Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2019 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2019 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
Số hiệu: | 166/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 25/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 166/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 25/10/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 166/KH-UBND |
Lạng Sơn, ngày 25 tháng 10 năm 2019 |
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH LẠNG SƠN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NĐ-CP ngày 05/02/2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/ 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch,
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 với những nội dung sau:
1. Mục đích
- Xây dựng kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo quy định của Luật Quy hoạch.
- Cụ thể hóa các bước triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn, làm căn cứ phân công nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố chủ động triển khai thực hiện đúng kế hoạch đề ra theo lĩnh vực, địa bàn quản lý.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 phải đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn của tỉnh và các quy định của Luật Quy hoạch.
- Việc xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, tổ chức lập quy hoạch cần được tiến hành khẩn trương, đảm bảo chất lượng, đồng bộ, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, sở, ngành, địa phương và đơn vị tư vấn có liên quan, đáp ứng tiến độ kế hoạch đề ra.
Công tác lập Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 bao gồm các công việc chủ yếu sau:
- Lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;
- Tổ chức lập quy hoạch;
- Lấy ý kiến về quy hoạch;
- Trình Hội đồng thẩm định quy hoạch;
- Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch;
- Công bố Quy hoạch.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, THỜI GIAN HOÀN THÀNH
STT |
Nội dung công việc/Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Cơ quan xử lý (Quyết định) |
Thời gian thực hiện |
I |
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ |
|
|
|
|
1 |
Thành lập Ban Chỉ đạo, Tổ chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
Đã hoàn thành |
2 |
Quyết định giao cơ quan lập quy hoạch tỉnh Lạng Sơn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
UBND tỉnh |
Đã hoàn thành |
3 |
Ban Chỉ đạo phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ chuyên viên giúp việc |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
Tháng 11/2019 |
II |
LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH TỈNH |
|
|
|
|
1 |
Lập đề cương và dự toán kinh phí nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Lạng Sơn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
Tháng 10/2019 |
2 |
Lập, thẩm định nhiệm vụ quy hoạch: - Lấy ý kiến về nhiệm vụ quy hoạch và dự toán; - Tiếp thu, giải trình, hoàn thiện nhiệm vụ lập quy hoạch; - Báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, cho ý kiến |
Sở Kế hoạch và Đầu tư (trong trường hợp cần thiết có thể thuê tư vấn) |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hội đồng thẩm định (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Từ tháng 10-12/2019 |
3 |
Trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: - Hoàn thiện nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định quy hoạch (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Chỉ đạo |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Thủ tướng Chính phủ |
Từ tháng 01-02/2020 |
III |
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH |
|
|
|
|
1 |
Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Quy hoạch: - Lập, phê duyệt hồ sơ yêu cầu (HSYC); - Phát hành HSYC; - Đánh giá HSYC và báo cáo kết quả; - Trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; - Thương thảo và ký kết hợp đồng. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
Tháng 02- 3/2020 |
2 |
Lập quy hoạch tỉnh |
|
|
|
|
2.1 |
Tổ chức khảo sát, thu thập thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ lập quy hoạch; nghiên cứu xây dựng các nội dung quy hoạch; nghiên cứu, xây dựng các nội dung tích hợp trong quy hoạch tỉnh |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4- 5/2020 |
2.2 |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố tiến hành lập Hợp phần quy hoạch gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện,thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 6- 8/2020 |
2.3 |
Xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện; tổng hợp ý kiến đề xuất lựa chọn phương án tích hợp quy hoạch; báo cáo Ban Chỉ đạo lập quy hoạch xem xét quyết định những vấn đề còn ý kiến khác nhau; điều chỉnh lại phương án tích hợp theo ý kiến của Ban Chỉ đạo và ý kiến của UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
UBND tỉnh; Ban Chỉ đạo |
Tháng 9/2020- 11/2020 |
3 |
Hoàn thiện dự thảo quy hoạch lần 1, báo cáo Ban Chỉ đạo, UBND tỉnh |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Chỉ đạo |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
UBND tỉnh; Ban Chỉ đạo |
Trước 15/12/2020 |
4 |
Tiếp thu ý kiến Ban Chỉ đạo, UBND tỉnh; hoàn thiện dự thảo quy hoạch; gửi lấy ý kiến dự thảo quy hoạch theo Điều 19 Luật Quy hoạch; xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Chỉ đạo |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 12/2020 - 01/2021 |
5 |
Trình Hội đồng thẩm định quy hoạch: - Tiếp thu ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, hoàn thiện nội dung quy hoạch - Hoàn thiện hồ sơ quy hoạch |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Chỉ đạo |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
UBND tỉnh |
Tháng 02/2021 |
6 |
Hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Chỉ đạo |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
UBND tỉnh; Ban Chỉ đạo |
Tháng 3/2021 |
7 |
Trình HĐND tỉnh xem xét, thông qua quy hoạch (kỳ họp bất thường) |
UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
HĐND tỉnh |
Tháng 3/2021 |
8 |
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch |
UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 3/2021 |
IV |
CÔNG BỐ QUY HOẠCH |
|
|
|
|
1 |
Hội nghị công bố Quy hoạch |
UBND tỉnh |
|
|
Tháng 5/2021 |
2 |
Công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng |
UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
Tháng 5/2021 |
Chi phí lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch được sử dụng từ vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan lập quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045), có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các tổ chức liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; đề xuất UBND tỉnh phân công cơ quan, tổ chức, UBND các huyện, thành phố xây dựng các nội dung quy hoạch tỉnh theo nhiệm vụ được phê duyệt.
- Lựa chọn tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn theo quy định tại Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/ 2019 của Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt; đôn đốc, theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch tỉnh; thực hiện tích hợp các nội dung quy hoạch do các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố đề xuất vào quy hoạch tỉnh.
- Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đối với dự thảo quy hoạch tỉnh.
- Báo cáo UBND tỉnh xem xét trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch tỉnh.
- Tổ chức lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức xây dựng các nội dung tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo sự phân công của UBND tỉnh và nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và tổ chức tư vấn lập quy hoạch phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch.
- Đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch thuộc lĩnh vực phụ trách và gửi cơ quan lập quy hoạch.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và tổ chức tư vấn lập quy hoạch xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch. Điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công xây dựng khi có yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch.
3. Việc triển khai lập quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 là nhiệm vụ quan trọng, đòi hỏi sự tập trung chỉ đạo và tham gia tích cực của các cấp, các ngành trong tỉnh.
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong quá trình lập quy hoạch tỉnh./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây