáp ứng yêu cầu về chức năng, tính năng theo tiêu chuẩn theo của Bộ Thông tin và Truyền thông và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP về giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm 2021 |
7.1.7 |
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
Tiếp tục thực hiện tốt việc kết nối liên thông tới cả 3 cấp chính quyền để theo dõi, cập nhật, thống kê, tổng hợp thông tin về tình hình, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC của tất cả các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm 2021 |
7.1.8 |
Xây dựng, vận hành Cổng dịch vụ công (DVC) |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Đảm bảo Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố Cần Thơ công đáp ứng đầy đủ các chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định và tích hợp đầy đủ DVC trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh mục được phê duyệt. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm 2021 |
7.1.9 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia |
1 |
0,85 |
0,90 |
Đảm bảo tỷ lệ từ 90% trở lên. |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2021 |
7.1.10 |
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Đảm bảo xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo đáp ứng đầy đủ các chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định. |
Văn phòng UBND TP |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm 2021 |
7.1.11 |
Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo của UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Cập nhật và báo cáo đầy đủ định kỳ theo đề nghị của Văn phòng Chính phủ. |
Văn phòng UBND TP |
|
Trong năm 2021 |
7.2.1 |
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ |
0,5 |
0,49 |
0,5 |
Đạt tỷ lệ từ 50% trở lên. |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2021 |
7.2.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 |
1 |
1 |
1 |
Đạt tỷ lệ từ 20% trở lên. |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2021 |
7.3.1 |
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
0,25 |
0 |
0 |
Đạt tỷ lệ từ 25% đến 30% số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận/trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số TTHC đang triển khai thực hiện (năm 2020 là 3,2%). |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện Cần Thơ |
Trong năm 2021 |
7.3.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Đạt tỷ lệ hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI của các TTHC từ 20% trở lên. |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện Cần Thơ |
Trong năm 2021 |
7.3.3 |
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Đạt tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI từ 20% trở lên. |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện Cần Thơ |
Trong năm 2021 |
7.4.1 |
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện công bố ISO 9001 đúng quy định |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Đạt 100% CQCM cấp TP, ĐVHC cấp huyện công bố ISO 9001 đúng quy định. |
CQCM cấp TP, UBND cấp huyện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Trong năm 2021 |
7.4.2 |
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Đạt 100% CQCM cấp TP, ĐVHC cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO theo quy định. |
CQCM cấp TP, UBND cấp huyện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Trong năm 2021 |
7.5 |
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính |
4 |
3,13 |
3,40 |
|
|
|
Trong năm 2021 |
7.5.1 |
Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh |
1 |
0,79 |
0,85 |
Thường xuyên đăng tải thông tin về quy định hành chính trên Cổng TTĐT TP. |
Cổng TTĐT TP |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện |
Trong năm 2021 |
7.5.2 |
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của tỉnh |
1 |
0,77 |
0,85 |
Đảm bảo đăng tải đầy đủ thông tin về quy định hành chính, quy hoạch trên Cổng TTĐT TP. |
Cổng TTĐT TP |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện |
Trong năm 2021 |
7.5.3 |
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh |
1 |
0,77 |
0,85 |
Cải thiện giao diện, nâng cao chất lượng nội dung thông tin đăng tải để tạo thuận tiện cho việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng TTĐT TP. |
Cổng TTĐT TP |
|
Trong năm 2021 |
7.5.4 |
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO |
1 |
0,79 |
0,85 |
Tăng cường xây dựng, thực hiện quy trình ISO để phục vụ hiệu quả giải quyết TTHC. |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Trong năm 2021 |
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH |
16 |
9,82 |
2,5 |
|
|
|
|
|
8.1 |
Kết quả Chỉ số hài lòng (SIPAS) |
10 |
8,32 |
0 |
Giải pháp cụ thể trong Phụ lục II. |
|
|
Trong năm 2021 |
8.2 |
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh |
1 |
0 |
0,5 |
Tổng số vốn thu hút đầu tư của tỉnh trong năm 2021 bằng hoặc cao hơn so với năm 2020. |
|
|
Trong năm 2021 |
8.3.1 |
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm |
1 |
1 |
1 |
Tỷ lệ % giữa số doanh nghiệp thành lập mới tăng lên so với tổng số doanh nghiệp thành lập mới của năm 2020 từ 20% trở lên. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
Trong năm 2021 |
8.3.2 |
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp |
1 |
0 |
1 |
Tỷ lệ % đóng góp vào thu ngân sách TP của khu vực doanh nghiệp trong 2021 tăng so với năm 2020 (năm 2020 đạt 41,07%). |
Cục Thuế TP |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Trong năm 2021 |
8.4 |
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao |
1 |
0,5 |
0,5 |
Thu ngân sách của tỉnh trong năm đánh giá vượt chỉ tiêu được Chính phủ giao từ 2% trở lên (do ảnh hưởng của dịch Covid19 nên không đặt tỷ lệ quá cao ở tiêu chí này). |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Trong năm 2021 |
8.5 |
Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) |
1 |
0 |
1 |
Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm năm 2021 tăng hơn so năm 2020 (GRDP > 1,02). |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Trong năm 2021 |
8.6 |
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao |
1 |
0 |
0,5 |
Đạt từ 90% chỉ tiêu do HĐND TP giao. |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Trong năm 2021 |
STT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Triển khai đầy đủ và nghiêm túc các nội dung theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; quyết liệt giảm hồ sơ trễ hạn, phấn đấu tiến tới 100% hồ sơ đúng và sớm hạn. |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Thường xuyên |
2 |
Trụ sở cơ quan phải có biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy, tập trung nguồn lực để bố trí Bộ phận Một cửa ở một khu vực riêng biệt, rộng rãi, thoáng mát; đảm bảo tính đồng bộ và khoa học; trang bị đầy đủ các trang thiết bị cần thiết cho công chức làm việc tại bộ phận một cửa, có bảng hướng dẫn sử dụng các thiết bị điện tử, tin học để hỗ trợ người dân trong trường hợp chưa biết sử dụng. |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Thường xuyên |
3 |
Niêm yết công khai, minh bạch về quy trình, thành phần, thời gian thực hiện TTHC, mức phí, lệ phí nếu có tại vị trí thuận tiện, khoa học để người dân dễ tiếp cận, tìm hiểu; cập nhật đầy đủ, kịp thời những thay đổi của TTHC khi có quyết định công bố của UBND thành phố; tăng cường rà soát, kiến nghị đơn giản hóa những TTHC rườm rà, phức tạp; hoặc đề xuất bổ sung loại giấy tờ cần thiết vào trong quy định, tránh tình trạng công chức giải quyết tự ý đòi bổ sung thêm các giấy tờ khác ngoài quy định. |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Thường xuyên |
4 |
Quán triệt CBCCVC về các quy định tiếp nhận, xử lý hồ sơ TTHC và trả kết quả theo đúng quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: hướng dẫn hồ sơ bằng phiếu, yêu cầu bổ sung phải có văn bản thông báo, phải thông báo trước về sự trễ hẹn tránh tình trạng khi người dân đến nhận kết quả mới thông báo hồ sơ chưa có kết quả. Phải có văn bản xin lỗi và hẹn lại thời gian trả kết quả |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Thường xuyên |
5 |
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá hoạt động của Bộ phận Một cửa, việc thực hiện nhiệm vụ của công chức tại Bộ phận Một cửa; khi có phản ánh của người dân về thái độ, tinh thần trách nhiệm của công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa thì xác định lỗi và thay đổi vị trí công tác; đưa kết quả giải quyết TTHC trở thành một trong những tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ cuối năm, xem xét không xét thành tích thi đua đối với công chức bị phát hiện gây phiền hà, sách nhiễu, không giải quyết hồ sơ đúng hẹn. |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
|
6 |
Tập trung thực hiện các kênh thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân một cách hiệu quả và thiết thực. Mỗi cơ quan đều phải có thùng thư góp ý đặt ở vị trí thuận tiện; công khai số điện thoại tiếp nhận phản ánh kiến nghị; thực hiện việc tiếp công dân theo đúng quy định của pháp luật; lắng nghe phản ánh, kiến nghị của người dân từ những cuộc tiếp xúc cử tri. Khi có phản ánh, kiến nghị phải giải quyết triệt, không để xảy ra tình trạng người dân phản ánh nhưng không được xem xét, giải quyết. |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Thường xuyên |
7 |
Chỉ đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc, các cán bộ, nhân viên liên quan và đội ngũ điều tra viên thực hiện điều tra xã hội học SIPAS 2021 nghiêm túc, trung thực và tuân thủ đúng yêu cầu, hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Tăng cường quản lý, kiểm tra chặt chẽ, xử lý nghiêm túc, kịp thời các vi phạm đối với việc phát, thu phiếu điều tra xã hội học để đảm bảo kết quả điều tra xã hội học SIPAS 2021 đầy đủ, chính xác, khách quan. |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố, Hội Cựu chiến binh thành phố, Sở Nội vụ, Bưu điện thành phố |
|
Thường xuyên |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHỈ SỐ PAPI CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2021
STT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
I |
Tham gia của người dân ở cơ sở |
|
|
|
1 |
Đẩy mạnh hơn nữa công tác tuyên truyền đến tận từng tổ dân phố, ấp, khóm, khu vực để người dân hiểu, đồng thuận và giám sát thực hiện; đồng thời công tác tuyên truyền phải thực hiện thường xuyên và chia thành nhiều đợt. Nội dung tuyên truyền cần ngắn gọn, dễ nhớ, dễ hiểu và tập trung vào các chính sách của nhà nước, quy định của Thành phố, địa phương về quyền và lợi ích mật thiết đối với người dân; Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH1. Hình thức tuyên truyền phải đa dạng từ các bản tin trên hệ thống truyền thanh, đến các tài liệu phát tay, tờ rơi, bảng tin…; phối hợp với các tổ chức đoàn thể, xã hội, các trường học, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn đưa nội dung tuyên truyền vào các buổi sinh hoạt của cơ quan, đơn vị, tổ chức. |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
Thường xuyên trong năm 2021 |
2 |
Thực hiện đúng, đủ trách nhiệm xin ý kiến người dân theo quy định tại Pháp lệnh về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn như tổ chức cuộc họp hoặc phát phiếu tới cử tri, cử tri đại diện hộ gia đình theo địa bàn từng ấp, khóm; thông qua hòm thư góp ý để xin ý kiến nhân dân đối với: các nội dung người dân được bàn và quyết định trực tiếp; các nội dung người dân được bàn, được biết, được tham gia ý kiến. |
UBND cấp xã |
UBND cấp huyện |
Thường xuyên trong năm 2021 |
3 |
Khắc phục triệt để hiện tượng huy động các khoản đóng góp xã hội không dựa trên tinh thần tự nguyện, ấn định mức đóng góp tối thiểu hoặc vận động trùng lắp; khuyến khích các hình thức xác nhận việc đã đóng góp của công dân (nếu công dân có yêu cầu) để tránh đóng góp nhiều lần, ở nhiều nơi. |
UBND cấp xã |
UBND cấp huyện |
Thường xuyên trong năm 2021 |
4 |
Cung cấp thông tin; xem xét, giải quyết và trả lời kịp thời các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị; xử lý người có hành vi cản trở hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng hoặc người có hành vi trả thù, trù dập công dân khiếu nại, tố cáo, kiến nghị... để đảm bảo thực hiện quyền giám sát và các hình thức giám sát của người dân. |
UBND cấp xã |
UBND cấp huyện |
Thường xuyên trong năm 2021 |
5 |
Tổ chức công tác bầu cử các chức danh lãnh đạo, người đại diện của tổ chức…ở cấp xã, thôn, tổ dân phố đảm bảo đúng quy định, dân chủ. Đặc biệt nội dung về nhân sự cần đảm bảo về tính đại diện do người dân suy tôn; chính quyền có trách nhiệm tư vấn, hỗ trợ, tạo điều kiện trong công tác tổ chức. |
UBND cấp xã |
UBND cấp huyện |
Thường xuyên trong năm 2021 |
6 |
Tiếp tục bồi dưỡng nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố, cán bộ UBND cấp xã, đại diện các tổ chức đoàn thể, đại biểu HĐND cấp xã; củng cố sự tin tưởng, tín nhiệm của người dân đối với cán bộ UBND cấp xã, đại diện các tổ chức đoàn thể, đại biểu HĐND cấp xã; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư cộng đồng để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Quá trình thực hiện các dự án cộng đồng sử dụng quỹ xã hội, nguồn từ xã hội hóa, nguồn đóng góp của nhân dân... có giám sát của Ban Giám sát đầu tư cộng đồng hoặc Ban Thanh tra Nhân dân; thực hiện ghi chép biên bản, lưu giữ sổ sách, giấy tờ đầy đủ; công khai trước nhân dân định kỳ 3 tháng/lần và khi kết thúc dự án. |
UBND cấp xã |
UBND cấp huyện |
Thường xuyên trong năm 2021 |
II |
Công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách |
|
|
|
1 |
Các sở, ngành chỉ đạo tăng cường cung cấp các thông tin liên quan đến các chỉ số trên Cổng thông tin điện tử thành phố, Cổng thông tin điện tử thành phần, cụ thể như công khai, minh bạch danh sách hộ nghèo (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội); công khai, minh bạch ngân sách cấp xã (Ủy ban nhân dân cấp xã); công khai, minh bạch quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất và khung giá bồi thường thu hồi đất (Sở Tài Nguyên và Môi trường) ... |
Sở, ban, ngành TP |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên trong năm 2021 |
2 |
Thực hiện tốt việc công khai, minh bạch đối với các nội dung quy định tại Pháp lệnh về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn, đảm bảo thể thức, đủ nội dung thông tin theo quy định; trọng tâm là công khai danh sách hộ nghèo và chính sách xã hội cho người nghèo; công khai ngân sách cấp xã và các khoản thu. |
UBND cấp xã |
Sở Tài chính, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thường xuyên trong năm 2021 |
3 |
Bố trí vị trí đặt bảng tin công khai thuận tiện để người dân dễ thấy, dễ theo dõi. Ngoài việc thực hiện công khai tại trụ sở UBND cấp xã theo quy định, khuyến khích các địa phương tăng cường các hình thức và địa điểm công khai để đông đảo người dân được tiếp cận, như: kéo dài thời gian công khai so với quy định, bố trí thêm địa điểm công khai tại các khu dân cư, địa điểm sinh hoạt cộng đồng, nhà văn hóa; công khai trên hệ thống loa truyền thanh (đối với những địa phương còn duy trì hệ thống loa truyền thanh), thông qua các buổi sinh hoạt của các tổ chức chính trị, xã hội, khu dân cư... hoặc ứng dụng công nghệ thông tin trong tuyên truyền, công khai tới người dân. Duy trì mỹ quan, vệ sinh sạch sẽ các địa điểm, vị trí công khai; sửa chữa, thay mới bảng tin công khai đã cũ nát; rà soát các tài liệu, tư liệu công khai để thay mới, bổ sung khi hỏng, cũ nát, thiếu; khuyến khích tăng diện tích công khai, in tài liệu công khai cỡ lớn để người dân dễ theo dõi. |
UBND cấp xã |
UBND cấp huyện |
Thường xuyên trong năm 2021 |
III |
Trách nhiệm giải trình với người dân |
|
|
|
1 |
Thực hiện tốt công tác tiếp công dân: bố trí đầy đủ người đúng chức trách, đủ thẩm quyền tiếp công dân; người đứng đầu cơ quan, đơn vị đảm bảo lịch trực tiếp tiếp công dân định kỳ theo quy định; rà soát, đánh giá chất lượng đội ngũ công chức tiếp dân, có kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công chức tiếp dân theo thẩm quyền; thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn đối với các nội dung phải giải trình với người dân theo quy định. |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
Thường xuyên trong năm 2021 |
2 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra; các cuộc thanh tra, kiểm tra đều phải có kết luận, thông báo hoặc biên bản...; chỉ đạo kịp thời việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra; tập trung giải quyết có hiệu quả những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân. |
UBND cấp huyện |
UBND cấp xã |
Thường xuyên trong năm 2021 |
3 |
Bố trí địa điểm tiếp công dân sạch sẽ, thoáng mát, trang trí địa điểm theo quy định; xây dựng và niêm yết lịch tiếp công dân cụ thể theo ngày, giờ, tên, số điện thoại người tiếp công dân; rà soát hệ thống sổ sách ghi chép, sổ theo dõi công tác tiếp công dân đảm bảo đúng mẫu, ghi đủ thông tin; phân loại, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh... đúng nội dung. |
UBND cấp xã |
UBND cấp huyện |
Thường xuyên trong năm 2021 |
IV |
Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương |
|
|
|
1 |
Tiếp tục thực hiện đổi mới và nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng công chức, viên chức, người lao động vào cơ quan hành chính nhà nước. Thực hiện công khai, minh bạch trong tuyển dụng và các công tác khác về quản lý công chức, viên chức; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tuyển dụng. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc tuyển dụng, công chức, viên chức, đảm bảo việc tuyển dụng khách quan, công bằng, đúng quy định pháp luật. |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên trong năm 2021 |
2 |
Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản có liên quan về phòng, chống tham nhũng bằng nhiều hình thức để người dân biết, thực hiện giám sát. Công khai báo cáo kết quả phòng, chống tham nhũng hàng năm; kết quả xử lý các hành vi, cá nhân, tổ chức tham nhũng; khắc phục các tồn tại về công tác phòng chống tham nhũng của thành phố, của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm cải thiện lòng tin của người dân đối với nỗ lực phòng chống tham nhũng của thành phố. |
Thanh tra TP |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên trong năm 2021 |
3 |
Thực hiện công khai kết quả các chỉ số đánh giá, xếp hạng trong nội bộ thành phố (Chỉ số CCHC, Chỉ số phòng chống tham nhũng, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của chính quyền, Chỉ số đánh giá năng lực điều hành...). |
Sở Nội vụ |
|
Thường xuyên trong năm 2021 |
4 |
Công khai cụ thể kết quả công tác phòng chống tham nhũng, các trường hợp xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức của thành phố. |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
Thường xuyên trong năm 2021 |
5 |
Tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin, nắm bắt ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân đối với chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính, của công chức. Phát huy vai trò giám sát của HĐND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp và nhân dân trong công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng; có cơ chế bảo vệ người dân khi thực hiện việc tố cáo hành vi tham nhũng; Đặc biệt chú trọng đẩy mạnh công tác phòng chống tham nhũng, chống phiền hà sách nhiễu trong lĩnh vực Y tế, Giáo dục, cấp phép xây dựng, các nội dung liên quan đất đai, tài nguyên môi trường, quản lý đô thị. |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
Thường xuyên trong năm 2021 |
6 |
Tiếp tục thanh tra, kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng, kiểm tra công vụ, việc giải quyết TTHC để kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng và xử lý trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, đơn vị do mình phụ trách; xử lý mức độ tăng nặng hơn đối với hành vi, hiện tượng bị báo chí, người dân phát hiện. |
Thanh tra TP |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên trong năm 2021 |
V |
Thủ tục hành chính công |
|
|
|
1 |
Tăng cường rà soát, đơn giản hóa TTHC một cách hiệu quả, thực chất. Kịp thời công bố, công khai và cập nhật TTHC trên Cổng dịch công thành phố và Cổng Dịch vụ công Quốc gia, kiểm tra việc công khai TTHC tại nơi tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC của các sở, ngành, địa phương. |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Thường xuyên trong năm 2021 |
2 |
Tiếp tục thực hiện tốt Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Cần Thơ. Đặc biệt chú trọng các TTHC lĩnh vực chứng thực, xác nhận của chính quyền cấp xã; hành chính công cấp xã; cấp giấy phép xây dựng; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tăng cường tuyên truyền và hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong giải quyết TTHC. |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Thường xuyên trong năm 2021 |
3 |
Tăng cường kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những trường hợp yêu cầu người dân, tổ chức nộp thêm các giấy tờ ngoài quy định khi giải quyết TTHC. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện quy chế hoạt động của Bộ phận một cửa, một cửa liên thông; thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ công chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, nhất là trách nhiệm của cán bộ, công chức việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC cho người dân, tổ chức. |
Văn phòng UBND TP |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên trong năm 2021 |
VI |
Cung ứng dịch vụ công |
|
|
|
1 |
Theo dõi và thực hiện nâng cao chất lượng công tác khám, chữa bệnh của mạng lưới y tế tuyến huyện. Tiếp tục cải tiến quy trình quản lý trong lĩnh vực khám, chữa bệnh, y tế dự phòng; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thông tin khám chữa bệnh; tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến để phục vụ công tác khám, chữa bệnh cho nhân dân; mở rộng các hình thức đầu tư cơ sở vật chất, đầu tư nâng cấp trang thiết bị hiện đại cho các bệnh viện tuyến huyện; trạm y tế cấp xã; đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn; bồi dưỡng y đức của đội ngũ cán bộ, viên chức ngành y; nâng cao chất lượng khám chữa bệnh tại các bệnh viện công lập tuyến cơ sở, giảm sức ép cho y tế tuyến trên; tăng cường tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế, nâng cao tỷ lệ người dân có bảo hiểm y tế. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc cải cách TTHC trong lĩnh vực bảo hiểm y tế, từ khâu cấp phát thẻ đến thanh toán chế độ bảo hiểm y tế. |
Sở Y tế |
|
Thường xuyên trong năm 2021 |
2 |
Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục; xây dựng trường học an toàn, lành mạnh, thân thiện, không bạo lực, không lạm thu, đặc biệt quan tâm vệ sinh an toàn thực phẩm trong bữa ăn của học sinh bán trú; quản lý chặt chẽ việc dạy thêm trái quy định; bồi dưỡng đạo đức, tác phong của đội ngũ quản lý, giáo viên trong nhà trường; tổ chức khảo sát đo lường sự hài lòng của phụ huynh học sinh và người dân đối với chất lượng giáo dục ở các trường. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND cấp huyện |
Thường xuyên trong năm 2021 |
3 |
Tăng cường đầu tư cho công tác giáo dục bậc tiểu học, quan tâm, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất trường lớp theo hướng đồng bộ, chuẩn hóa, tiên tiến và từng bước hiện đại. |
UBND cấp huyện |
|
Thường xuyên trong năm 2021 |
4 |
Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng chống tội phạm; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động thực hiện các chương trình phối hợp hoạt động giữa chính quyền cơ sở, các đoàn thể và nhân dân trong công tác xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh; tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn các khu dân cư, tổ dân phố, các cơ sở kinh doanh, sản xuất trên địa bàn thực hiện nghiêm quy định về phòng cháy, chữa cháy; thường xuyên kiểm tra công tác phòng chống cháy nổ, cứu hộ, cứu nạn; xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về phòng chống cháy, nổ. |
Công an TP |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên trong năm 2021 |
VII |
Quản trị môi trường |
|
|
|
1 |
Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm ngăn ngừa, kiểm soát, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, cải thiện chất lượng môi trường góp phần phát triển kinh tế xã hội. Tiếp tục nâng cao hiệu quả quản lý, xử lý chất thải rắn, thực hiện tốt công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên trong năm 2021 |
2 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch hành động không khí sạch để cải thiện chất lượng không khí trong thời gian tới; phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm soát và hạn chế tiếng ồn, bụi ở các khu vực có mật độ giao thông đông đúc; kiểm soát ô nhiễm không khí tại các cơ sở sản xuất kinh doanh, khu công nghiệp, các khu xử lý chất thải rắn… |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên trong năm 2021 |
3 |
Tham mưu hoàn chỉnh hệ thống chính sách, pháp luật về môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương; tăng cường phối hợp xây dựng các cơ chế, chính sách kêu gọi các nhà đầu tư thực hiện các dự án về xử lý môi trường; khuyến khích các cơ sở sản xuất, chế biến ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, giảm phát thải. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên trong năm 2021 |
4 |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, khuyến khích các thói quen góp phần bảo vệ môi trường như: phân loại rác sinh hoạt, hạn chế sử dụng chất thải nhựa; giữ gìn vệ sinh môi trường công cộng; thực hành tiết kiệm năng lượng bằng cách sử dụng trang thiết bị năng lượng có hiệu suất cao, thay thế dần các trang thiết bị có hiệu suất thấp, loại bỏ các trang thiết bị có công nghệ lạc hậu; sử dụng nhiên liệu sạch, ít phát thải… |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên trong năm 2021 |
VIII |
Quản trị điện tử |
|
|
|
1 |
Tăng cường phổ biến đến người dân được biết và sử dụng Cổng thông tin điện tử thành phố; nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận; nâng cao chất lượng cung cấp thông tin để tăng số lượng, tỷ lệ người dân khai thác thông tin hành chính sử dụng Cổng giao tiếp điện tử thành phố. Tăng cường các phương thức tương tác với người dân thông qua các phương tiện truyền thông ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường các hình thức tương tác trực tuyến với người dân. Nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường các tiện ích, tuyên truyền và có các giải pháp hỗ trợ để người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, phần mềm một cửa điện tử dùng chung 3 cấp của thành phố khi giải quyết TTHC. |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên trong năm 2021 |
2 |
Tăng cường phối hợp Văn phòng UBND thành phố nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện Cổng thông tin điện tử theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận; cung cấp thông tin đầy đủ, thường xuyên trên Cổng thông tin điện tử; tăng cường tuyên truyền người dân tham gia sử dụng kênh tiếp nhận phản ánh kiến nghị thông qua Tổng đài 1022 của thành phố. |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Thường xuyên trong năm 2021 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây