Kế hoạch 1643/KH-UBND năm 2015 về bảo đảm tài chính hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015 - 2020
Kế hoạch 1643/KH-UBND năm 2015 về bảo đảm tài chính hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015 - 2020
Số hiệu: | 1643/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Lại Xuân Lâm |
Ngày ban hành: | 30/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1643/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Lại Xuân Lâm |
Ngày ban hành: | 30/07/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1643/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 30 tháng 07 năm 2015 |
BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS TỈNH KON TUM TRONG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020.
SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Quyết định số 608/QĐ-TTg ngày 25/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 1202/QĐ-TTg ngày 31/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2012-2015;
- Quyết định số 1899/QĐ-TTg ngày 16/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2013-2020’’;
- Hướng dẫn số 999/HD-BYT ngày 18/12/2013 của Bộ Y tế triển khai thực hiện Đề án “Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2013-2020” tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Kế hoạch bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015 - 2020.
- Quyết định số 774/QB-UBND ngày 23/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp thứ 10 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
II. TÌNH HÌNH VÀ ĐÁP ỨNG VỚI DỊCH HIV/AIDS
1. Tình hình dịch HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh
- Trong năm 2014, toàn tỉnh phát hiện 32 trường hợp nhiễm HIV, trong đó người đồng bào dân tộc thiểu số 7/32 trường hợp. Lũy tích đến 31/12/2014 toàn tỉnh có 367 trường hợp nhiễm HIV/AIDS; có 61/102 xã, phường, thị trấn có trường hợp nhiễm đã phát hiện, chiếm tỷ lệ 60%; các ca nhiễm HIV chủ yếu tập trung lại địa bàn thành phố Kon Tum, các huyện Ngọc Hồi và Sa Thầy.[1]
- Hình thái nhiễm HIV vẫn đang trong giai đoạn dịch tập trung, tỉ lệ nhiễm HIV cao trong nhóm nghiện chích ma túy (11,4%). Đường lây truyền HIV chủ yếu qua đường máu chiếm 54,2%; qua đường tình dục là 12,5%; qua đường lây mẹ truyền sang con 4,1% và không rõ đường lây chiếm 29,2% [2]
Bảng 1: Số trường HIV/AIDS 5 năm (2010 - 2014)
Năm |
Số mắc mới |
Lũy tích HIV |
Lũy tích AIDS |
Lũy tích tử vong do AIDS |
Tỷ suất mắc mới/100.000 dân |
2010 |
17 |
235 |
106 |
93 |
3,8 |
2011 |
39 |
272 |
116 |
100 |
8,6 |
2012 |
45 |
317 |
154 |
104 |
9,5 |
2013 |
21 |
335 |
187 |
128 |
4,6 |
2014 |
32 |
367 |
196 |
130 |
6,6 |
- Xu hướng và nguy cơ lây nhiễm HIV trong cộng đồng nói chung và trong các nhóm dân cư nói riêng đang có chiều hướng gia tăng, đặc biệt là đối với các nhóm có hành vi nguy cơ. Qua theo dõi, giám sát phát hiện trong những năm qua, đối tượng nhiễm HIV là nữ giới được phát hiện ngày càng nhiều hơn, từ 18,0% năm 2007 lên 43,8% năm 2014 (tăng 25,8%) trong tổng số người nhiễm HIV mới [3].
- Các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng làm gia tăng dịch HIV tại địa phương: Kiến thức hiểu biết về HIV/AIDS trong cộng đồng còn thấp.
+ Dân di biến động ở các vùng có nguy cơ cao đến cư ngụ tại địa phương không quản lý được do địa bàn rộng, giao thông không thuận lợi, vùng sâu, vùng xa (chủ yếu là dân vùng miền núi phía Bắc di cư vào).
+ Sự quan tâm của lãnh đạo tuyến cơ sở đối với công tác phòng, chống HIV/AIDS chưa được chú trọng và triển khai quyết liệt; sự phối hợp liên ngành còn hạn chế.
+ Các dự án can thiệp giảm tác hại chưa triển khai rộng khắp.
+ Hệ thống phòng tư vấn xét nghiệm tự nguyện còn ít, chưa đáp ứng được nhu cầu truyền thông trong cộng đồng dân cư.
+ Các chương trình can thiệp giảm tác hại mới chỉ được triển khai ở diện hẹp, chủ yếu là địa bàn thành phố Kon Tum và huyện Ngọc Hồi.
+ Kinh phí hỗ trợ chưa đáp ứng được nhu cầu cần thiết.
+ Do đặc thù của địa phương nên vẫn còn nhiều người dân thiếu kiến thức về phòng, chống HIV/AIDS và không có điều kiện để tiếp cận với dịch vụ.
- Dự báo tình hình dịch trên địa bàn tỉnh gia tăng đến năm 2020.
Bảng 2: Ước tính số HIV/AIDS/Tử vong giai đoạn 2015 - 2020
Năm |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
HIV |
33 |
35 |
36 |
38 |
40 |
40 |
AIDS |
15 |
16 |
16 |
17 |
17 |
18 |
Tử vong |
10 |
10 |
11 |
11 |
12 |
12 |
2. Tổng quan đáp ứng với dịch HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh
2.1. Công tác dự phòng:
- Cung cấp thông tin đa dạng, phong phú về HIV/AIDS cho cộng đồng nhằm nâng cao sự hiểu biết của người dân.
- Thực hiện đa dạng hóa các loại hình truyền thông nhằm cung cấp kiến thức và hướng dẫn thực hiện các hành vi phòng, chống HIV/AIDS.
- Tổ chức các chiến dịch truyền thông tập trung vào "Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con” và "Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS".
- Đào tạo nâng cao năng lực truyền thông cho cán bộ chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS xã và cộng tác viên phòng, chống HIV/AIDS thôn, làng. Đào tạo lại cho đội ngũ cán bộ làm công tác phòng, chống HIV/AIDS từ tỉnh đến huyện, xã về kỹ năng truyền thông thay đổi hành vi phòng, chống HIV/AIDS.
- Phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh triển khai có hiệu quả phong trào “Toàn dân tham gia phòng, chống HIV/AIDS tại cộng đồng dân cư".
2.2. Công tác chăm sóc, điều trị HIV/AIDS:
- Thiết lập được hệ thống chuyển tiếp giữa các dịch vụ tư vấn xét nghiệm tự nguyện, dự phòng lây truyền mẹ con, các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs), HIV/Lao đến các cơ sở y tế nhằm giúp bệnh nhân được điều trị sớm, kịp thời. Do đó, số bệnh nhân chết do AIDS ngày càng giảm.
- Hầu hết các phụ nữ mang thai nhiễm HIV đều được phát hiện và điều trị dự phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con.
2.3. Giám sát, theo dõi và đánh giá:
- 100% các mẫu máu được sàng lọc HIV trước khi truyền.
- Tổ chức giám sát HIV trên địa bàn toàn tỉnh, nhất là trên đối tượng nguy cơ cao đạt 100%. Trung bình hàng năm xét nghiệm cho trên 5.000 mẫu máu, phát hiện khoảng 40 trường hợp nhiễm HIV.
- Nâng cao năng lực giám sát, theo dõi, đánh giá cho cán bộ ở các cấp, thiết lập hệ thống giám sát HIV từ tỉnh đến cơ sở. Đến nay, tại tuyến huyện đã có cơ sở thực hiện viện xét nghiệm sàng lọc HIV.
- Tại tuyến tỉnh, Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh phối hợp với Bệnh viện đa khoa tỉnh, các Trung tâm và Bệnh viện chuyên khoa của tỉnh triển khai xét nghiệm sàng lọc HIV cho các đối tượng.
III. KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ
I. Tình hình huy động kinh phí cho phòng, chống HIV/AIDS
2.1. Nguồn ngân sách Trung ương cấp: Tổng ngân sách Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2010 – 2014 do Trung ương cấp là 8,93 tỷ đồng, nguồn kinh phí này tăng dần từ năm 2010 đến năm 2012, năm 2013 giảm còn 1,826 tỷ đồng (giảm 33,6% so với năm 2012) và năm 2014 giảm còn 733 triệu đồng (giảm 59,9% so với năm 2013)
2.2. Nguồn ngân sách địa phương: Hàng năm tỉnh bố trí ngân sách để hỗ trợ cho các hoạt động của Chương trình mục tiêu phòng, chống HIV/AIDS ở mức 400 trăm triệu đồng/ năm (bắt đầu từ năm 2013).
2.3. Nguồn viện trợ nước ngoài: Giai đoạn 2010 - 2012 các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh chưa có nguồn kinh phí từ các dự án viện trợ nước ngoài. Từ tháng 11/2013 đến nay, Dự án “Nâng cao năng lực phòng, chống HIV/AIDS khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng” tỉnh Kon Tum được triển khai và nguồn kinh phí được phê duyệt hàng năm (trong hai năm 2013 và 2014 đã được Dự án bố trí 726 triệu đồng).
2.4. Nguồn bảo hiểm y tế: Trong bối cảnh các dịch vụ dự phòng, chăm sóc và điều trị HIV/AIDS chủ yếu được đảm bảo bằng ngân sách Nhà nước (Trung ương và địa phương) nên chi phí điều trị liên quan đến HIV/AIDS do Quỹ Bảo hiểm y tế (BHYT) thanh toán không đáng kể. Người nhiễm HIV/AIDS là những người có hoàn cảnh khó khăn, không có giấy tờ chứng minh để làm thẻ BHYT, chính vì vậy rất ít người thanh toán chi phí một số dịch vụ điều trị nội trú từ BHYT. Việc tổ chức khám chữa bệnh để thanh toán các dịch vụ điều trị ngoại trú cho bệnh nhân AIDS hầu như chưa được thực hiện.
2.5. Nguồn đóng góp của người sử dụng dịch vụ, người nhiễm HIV: nguồn kinh phí từ người bệnh chủ yếu là để chi trả cho việc đi lại trong thời gian khám chữa bệnh, mua các loại thuốc bổ sung cần thiết trong quá trình điều trị hoặc chi xét nghiệm HIV, xét nghiệm CD4, đo tải lượng vi rút và xét nghiệm cơ bản cho điều trị ARV tại những cơ sở y tế không có các dự án viện trợ. Tuy nhiên, các trường hợp nhiễm HIV/AIDS hầu hết đều có hoàn cảnh khó khăn nên nguồn thu này hầu như không có.
2.6. Nguồn kinh phí khác: Thực hiện Quyết định số 60/2007/QĐ-TTg ngày 06/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS, tỉnh đã thành lập Quỹ Hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tỉnh Kon Tum (quyết định số 35/QĐ-CT ngày 29/01/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum). Tuy nhiên, kinh phí hoạt động được tại Quỹ Hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS như chưa đáng kể.
Bảng 3: Tổng kinh phí huy động được giai đoạn 2010 - 2014
ĐVT: Triệu đồng
Nội dung |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
Giai đoạn 2010-2014 |
Ngân sách Trung ương (thông qua CTMTQG) |
1.520 |
2.100 |
2.750 |
1.826 |
733 |
8.929 |
Ngân sách địa phương (*) |
- |
- |
- |
400 |
400 |
800 |
Các dự án viện trợ |
- |
- |
- |
321 |
405 |
726 |
Bảo hiểm y tế |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Thu phí sử dụng dịch vụ |
|
- |
- |
- |
|
- |
Khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Tổng cộng |
1.520 |
2.100 |
2.750 |
2547 |
1.558 |
10.455 |
(*) Chỉ tính nguồn kinh phí địa phương hỗ trợ trực tiếp cho Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS.
2. Tình hình sử dụng kinh phí
2.1. Kết quả sử dụng kinh phí:
- Ngay từ khi phát hiện trường hợp nhiễm HIV đầu liên, Trung ương và địa phương đã có những giải pháp khống chế dịch cũng như quan tâm đầu tư kinh phí cho phòng, chống HIV/AIDS, các hoạt động truyền thông can thiệp dự phòng điều trị đã được triển khai đồng bộ, từ đó có tác động khống chế, không cho dịch HIV/AIDS lây lan nhanh như những năm trước 2007.
- Giai đoạn 2010 - 2014, với việc tập trung đầu tư nguồn kinh phí cho một số chương trình can thiệp (nhóm nguy cơ), công tác phòng, chống HIV/AIDS đã đạt được một số kết quả nhất định.
Bảng 4: Tổng sử dụng kinh phí huy động được giai đoạn 2010-2014
ĐVT: Triệu đồng
Nội dung |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
Giai đoạn 2010-2014 |
Tổng cộng |
1.520 |
2.100 |
2.750 |
2.547 |
1.538 |
10.455 |
1. Dự phòng |
731 |
740 |
1.110 |
610 |
290 |
3.481 |
2. Chăm sóc điều trị |
60 |
66 |
320 |
206 |
38 |
690 |
3. Tăng cường năng lực |
442 |
541 |
607 |
911 |
405 |
2.906 |
4, Theo dõi, giám sát |
287 |
753 |
713 |
820 |
805 |
3.378 |
2.2.Tác động đến tình hình dịch:
- Việc triển khai thực hiện Luật Phòng, chống HIV/AIDS đồng thời với việc tăng dần mức đầu tư cho phòng, chống HIV/AIDS đã có tác động rõ rệt đến tất cả các lĩnh vực công tác phòng, chống HIV/AIDS, đặc biệt là đối với các chương trình can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV; chương trình chăm sóc điều trị và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
- Với việc mở rộng điều trị ARV từ năm 2005, số người nhiễm HIV được cứu sống tăng dần qua các năm, nhiều người nhiễm HIV đã thoát khỏi tử vong bởi HIV/AIDS.
- Các hoạt động phân phát bơm kim tiêm và bao cao su trong những năm qua góp phần giảm lây truyền HIV trong nhóm nguy cơ và lây lan ra cộng đồng.
Bảng 5: So sánh tình hình dịch và đầu tư qua các năm (2010 - 2014)
Nội dung |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
Số phát hiện HIV |
17 |
39 |
45 |
21 |
32 |
Số lũy tích HIV/AIDS |
235/106 |
272/116 |
317/154 |
335/187 |
367/196 |
Tử vong do HIV/AIDS |
93 |
100 |
104 |
128 |
130 |
Đầu tư (triệu đồng) |
1.520 |
2.100 |
2.750 |
2.547 |
1.538 |
3. Những khó khăn, thách thức
3.1. Về huy động kinh phí:
Trong tổng chi cho công tác phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2010 - 2014 chủ yếu là nguồn kinh phí từ Chương trình mục tiêu quốc gia (chiếm 85,4%), ngân sách địa phương (7,7%) và nguồn kinh phí từ các dự án viện trợ 6,9%; các doanh nghiệp; khu vực tư nhân (hộ gia đình) và thanh toán qua BHYT chiếm không đáng kể.
Tình hình trên cho thấy, để thực hiện được các mục tiêu của Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 đứng trước thách thức lớn về tài chính khi nguồn kinh phí từ Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS bị giảm.
3.2.Về quản lý kinh phí:
- Phòng, chống HIV/AIDS là công tác phối hợp liên ngành, do đó có rất nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị ở tất cả các cấp, các ngành, đoàn thể tham gia và được phân bổ kinh phí phòng, chống HIV/AIDS từ Chương trình mục tiêu.
- Hai chương trình “trụ cột”của chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS là Chương trình dự phòng và Chương trình điều trị chủ yếu sử dụng nguồn kinh phí Trung ương phân bổ và từ nguồn viện trợ quốc tế.
3.3.Về tổ chức, quản lý các hoạt động chuyên môn:
- Việc tổ chức các mô hình cung cấp dịch vụ còn thiếu tính kết nối giữa các dịch vụ, chưa phù hợp với điều kiện địa lý, kinh tế - xã hội làm hạn chế khả năng tiếp cận sớm của người bệnh. Chưa thiết kế được các mô hình cung cấp dịch vụ toàn diện, phân phát thuốc ARV, Methadone tại các vùng có tình hình dịch cao trung bình và thấp nhằm tối ưu hóa hiệu quả nguồn lực sẵn có.
- Công tác lập kế hoạch can thiệp dựa vào bằng chứng còn nhiều hạn chế thường chỉ tập trung tăng cường năng lực nhân sự trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ trực tiếp mà chưa đầu tư nhiều cho tăng cường năng lực cán bộ trong lĩnh vực lập kế hoạch và quản lý, giám sát, điều hành.
- Trước áp lực phải hoàn thành các mục tiêu và chỉ tiêu đề ra hàng năm. các chương trình, dự án đang mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ còn mang nặng tính bao cấp và chưa thực hiện theo nguyên tắc ưu tiên, có trọng tâm, trọng điểm.
I. ƯỚC TÍNH TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
Bảng 6: Tổng nhu cầu kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015 – 2020 [4]
ĐVT: Triệu đồng
Nội dung |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2015-2020 |
Cơ cấu (%) |
Tổng cộng (*) |
3.238 |
3.653 |
4.511 |
5.108 |
6.175 |
7.082 |
29.767 |
100 |
1. Dự phòng |
1.855 |
2.240 |
2.848 |
3.317 |
4.121 |
4.777 |
19.158 |
64,4 |
2. Chăm sóc điều trị |
403 |
488 |
586 |
699 |
830 |
980 |
3.986 |
13,4 |
3. Tăng cường năng lực |
261 |
204 |
285 |
222 |
311 |
325 |
1.608 |
5,4 |
4. Theo dõi, giám sát |
719 |
721 |
792 |
870 |
913 |
1.000 |
5.015 |
16,8 |
(*) Chi tiết tại phụ lục số 1.
Ước tính tổng nhu cầu kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015-2020 là 29.767 triệu đồng, trong đó chi cho hoạt động dự phòng lây nhiễm HIV là 19.158 (chiếm 64,4%); chăm sóc, hỗ trợ và điều trị HIV/AIDS là 3.985 triệu đồng (chiếm 13,4%); tăng cường năng lực hệ thống phòng, chống HIV/AIDS là 1.608 triệu đồng (chiếm 5,4%) và giám sát dịch tễ học HIV/AIDS, theo dõi và đánh giá là 5.015 triệu đồng (chiếm 16,8%) [5].
II. ƯỚC TÍNH CÁC NGUỒN KINH PHÍ GIAI ĐOẠN 2015- 2020
Bảng 7: Số lượng kinh phí dự kiến từ các nguồn cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015 - 2020
ĐVT: Triệu đồng
Nguồn kinh phí |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2015-2020 |
Cơ cấu (%) |
Tổng cộng |
3.238 |
3.653 |
4.511 |
5.108 |
6.175 |
7.082 |
29.767 |
100 |
1. Ngân sách TW |
761 |
1.056 |
1.267 |
1.647 |
1.976 |
2.371 |
9.080 |
30.5 |
2, Ngân sách DP |
400 |
440 |
484 |
532 |
586 |
644 |
3.086 |
10.4 |
3. Viện trợ quốc tế |
2.009 |
2.058 |
2.615 |
2.679 |
3.263 |
3.632 |
16.256 |
54,6 |
4. Bảo hiểm y tế |
10 |
27 |
53 |
132 |
198 |
237 |
657 |
2,2 |
5. Doanh nghiệp |
52 |
68 |
88 |
114 |
148 |
193 |
663 |
2,2 |
6. Người dân tự chi trả |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
5 |
25 |
0,1 |
- Ước tính kinh phí địa phương cho các hoạt động, phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015-2020 là 3.86 triệu (chiếm 10,4%). Mỗi năm kinh phí địa phương tăng khoảng 10%.
- Trong giai đoạn 2015 – 2020, huy động các nguồn kinh phí của doanh nghiệp; chi phí điều trị liên quan đến HIV/AIDS do quỹ BHYT thanh toán và người dân tự thanh toán chiếm khoảng 4,5%.
1. Bảo đảm đầu tư các nguồn lực cho các hoạt động phòng chống HIV/AIDS phù hợp với diễn biến tình hình dịch HIV/AIDS, khả năng và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa đối với công tác phòng, chống HIV/AIDS, trong đó tập trung đầu tư cho các hoạt động thiết yếu, mang tính bền vững, lâu dài, có hiệu quả cao bao gồm dự phòng là chủ đạo và chăm sóc, điều trị HIV/AIDS.
2. Tăng tính chủ động của các địa phương, đơn vị trong việc bố trí ngân sách thích hợp nhằm bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
3. Tiếp tục vận động, kêu gọi và đa dạng hóa các nguồn viện trợ quốc tế, thu hút các nhà tài trợ mới để thu hẹp khoảng trống thiếu hụt về kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. Các dự án viện trợ đang triển khai phải có lộ trình chuyển giao cụ thể và bảo đảm tính bền vững sau khi dự án kết thúc.
4. Đa dạng hóa các nguồn kinh phí trong tỉnh đồng thời tận dụng tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực sẵn có cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS; chuyển dần nhiệm vụ điều trị người nhiễm HIV/AIDS từ các chương trình, dự án sang nhiệm vụ của Quỹ Bảo hiểm y tế; tăng cường quản lý tổ chức, vận hành bộ máy và tiết kiệm: thiết kế, xây dựng, triển khai các mô hình cung cấp dịch vụ, các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo hướng chi phí – hiệu quả.
5. Công tác phòng, chống HIV/AIDS là một nhiệm vụ quan trọng, lâu dài, cần có sự phối hợp liên ngành của tất cả các cấp ủy Đảng, các sở, ngành, chính quyền các cấp và là trách nhiệm của mỗi người dân, mỗi gia đình và mỗi cộng đồng.
1. Mục tiêu chung: Bảo đảm nguồn tài chính bền vững cho việc thực hiện thành công các mục tiêu của Kế hoạch, Chương trình hành động của tỉnh thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Bảo đảm tỷ lệ tăng ngân sách nhà nước ở địa phương để thực hiện hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tăng dần qua các năm đến năm 2020.
- Bảo đảm 80% doanh nghiệp chủ động bố trí kinh phí để triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại doanh nghiệp.
- Bảo đảm 80% số người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế được chi trả theo quy định vào năm 2015 và đạt 100% vào năm 2020.
III.Các nhóm giải pháp chủ yếu
1. Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực quản lý chương trình
- Đa dạng hóa về nội dung, phương thức thực hiện thông tin giáo dục, truyền thông. Kết hợp giữa truyền thông đại chúng với truyền thông trực tiếp.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn, xét nghiệm HIV thông qua việc đào tạo nâng cao kỹ năng tư vấn xét nghiệm. Đa dạng hóa các mô hình dịch vụ tư vấn và xét nghiệm HIV.
- Tiếp tục củng cố và đẩy mạnh hoạt động của cơ sở điều trị HIV/AIDS, tăng khả năng tiếp cận thuốc ARV của các đối tượng cần điều trị dự phòng phơi nhiễm HIV nghề nghiệp, lây truyền HIV từ mẹ sang con và người đủ tiêu chuẩn điều trị bằng thuốc ARV.
- Lồng ghép điều trị HIV/AIDS với các chương trình khác; thực hiện việc kết nối giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ điều trị, chăm sóc ở cộng đồng với hệ thống cơ sở y tế.
- Củng cố và nâng cao kiến thức cho hệ thống giám sát HIV từ tỉnh đến huyện để có khả năng thống kê, quản lý, dự báo xu hướng dịch HIV/AIDS và quản lý được người nhiễm HIV trên địa bàn.
2. Nhóm giải pháp về huy động kinh phí
- Tranh thủ sự hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và kêu gọi, hợp tác viện trợ từ các tổ chức quốc tế để huy động kinh phí cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
- Phát huy vai trò chủ động và trách nhiệm của địa phương trong đầu tư cho phòng, chống HIV/AIDS. Huy động sự tham gia đóng góp kinh phí của các doanh nghiệp cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
- Phát huy vai trò của Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS; vận động kêu gọi các tổ chức, cá nhân các nhà từ thiện trong việc hỗ trợ chăm sóc, điều trị cho người nhiễm HIV/AIDS.
- Tăng nguồn thu từ một số dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS để tự cân đối thu - chi cho các hoạt động của các dịch vụ này. Bảo đảm quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí huy động được theo các quy định hiện hành.
3. Nhóm giải pháp quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí
- Thực hiện tốt cơ chế điều phối, phân bổ và kiểm soát hiệu quả các nguồn kinh phí huy động được.
- Tập trung đầu tư ngân sách cho các hoạt động thiết yếu, có hiệu quả để đảm bảo tính bền vững của các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
- Tăng cường chi trả các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS bằng nguồn đóng góp của người sử dụng dịch vụ chăm sóc, điều trị HIV/AIDS.
- Đẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương xây dựng Chương trình cụ thể tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan nghiên cứu, xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản về công tác phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan nghiên cứu, đề xuất các giải pháp huy động nguồn lực cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
- Hàng năm, căn cứ khả năng ngân sách địa phương tham mưu cho cấp có thẩm quyền xem xét bố trí ngân sách phù hợp để thực hiện Kế hoạch theo Luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các ngành liên quan tổ chức hướng dẫn, triển khai, sử dụng kinh phí thực hiện kế hoạch hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015 – 2020 trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, đoàn thể có liên quan đưa các chỉ tiêu, mục tiêu phòng, chống HIV/AIDS vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường, huy động vốn đầu tư phát triển cho hệ thống phòng, chống HIV/AIDS trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện việc điều phối các nguồn đầu tư cho công tác phòng, chống HIV/AIDS.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì phối hợp với Sở Y tế, các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch thông tin, truyền thông công tác phòng, chống HIV/AIDS trên các phương tiện thông tin đại chúng và tại các cơ sở.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin, báo chí trong tỉnh thường xuyên thực hiện hoạt động thông tin, truyền thông phòng, chống HIV/AIDS.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo: Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nội dung, chương trình giáo dục, tăng cường công tác xây dựng kế hoạch và chỉ đạo triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong hệ thống giáo dục thuộc quyền quản lý trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Phối hợp với Sở Y tế và các sở ngành liên quan tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ.
7. Bảo hiểm xã hội tỉnh: Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ kinh phí cho người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh mua thẻ BHYT để đảm bảo quyền lợi khám chữa bệnh BHYT cho đối tượng này.
8. Các sở, ngành khác: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Y tế triển khai thực hiện Kế hoạch; lồng ghép việc triển khai thông qua các hoạt động thường xuyên của từng sở, ngành.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược quốc gia phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
- Chỉ đạo lồng ghép, phối hợp và điều hành thực hiện các mục tiêu kế hoạch với các chương trình, dự án khác trên địa bàn.
- Chủ động đầu tư, bố trí ngân sách thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn huyện đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp của Kế hoạch trên địa bàn.
- Thực hiện công tác sơ kết, đánh giá hàng năm để bàn giải pháp triển khai chương trình phòng, chống HIV/AIDS những năm tiếp theo đạt kết quả.
- Chỉ đạo tích cực tham gia triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Y Tế và các sở, ngành liên quan tăng cường năng lực, hỗ trợ triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS của các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ tham gia hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
Căn cứ nhiệm vụ được giao, các sở, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai đạt hiệu quả Kế hoạch. Giao Sở Y tế hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện. Định kỳ 06 tháng, hàng năm tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện; báo cáo Bộ Y tế, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHU CẦU KINH PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2015-2020
ĐVT: triệu đồng
NỘI DUNG |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2015-2020 |
Ghi chú |
I. Dự phòng lây truyền HIV |
1.855 |
2.240 |
2.848 |
3.317 |
4.121 |
4.777 |
19.158 |
Phụ lục 2 |
1. Thông tin, giáo dục và truyền thông |
870 |
955 |
1.221 |
1.289 |
1.624 |
1.714 |
7.673 |
|
2. Vận hành phòng tư vấn và xét nghiệm |
327 |
404 |
477 |
551 |
626 |
714 |
3.099 |
|
3. Can thiệp người nghiện chích ma túy |
81 |
108 |
134 |
161 |
187 |
214 |
885 |
|
4 Can thiệp cho gái mại dâm |
35 |
40 |
45 |
51 |
57 |
64 |
292 |
|
5. Điều trị Methadone |
542 |
733 |
971 |
1.265 |
1.627 |
2.071 |
7.209 |
|
II. Điều trị HIV |
403 |
488 |
586 |
699 |
830 |
980 |
3.986 |
Phụ lục 3 |
I. Điều trị người nhiễm HIV |
288 |
347 |
414 |
491 |
581 |
683 |
2.804 |
|
2. Chi phí dịch vụ cho Phụ nữ có thai |
115 |
141 |
172 |
208 |
249 |
297 |
1.181 |
|
III. Nâng cao năng lực |
261 |
204 |
284 |
222 |
311 |
325 |
1.608 |
Phụ lục 4 |
1. Tăng cường cung ứng thuốc, sinh phẩm, vật tư trang thiết bị |
130 |
135 |
140 |
146 |
151 |
158 |
860 |
|
2. Năng lực tổ chức, điều hành và phân tích chính sách |
131 |
69 |
144 |
76 |
160 |
167 |
748 |
|
IV. Theo dõi, đánh giá, giám sát |
719 |
721 |
792 |
870 |
913 |
1.000 |
5.015 |
Phụ lục 5 |
TỔNG CỘNG |
3.238 |
3.653 |
4.511 |
5.108 |
6.175 |
7.082 |
29.767 |
|
CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ PHÒNG LÂY TRUYỀN HIV
ĐVT: triệu đồng
Nội dung hoạt động |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2015-2020 |
I. Thông tin, giáo dục và truyền thông |
870 |
955 |
1.221 |
1.289 |
1.624 |
1.714 |
7.673 |
I. Tuyến xã, phường |
474 |
549 |
631 |
723 |
827 |
938 |
4.142 |
a) Hoạt động quản lý và nâng cao năng lực |
399 |
440 |
484 |
532 |
587 |
641 |
3.083 |
Giao ban định kỳ Ban chỉ đạo |
65 |
79 |
93 |
110 |
131 |
149 |
627 |
Chi trả phụ cấp hệ thống cán bộ làm công tác phòng, chống HIV/AIDS tuyến xã phường trọng điểm |
160 |
172 |
187 |
202 |
218 |
235 |
1.174 |
Chi trả phụ cấp hệ thống cán bộ làm công tác phòng, chống HIV tuyến xã phường không trọng điểm |
174 |
189 |
204 |
220 |
238 |
257 |
1.282 |
b) Huy động cộng đồng |
34 |
47 |
61 |
78 |
96 |
117 |
433 |
Triển khai phong trào toàn dân tham gia phòng, chống HIV/AIDS tại cộng đồng dân cư và các phong trào dựa vào cộng đồng khác |
34 |
47 |
61 |
78 |
96 |
117 |
433 |
c) Hoạt động truyền thông |
41 |
62 |
86 |
113 |
144 |
180 |
626 |
Tổ chức truyền thông nhân các sự kiện phòng, chống HIV/AIDS (Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ con, Tháng hành động PC AIDS…) |
41 |
62 |
86 |
113 |
144 |
180 |
626 |
2. Tuyến quận, huyện |
202 |
242 |
288 |
342 |
402 |
472 |
1.948 |
a) Nhóm hoạt động quân lý |
20 |
21 |
23 |
25 |
27 |
29 |
145 |
Giao ban định kỳ Ban chỉ đạo |
20 |
21 |
23 |
25 |
27 |
29 |
145 |
b) Huy động cộng đồng |
11 |
17 |
24 |
34 |
45 |
59 |
190 |
Tập huấn nâng cao năng lực cho từng ban, ngành, đoàn thể tuyến huyện |
11 |
17 |
24 |
34 |
45 |
59 |
190 |
c) Hoạt động truyền thông |
171 |
204 |
241 |
283 |
330 |
384 |
1.613 |
Truyền thông (truyền thanh) qua hệ thống Đài phát thanh, truyền hình huyện, thành phố |
117 |
126 |
136 |
147 |
159 |
172 |
857 |
Tổ chức truyền thông nhân các sự kiện phòng, chống HIV/AIDS (Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ con, Tháng hành động PC AIDS…) |
54 |
78 |
105 |
136 |
171 |
212 |
756 |
3. Tuyến tỉnh, thành phố |
194 |
164 |
302 |
224 |
395 |
304 |
1.583 |
a) Hoạt động quản lý và nâng cao năng lực |
35 |
39 |
43 |
48 |
53 |
59 |
277 |
Giao ban định kỳ Ban chỉ đạo |
6 |
6 |
6 |
7 |
7 |
8 |
40 |
Tập huấn giảng viên tuyến tỉnh, huyện nâng cao năng lực về truyền thông phòng, chống HIV/AIDS |
22 |
24 |
26 |
28 |
30 |
32 |
162 |
Theo dõi, giám sát, đánh giá các hoạt động truyền thông phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn. |
7 |
9 |
11 |
13 |
16 |
19 |
75 |
b) Huy động cộng đồng |
14 |
16 |
20 |
77 |
26 |
31 |
129 |
Tổ chức hội nghị vận động sự cam kết của lãnh đạo địa phương cho công tác phòng, chống HIV/AIDS |
11 |
12 |
14 |
15 |
17 |
20 |
89 |
Tập huấn nâng cao năng lực cho từng ban, ngành, đoàn thể tuyến tỉnh |
3 |
4 |
6 |
7 |
9 |
11 |
40 |
c) Hoạt động truyền thông |
145 |
109 |
239 |
154 |
316 |
214 |
1.177 |
Truyền thông qua hệ thống Đài phát thanh, truyền hình và Báo in tỉnh |
32 |
36 |
41 |
46 |
52 |
59 |
266 |
Sản xuất, nhân bản, phát hành một số ấn bản truyền thông |
35 |
45 |
56 |
71 |
88 |
108 |
403 |
Tổ chức nói chuyện chuyên đề với các cơ quan, đơn vị trong tỉnh |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
4 |
17 |
Tổ chức truyền thông nhân các sự kiện phòng, chống HIV/AIDS (Tháng cao điểm dự phòng lây HIV từ mẹ con, Tháng hành động PC AIDS…) |
23 |
26 |
30 |
34 |
38 |
43 |
194 |
Làm mới, sửa chữa pano, khẩu hiệu trên địa bàn tỉnh |
23 |
|
73 |
|
94 |
|
190 |
Phối hợp với các đơn vị trong tỉnh tổ chức thi tìm hiểu về phòng, chống HIV |
30 |
|
36 |
|
41 |
|
107 |
II. Vận hành phòng tư vấn và xét nghiệm |
327 |
404 |
477 |
551 |
626 |
714 |
3.099 |
Chi phi cho khách hàng (-) tính với HIV |
106 |
127 |
145 |
164 |
184 |
216 |
942 |
Chi phí cho khách hàng (+) tính với HIV thuộc nhóm nghiện chích ma túy (NCMT) |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Chi phí cho tư vấn xét nghiệm tự nguyện (VCT) sử dụng tại huyện |
220 |
275 |
330 |
385 |
440 |
495 |
2.145 |
Chi phí cho khách hàng (+) tính với HIV khác |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
7 |
III. Can thiệp người nghiện chích ma túy |
81 |
108 |
134 |
161 |
187 |
214 |
885 |
IV. Can thiệp cho gái mại dâm |
35 |
40 |
45 |
51 |
57 |
64 |
292 |
Chi phí cho gái mại dâm đường phố |
8 |
10 |
11 |
12 |
14 |
15 |
70 |
Chi phí cho gái mại dâm nhà hàng – khách sạn |
27 |
30 |
34 |
39 |
43 |
49 |
222 |
V. Điều trị Methadone |
542 |
733 |
971 |
1.265 |
1.627 |
2.071 |
7.209 |
CHI TIẾT KINH PHÍ ĐIỀU TRỊ HIV
ĐVT: triệu đồng
Nội dung hoạt động |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2015-2020 |
1. Điều trị người nhiễm HIV |
288 |
347 |
414 |
491 |
581 |
683 |
2.804 |
Người lớn điều trị ART bậc 1 |
225 |
270 |
322 |
383 |
452 |
531 |
2.183 |
Trẻ em điều trị ART bậc 1 |
8 |
10 |
12 |
14 |
17 |
20 |
81 |
Trước điều trị ART |
41 |
50 |
59 |
70 |
83 |
98 |
401 |
Dự phòng lây truyền từ mẹ sang con |
14 |
17 |
21 |
24 |
29 |
34 |
139 |
2. Chi phí dịch vụ cho Phụ nữ có thai |
115 |
141 |
172 |
208 |
249 |
297 |
1.182 |
Tổng chi phí dịch vụ cho phụ nữ có thai |
61 |
76 |
95 |
116 |
140 |
169 |
657 |
Tổng chi phí dịch vụ phụ nữ có thai nhiễm HIV |
54 |
65 |
77 |
92 |
109 |
128 |
525 |
CHI TIẾT KINH PHÍ NÂNG CAO NĂNG LỰC PHÒNG, CHÓNG HIV
ĐVT: triệu đồng
Nội dung hoạt động |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2015-2020 |
I. Tăng cường cung ứng thuốc, sinh phẩm, vật tư trang thiết bị |
130 |
135 |
140 |
146 |
151 |
158 |
860 |
Đánh giá và xây dựng chuẩn chuỗi cung ứng: Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm và phổ biến kết quả cho các đơn vị về các bài học thực hành tốt |
30 |
37 |
39 |
41 |
43 |
45 |
235 |
Xác định nhu cầu và lập kế hoạch,đầu tư, tổ chức và củng cố chuỗi cung ứng: Tập huấn cho các đơn vị về lập kế hoạch, xác định nhu cầu thuốc điều trị ARV, Methadone… |
100 |
98 |
101 |
105 |
108 |
113 |
625 |
2. Năng lực tổ chức, điều hành và phân tích chính sách |
131 |
69 |
144 |
77 |
160 |
167 |
748 |
Tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm về các mô hình tổ chức, điều hành, cách thức đảm bảo nguồn lực tài chính công tác, phòng, chống HIV/AIDS theo phạm vi quản lý |
65 |
|
72 |
|
79 |
83 |
299 |
Tổ chức cho các thành viên kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động và sử dụng nguồn lực cho công tác phòng, chống HIV/AIDS tại các tuyến theo ngành dọc (3 lần/năm) |
36 |
38 |
40 |
42 |
44 |
46 |
246 |
Khác |
30 |
51 |
32 |
35 |
37 |
38 |
203 |
CHI TIẾT KINH PHÍ THEO DÕI, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐVT: triệu đồng
Nội dung hoạt động |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2015-2020 |
Điều tra giám sát chuyên biệt |
33 |
|
36 |
75 |
79 |
124 |
347 |
Giám sát rà soát kết quả |
48 |
50 |
53 |
56 |
58 |
61 |
326 |
Công xét nghiệm (tính cho tổng mẫu sàng lọc) |
312 |
328 |
343 |
362 |
380 |
398 |
2.123 |
Chi tổ chức Hội nghị hàng năm |
15 |
16 |
17 |
17 |
18 |
19 |
102 |
Điều tra điểm nóng |
95 |
100 |
105 |
110 |
115 |
121 |
646 |
Tập huấn theo dõi đánh giá |
97 |
102 |
107 |
112 |
118 |
124 |
660 |
Duy trì đơn vị theo dõi đánh giá (bảo dưỡng máy tính, điện thoại, Internet) |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
25 |
130 |
Giám sát hỗ trợ kỹ thuật cán bộ tuyến tỉnh 1 lần/quý/huyện |
100 |
105 |
110 |
116 |
122 |
128 |
681 |
Tổng cộng |
719 |
721 |
792 |
870 |
913 |
1.000 |
5.015 |
[1] Báo cáo tổng kết năm 2014 của Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh.
[2] Kết quả điều tra hành vi tỉ lệ nhiễm HIV nhóm nghiện chích ma túy tỉnh Kom Tum năm 2011.
[3] Báo cáo tổng kết năm 2007 và 2014 của Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh.
[4] Theo hướng dẫn của Bộ Y Tế tại Đề án bảo đảm tài chính hoạt động phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2013-2020
[5] Bộ công cụ ước tính nguồn lực tài chính Bộ Y tế
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây