437709

Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2018 về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2019 do thành phố Cần Thơ ban hành

437709
LawNet .vn

Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2018 về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2019 do thành phố Cần Thơ ban hành

Số hiệu: 164/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Võ Thành Thống
Ngày ban hành: 28/12/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 164/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
Người ký: Võ Thành Thống
Ngày ban hành: 28/12/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 164/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 28 tháng 12 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019

Thực hiện Quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019, Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố đề ra Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC tại các sở, ban, ngành thành phố, UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn, trọng tâm là kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị; việc rà soát, thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất là thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp nhằm góp phần tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của cơ quan hành chính nhà nước;

b) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện CCHC và việc tiếp nhận và giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân, giải trình với cấp thẩm quyền về thực hiện thủ tục hành chính;

c) Kịp thời phát hiện, nhân rộng các điển hình tiên tiến, chỉ rõ những khuyết điểm, hạn chế, nguyên nhân và đề ra biện pháp khắc phục.

2. Yêu cầu

a) Việc kiểm tra phải thực hiện nghiêm túc, khách quan, chính xác; có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị. Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra cử cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm, nắm vững nghiệp vụ chuyên môn để phối hợp và cung cấp các thông tin, hồ sơ, biểu mẫu cho Đoàn Kiểm tra nhằm đạt mục đích đề ra;

b) Trong thời gian làm việc với Đoàn Kiểm tra, các cơ quan, đơn vị cần đảm bảo không để ảnh hưởng đến việc phục vụ tổ chức và công dân;

c) Đối với thành viên Đoàn Kiểm tra: sắp xếp công việc chuyên môn tham gia theo đúng lịch, thời gian để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

d) Kết quả kiểm tra phải được tổng hợp báo cáo UBND thành phố. Các kiến nghị của Đoàn Kiểm tra phải được các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc và có báo cáo kết quả khắc phục. Trong trường hợp cần thiết, Đoàn Kiểm tra có thể thực hiện tái kiểm tra, phúc tra đối với các cơ quan, đơn vị.

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

Tùy theo từng đợt kiểm tra sẽ có những nội dung kiểm tra cụ thể, nhưng phải đảm bảo các nội dung cơ bản sau:

1. Việc thực hiện Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2016 - 2020; nội dung, nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch CCHC năm 2019 của thành phố.

2. Việc xây dựng chương trình, kế hoạch CCHC, công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC; công tác kiểm tra về CCHC tại cơ quan, đơn vị.

3. Việc thực hiện Bộ thủ tục hành chính đã được UBND thành phố công bố; việc chấp hành Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính.

4. Việc thực hiện Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2018 của UBND thành phố về thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

5. Việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; Quyết định số 883/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2013 của UBND thành phố Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước các cấp trong thành phố về thực hiện CCHC.

6. Việc triển khai Chương trình hành động nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2018 - 2020; Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố về việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính và văn thư lưu trữ trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

7. Việc đổi mới và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (tập trung vào công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trách nhiệm, đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức).

8. Việc thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho các cơ quan nhà nước; tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công; tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

9. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước, nhất là thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; thực hiện chữ ký số; xây dựng trụ sở, bố trí phương tiện, trang thiết bị; áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 của các cơ quan hành chính nhà nước.

10. Tình hình tổ chức và hoạt động của cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, cấp huyện.

11. Việc thực hiện phân cấp quản lý theo quy định.

12. Những sáng kiến, cải tiến, mô hình mới trong CCHC và những vấn đề khác theo yêu cầu của Đoàn Kiểm tra.

III. HÌNH THỨC KIỂM TRA

1. Kiểm tra định kỳ

a) Nội dung kiểm tra: Theo nội dung được nêu tại mục II Kế hoạch này.

b) Thời gian, đối tượng kiểm tra:

- Thời gian: Quý III năm 2019;

- Đối tượng kiểm tra: 07 sở, ngành, 03 UBND quận, huyện và 06 UBND xã, phường, thị trấn.

Đơn vị và thời gian kiểm tra cụ thể sẽ được Đoàn Kiểm tra CCHC năm 2019 thông báo sau.

c) Cơ quan chủ trì: UBND thành phố;

d) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành có liên quan;

đ) Mời tham gia: Văn phòng Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố, Liên đoàn Lao động thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố.

2. Kiểm tra đột xuất

a) Việc kiểm tra đột xuất do Sở Nội vụ chủ trì thành lập Đoàn Kiểm tra và tiến hành kiểm tra tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố và cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương;

b) Nội dung kiểm tra: Việc chấp hành Quy chế văn hóa công sở, thực hiện giờ giấc làm việc của cán bộ, công chức, viên chức; tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức và công dân;

c) Thời gian kiểm tra: Thường xuyên trong năm 2019, không báo trước thời gian, đơn vị.

3. Kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước thành phố năm 2019

a) Đối tượng: Các cơ quan hành chính thuộc thành phố Cần Thơ;

b) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;

c) Thời gian và hình thức kiểm tra: Lồng ghép trong các đợt kiểm tra CCHC định kỳ của thành phố và kiểm tra tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.

Đơn vị và thời gian kiểm tra cụ thể sẽ được Đoàn Kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 thông báo sau.

4. Kiểm tra theo Chương trình của Thành ủy, Hội đồng nhân dân thành phố (nếu có).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Sở Nội vụ làm Thường trực Đoàn Kiểm tra CCHC, chủ trì tham mưu UBND thành phố ban hành Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra CCHC của thành phố thực hiện hoạt động kiểm tra định kỳ nêu trên; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch, đề cương kiểm tra cụ thể; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên của Đoàn Kiểm tra và tổ chức thực hiện kiểm tra theo kế hoạch. Đoàn Kiểm tra có trách nhiệm thông báo lịch, kế hoạch kiểm tra và hướng dẫn đề cương báo cáo để các cơ quan, đơn vị, địa phương chuẩn bị đáp ứng mục đích, yêu cầu kiểm tra.

2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chủ trì giúp UBND thành phố tổ chức kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước thành phố năm 2018:

a) Thành lập Đoàn Kiểm tra và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra về hồ sơ, báo cáo theo quy định;

b) Phối hợp với Đoàn Kiểm tra CCHC để tổ chức lồng ghép việc kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị theo nội dung Kế hoạch; tổng hợp tình hình, kết quả công tác kiểm tra trình UBND thành phố;

c) Báo cáo Chủ tịch UBND thành phố xem xét giải quyết những khó khăn, vướng mắc, những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền.

3. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố là thành viên Đoàn Kiểm tra có trách nhiệm cử công chức tham gia Đoàn Kiểm tra đầy đủ, đúng thành phần; hỗ trợ và phối hợp tốt với cơ quan chủ trì để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ CCHC của thành phố.

4. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã thuộc đối tượng kiểm tra có trách nhiệm chuẩn bị báo cáo đầy đủ các nội dung theo thông báo của Đoàn Kiểm tra, phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn Kiểm tra làm việc trong quá trình kiểm tra; cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp. Tổ chức thực hiện nghiêm túc các kiến nghị, kết luận của Đoàn Kiểm tra; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời những thiếu sót trong công tác CCHC.

5. Thông báo kết luận của các cuộc kiểm tra, các hình thức kiểm tra phải được lập đầy đủ và lưu trữ theo đúng quy định. Tùy tính chất vụ việc và thẩm quyền của cơ quan được kiểm tra, các kiến nghị của Đoàn Kiểm tra phải được thực hiện nghiêm túc và đúng pháp luật.

Trường hợp đơn vị được kiểm tra chưa thống nhất với các kiến nghị của Đoàn Kiểm tra cần nêu rõ lý do để Đoàn Kiểm tra báo cáo UBND thành phố có ý kiến chỉ đạo. Nếu đã thống nhất mà không tổ chức thực hiện, giao Sở Nội vụ kiến nghị trình UBND thành phố xử lý.

6. Giao Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố; Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ vào Kế hoạch kiểm tra, có trách nhiệm tổ chức thực hiện tự kiểm tra và có văn bản báo cáo kết quả kiểm tra về Sở Nội vụ để tổng hợp trình UBND thành phố.

7. Kinh phí đoàn kiểm tra:

a) Kinh phí thực hiện kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất được chi từ nguồn kinh phí CCHC năm 2019 cấp cho Sở Nội vụ;

b) Kinh phí kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 được chi từ nguồn kinh phí được UBND thành phố cấp cho Ban Quản lý ISO thành phố Cần Thơ năm 2019.

Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2019, trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh trực tiếp về Sở Nội vụ để tổng hợp trình UBND thành phố xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT. TU; TT. HĐND TP;
- UBND TP;
- UBMTTQ VN TP và các đoàn thể;
- Các Ban xây dựng Đảng thuộc TU;
- Ban Pháp chế HĐND TP;
- Sở, ban, ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- VP UBND TP (2,3,4,5,6,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, ĐTS.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Thành Thống

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác