183390

Kế hoạch 1660/KH-BQP tổng kết 10 năm đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn (2002-2012) do Bộ Quốc phòng ban hành

183390
LawNet .vn

Kế hoạch 1660/KH-BQP tổng kết 10 năm đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn (2002-2012) do Bộ Quốc phòng ban hành

Số hiệu: 1660/KH-BQP Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng Người ký: Đỗ Bá Tỵ
Ngày ban hành: 05/03/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1660/KH-BQP
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng
Người ký: Đỗ Bá Tỵ
Ngày ban hành: 05/03/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1660/KH-BQP

Hà Nội, ngày 05 tháng 03 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

TỔNG KẾT 10 NĂM ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUÂN SỰ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (2002-2012)

Thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TW ngày 18 tháng 3 năm 2002 của Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa IX) về đổi mới và nâng cao cht lượng hệ thng chính trị ở cơ sở xã, phường, thị trn;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đán đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành Quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799);

Căn cứ Thông tư số 130/2012/TT-BQP ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện công tác quốc phòng ở các bộ, ngành và địa phương năm 2013;

Bộ Quốc phòng xây dựng Kế hoạch Tổng kết 10 năm đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn (2002-2012) như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

- Nhằm đánh giá những mặt mạnh, chỉ ra những tồn tại, hạn chế, rút ra nguyên nhân, bài học kinh nghiệm trong những năm qua về đào tạo cán bộ quân sự Ban chhuy quân sự xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã);

- Tiếp tục phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, ngành, địa phương triển khai đồng bộ thống nhất các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã, đạt mục tiêu đào tạo Chính phủ quy định; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương, góp phần nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở.

2. Yêu cầu

- Cấp ủy Đảng, chỉ huy các cơ quan, đơn vị quân đội; cấp ủy Đảng, chính quyền các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ việc tổng kết ở các cấp;

- Tổng kết phải toàn diện theo yêu cầu của Nghị quyết số 17-NQ/TW ngày 18 tháng 3 năm 2002 của Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa IX) về đổi mới và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở xã, phường, thị trấn; Quyết định số 85/2002/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đng, đại học ngành Quân sự cơ sđến năm 2020 và những năm tiếp theo và Chỉ thị số 34/CT-BQP ngày 9 tháng 6 năm 2003 của Bộ Quốc phòng về nhiệm vụ đào tạo chỉ huy trưởng quân sự cấp xã;

- Tổ chức tổng kết ở các cấp phải chuẩn bị chu đáo, chặt chẽ, thiết thực và tiết kiệm.

II. NỘI DUNG TỔNG KẾT

1. Bộ Quốc phòng

a) Đánh giá việc Bộ Quốc phòng quán triệt các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước về công tác quốc phòng, quân sự địa phương; tham mưu cho Đảng, Nhà nước ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo đào tạo ngành Quân sự cơ s;

b) Đánh giá kết quả 10 năm (2002-2012) đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ngành Quân sự cơ sở;

c) Đxuất các chủ trương, biện pháp thực hiện nhiệm vụ đào tạo ngành Quân sự cơ sđể đạt được mục tiêu Chính phủ quy định;

d) Khen thưng các tập thể, cá nhân trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện trong 10 năm đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ngành Quân sự cơ sở.

2. Cấp tỉnh, các quân khu và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

a) Khái quát những đặc điểm, tình hình chính có tác động trực tiếp tới thực hiện nhiệm vụ đào tạo;

b) Quán triệt và triển khai thực hiện

- Đánh giá việc quán triệt các văn bản lãnh đạo chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, Bộ Quốc phòng về công tác quốc phòng, quân sự địa phương, nhiệm vụ đào tạo như: Nghị quyết số 17-NQ/TW ngày 18 tháng 3 năm 2002 của Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa IX) về đổi mới và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở xã, phường, thị trấn; Quyết định số 85/2002/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sđến năm 2020 và những năm tiếp theo và Chỉ thị số 34/CT-BQP ngày 9 tháng 6 năm 2003 của Bộ Quốc phòng về nhiệm vụ đào tạo Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã;

- Nhận thức của cấp ủy Đảng, người chỉ huy, cấp ủy, chính quyền địa phương, trường quân sự quân khu, trường quân sự cấp tỉnh về nhiệm vụ đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã;

- Ban hành các văn bản của cấp mình để triển khai cụ thể hóa chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước về nhiệm vụ đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã như: Nghị quyết, chỉ thị của cấp ủy Đảng, đề án, kế hoạch, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ tư lệnh quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội (gọi chung là quân khu); kiện toàn Ban chỉ đạo, Ban tuyn sinh các cấp.

c) Kết quả đào tạo

- Kết quả tổ chức, biên chế tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, giáo viên để thực hiện đào tạo ngành Quân sự cơ sở;

- Các quân khu địa phương đầu tư ngân sách xây dựng trường quân sự quân khu, trường quân sự cấp tỉnh để đáp ứng yêu cầu đào tạo ngành Quân sự cơ sở;

- Việc địa phương xây dựng kế hoạch quy hoạch đội ngũ cán bộ quân sự Ban chhuy quân sự cấp xã và tuyển chọn cán bộ đi đào tạo;

- Vai trò của cơ quan quân sự địa phương các cấp và trách nhiệm các ban ngành phối hợp thực hiện tuyển chọn, cử cán bộ đi đào tạo;

- Kết quả cán bộ quân sự cấp xã đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp trường quân sự cấp tỉnh; liên kết đào tạo trình độ cao đẳng tại trường quân sự quân khu và đại học ngành quân sự cơ stại Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2;

- Kết quả học tập, rèn luyện của học viên, phát triển Đảng trong đào tạo và phong, thăng quân hàm sĩ quan dự bị khi tốt nghiệp;

- Đánh giá trình độ chuyên môn năng lực tham mưu, đề xuất cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về công tác quốc phòng, quân sự và tham gia các chương trình phát triển kinh tế-xã hội ca cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã sau đào tạo.

- Kết qucác địa phương bố trí sử dụng cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã sau đào tạo, góp phần nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở;

- Kết quả thực hiện các chế độ, chính sách và công tác bảo đảm cho đào tạo.

d) Những tồn tại hạn chế.

đ) Nguyên nhân mạnh, yếu và bài học kinh nghiệm;

e) Phương hướng nhiệm vụ và những giải pháp để đạt mục tiêu đào tạo của Chính phủ;

g) Những kiến nghị.

3. Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lc quân 2

Cơ bản như nội dung tổng kết ở cấp tỉnh và quân khu nhưng tập trung vào một snội dung chính

a) Tham gia xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình các trình độ và loại hình đào tạo;

b) Đánh giá chất lượng các chương trình, giáo trình, nội dung các khối kiến thức ở các trình độ, loại hình đào tạo phù hợp và đáp ứng mục tiêu đào tạo;

c) Những biện pháp khắc phục khó khăn như: Tăng cường bồi dưỡng, tập huấn cán bộ giáo viên về kiến thức quốc phòng quân sự địa phương, phương pháp giảng dạy ngành Quân sự cơ sở; b trí cán bộ giáo viên, tận dụng cơ sở vật cht, trang thiết bị hiện có của trường đthực hiện nhiệm vụ đào tạo ngành Quân sự cơ sở;

d) Kết quả tuyển sinh, tổ chức đào tạo tại trường và liên kết đào tạo với trường quân sự các quân khu;

đ) Đánh giá kết quả giảng dạy của giáo viên; chất lượng học tập và rèn luyện của học viên; mối quan hệ giữa nhà trường với địa phương giải quyết các vấn đề có liên quan trong đào tạo;

e) Thực hiện các chế độ, chính sách cho cán bộ, giáo viên, người học.

III. TỔ CHỨC TỔNG KẾT

1. Tổng kết ở Bộ Quốc phòng

a) Tổ chức tổng kết trực tuyến, Thủ trưởng Bộ Quốc phòng chủ trì Hội nghị;

b) Ban Chỉ đạo đào tạo Bộ Quốc phòng giúp Bộ Quốc phòng và Chính phủ tổng kết, có nhiệm vụ:

- Xây dựng kế hoạch tổ chức Hội nghị; chuẩn bị báo cáo trung tâm, các báo cáo tham luận; khen thưởng các tập thể, các nhân có thành tích 10 năm đào tạo;

- Gửi giấy mời các đại biểu dự Hội nghị, chuẩn bị các đầu cầu truyền hình;

- Tổ chức Hội nghị tại Bộ Quốc phòng và phân công cán bộ Cơ quan Thường trực dự tổng kết ở các đầu cầu truyền hình các địa phương, đơn vị;

- Dự trù kinh phí Hội nghị;

- Phân công các thành viên Ban chỉ đạo và cán bộ cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo theo dõi, kiểm tra và dự tổng kết ở cấp tỉnh, quân khu, Bộ Tư lệnh Thđô Hà Nội và các trường.

2. Tổng kết cấp tỉnh và quân khu

a) Ban chỉ đạo đào tạo quân khu và Ban chỉ đạo đào tạo cấp tỉnh giúp Bộ tư lệnh quân khu và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng kết;

b) Thành phần: Ban chỉ đạo đào tạo các cấp quyết định.

c) Mỗi quân khu chọn 1 tỉnh (thành phố) làm điểm để rút kinh nghiệm trước khi triển khai tổng kết các tỉnh thuộc quân khu;

3. Thi gian

a) Tổng kết cấp tỉnh xong trước 31 tháng 5 năm 2013;

b) Tổng kết cấp quân khu xong trước 30 tháng 6 năm 2013;

c) Bộ Quốc phòng tng kết trong tháng 7 năm 2013.

4. Kinh phí bảo đảm tổ chức Hội nghị ở các cấp

a) Tổng kết cấp tỉnh: Sử dụng ngân sách địa phương năm 2013;

b) Tng kết cấp quân khu và Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2: Sử dụng kinh, phí thực hiện Đề án 799 thuộc nhiệm vụ chi của Bộ Quốc phòng phân cấp cho các đơn vị năm 2013;

c) Bộ Quốc phòng tổng kết: Sdụng kinh phí thực hiện Đề án 799 thuộc nhiệm vụ chi của Bộ Quốc phòng năm 2013.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ Tổng tham mưu

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan trong và ngoài quân đội giúp Bộ Quốc phòng hướng dẫn các quân khu, địa phương, nhà trường tng kết;

b) Giúp Ban chỉ đạo theo dõi, chỉ đạo các quân khu, địa phương, nhà trường tổng kết; tổng hợp kết quả tổng kết các quân khu, địa phương báo cáo Bộ Quốc phòng và Chính phủ;

c) Phối hợp với Tổng cục Chính trị, các Tổng cục và các bộ, ngành, quân khu, địa phương nghiên cứu, đề xuất với Đảng, Nhà nước, Bộ Quốc phòng có chủ trương, chính sách đồng bộ để đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã đạt mục tiêu Đề án 799 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng trong giai đoạn mới.

d) Phối hợp với Tng cục Chính trị hướng dẫn các quân khu, địa phương, nhà trường khen thưởng trong tng kết, xét và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưng cho các tập thể, cá nhân có thành tích trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện 10 năm đào tạo ngành Quân sự cơ sở.

đ) Chỉ đạo Cục Dân quân tự vệ (Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo)

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giúp Bộ Tổng tham mưu, Bộ Quốc phòng theo dõi, hướng dẫn các quân khu, địa phương, nhà trường tổng kết báo cáo Bộ Quốc phòng, Chính phủ;

- Giúp Ban chỉ đạo đào tạo Bộ Quốc phòng chuẩn bị nội dung các phiên họp và tham mưu, đề xuất ccác thành viên trong Ban chỉ đạo, cán bộ Cơ quan Thường trực đi dự Hội nghị tổng kết ở các quân khu, địa phương, nhà trường;

- Xây dựng kế hoạch tổ chức Hội nghị; chuẩn bị báo cáo trung tâm, các báo cáo tham luận; tổng hợp đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích 10 năm đào tạo;

- Gửi giấy mời các đại biểu dự Hội nghị, chuẩn bị các đầu cầu truyền hình; tổ chức Hội nghị tại Bộ Quốc phòng;

- Dự trù kinh phí Hội nghị;

e) Chđạo Cục Nhà trường, Cục Quân lực phối hợp với Cục Dân quân tự vệ theo dõi, chỉ đạo tổng kết ở các quân khu, địa phương, nhà trường; xây dựng báo cáo trung tâm và làm các công tác chuẩn bị Tổng kết cấp Bộ.

2. Tổng cục Chính trị

a) Phối hợp với Bộ Tổng tham mưu chỉ đo các cơ quan chức năng hướng dẫn các quân khu, địa phương, nhà trường đánh giá kết quả tiến hành công tác đảng, công tác chính trị, thành lập tổ chức đảng, phát triển đảng viên trong thời gian đào tạo; xét duyệt phong, thăng quân hàm sĩ quan dự bị cho học viên tốt nghiệp;

b) Chủ trì hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, các bộ, ngành liên quan, cấp tỉnh về hình thức, đối tượng, tiêu chuẩn, tỷ lệ khen thưng 10 năm đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ngành Quân sự cơ sở.

3. Bộ Tư lệnh các quân khu và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

Ban chỉ đạo đào tạo giúp Bộ Tư lệnh quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội tổ chức Hội nghị tổng kết; chỉ đạo các tỉnh, thành phố thuộc quân khu tổng kết bảo đảm đúng tiến độ và chất lượng.

4. Các Học viện, nhà trường có liên quan

a) Tham gia báo cáo tổng kết của Bộ về kết quả xây dựng chương trình, biên soạn các bộ giáo trình đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ngành Quân sự cơ sở;

b) Đxuất đổi mới nội dung chương trình, giáo trình, phương pháp đào tạo ngành Quân sự cơ sở để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới.

5. Cục Tài chính Bộ Quốc phòng

a) Đánh giá kết quả thực hiện ngân sách bảo đảm cho nhiệm vụ đào tạo, đề xuất với Bộ Quốc phòng, Chính phủ về chế độ, chính sách và bảo đảm ngân sách cho đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã;

b) Bảo đảm kinh phí tổ chức Hội nghị theo dự toán của Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo đào tạo Bộ Quốc phòng.

6. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ban chỉ đạo đào tạo cấp tỉnh chỉ đạo Bộ Chỉ huy quân sự giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp làm tốt công tác chuẩn bị và tổ chức Hội nghị tổng kết.

Các quân khu, địa phương, nhà trường báo cáo kết quả tổng kết bằng văn bản về Ban chỉ đạo đào tạo Bộ Quốc phòng qua cơ quan thường trực (Cục Dân quân tự vệ).

Nhận kế hoạch này các cơ quan, địa phương, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Tổ chức TW, Ban Tuyên giáo TW;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính;
- Học viện Chính trị Hành chính QGHCM;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- BTTM, TCCT;
- TCHC, TCKT, TCCNQP, TCII;
- Các đ/c Phó tổng TMT (đ/c Hùng, đ/c Khánh, đ/c Thu);
- BTL các quân khu, BTLTĐ Hà Nội;
- QC: Hải quân, Phòng không -Không quân;
- BC: Công binh, Pháo binh, Thông tin, Hóa học;
- BTL TP Hồ Chí Minh, Bộ CHQS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- HV: Lục quân, Chính trị, Kỹ thuật Quân sự;
- Trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2;
- Các đ/c Thành viên Ban Chỉ đạo;
- C26, C41;
-
C50, C55, C57, C63, C69/BTTM;
- C11, C12, C85/TCCT;
- Lưu: VT. NCTH, M195.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Thượng tướng Đỗ Bá T

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác