402256

Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2018 về triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2019

402256
LawNet .vn

Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2018 về triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2019

Số hiệu: 158/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình Người ký: Nguyễn Văn Dũng
Ngày ban hành: 10/12/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 158/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
Người ký: Nguyễn Văn Dũng
Ngày ban hành: 10/12/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 158/KH-UBND

Hòa Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2019

Căn cứ Luật Thú y, ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 719/QĐ-TTg, ngày 05/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cm;

Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP, ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;

Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT, ngày 31/5/2016 của Bộ nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;

Căn cứ Quyết định số 476/QĐ-BNN-TY, ngày 17/02/2016 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt “Chương trình quốc gia phòng chống bệnh Lmồm long móng giai đoạn 2016-2020";

Căn cứ Nghị quyết số 81/NQ-HĐND, ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 5 về việc thông qua Đề án phát triển chăn nuôi bền vững trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2025;

Căn cứ Công văn số 8442/BNN-TY, ngày 29/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và bố trí kinh phí phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn năm 2019;

Đ công tác phòng, chống dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh được đồng bộ, kịp thời, nhanh gọn. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm năm 2019, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Ngăn chặn, khống chế bệnh Lở mồm long móng gia súc

Tiêm phòng vắc xin Lở mồm long móng (LMLM) là một giải pháp bắt buộc, cùng với các giải pháp phòng chng tng hợp khác đtừng bước ngăn chặn, khống chế đi đến thanh toán bệnh LMLM trên địa bàn tỉnh (Hòa Bình là tỉnh nằm trong vùng đệm thuộc "Chương trình quốc gia phòng chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020"

b) Ngăn chặn bệnh dịch tả, bệnh tai xanh trên đàn lợn

Tổ chức tiêm phòng vắc xin bệnh tai xanh, vắc xin bệnh dịch tả lợn nhằm đẩy mạnh sản xuất ngành chăn nuôi lợn phát triển, bảo đảm đủ nguồn cung ứng thực phm và bình ổn giá thị trường trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

c) Ngăn chặn khống chế dịch cúm gia cầm

Phòng chng dịch bệnh cho đàn gia cầm không bị nhiễm bệnh Cúm gia cầm chính là để bảo vệ con người không bị lây nhiễm cúm A/H5N1, H5N6, H7N9, H10N8 từ gia cầm lây sang người.

d) Phòng chống bệnh dại

Phòng chống bệnh dại cho đàn chó, mèo chính là để bảo vệ mọi người không bị bệnh dại từ động vật truyền lây sang con người.

2. Yêu cầu

- Tổ chức tốt việc tiêm phòng vắc xin dại; vắc xin LMLM; vắc xin dịch tả lợn; vắc xin tai xanh; vắc xin Cúm gia cầm cho đàn gia súc, gia cầm trong diện tiêm tại các địa phương, các vùng có nguy cơ cao như: Vùng tiếp giáp ổ dịch, nơi có ổ dịch cũ, ven đường giao thông, chợ buôn bán gia súc, gia cầm.

- Tiêm phòng vắc xin dại, vắc xin LMLM, vắc xin dịch tả lợn... phải bảo đảm đúng quy trình kỹ thuật, nhanh gọn, theo đúng kế hoạch đã đề ra. Cần giám sát, phát hiện dịch bệnh sớm để có biện pháp xử lý kịp thời. Chuẩn bị đầy đủ vật tư, vắc xin, nhân lực và phương án xử lý tình huống nếu có sự cố xảy ra.

- Đảm bảo an toàn cho người tham gia tiêm phòng.

- Thực hiện tốt việc giám sát sau tiêm phòng.

- Phòng chống dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm phải được coi là nhiệm vụ trọng tâm cấp bách của các cấp ủy Đảng, chính quyền và trách nhiệm của toàn dân.

- Cần làm tốt công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của Luật thú y trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức cho nhân dân và huy động các nguồn lực tham gia chiến dịch phòng chống bệnh dại, Cúm gia cầm, LMLM gia súc, dịch tả, dịch tai xanh ở lợn và các loại dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm khác trên địa bàn toàn tỉnh.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Tiêm phòng vắc xin Lở mồm long móng

- Tiêm phòng cho đàn trâu, bò, dê của tỉnh và các huyện thuộc chương trình quốc gia khống chế và thanh toán bệnh LMLM giai đoạn 2016-2020.

- Tỷ lệ tiêm 80% tổng đàn trở lên.

- Tiến hành tiêm phòng vắc xin LMLM một năm 2 lần theo quy định.

2. Tiêm phòng vắc xin Tụ huyết trùng, Tiên mao trùng trâu, bò

- Tiêm phòng cho đàn trâu, bò của 11 huyện, thành phố theo số liệu thống kê của các địa phương.

- Tỷ lệ tiêm 80% tổng đàn trở lên.

- Tiêm phòng vắc xin Tụ huyết trùng, Tiên mao trùng trâu, bò phải theo quy định 1 năm tiêm 2 lần.

3. Tiêm phòng vắc xin Tụ huyết trùng, Đậu dê

- Tiêm phòng cho đàn Dê của 11 huyện, thành phố theo số liệu thống kê của các địa phương.

- Tỷ lệ tiêm 80% tng đàn trở lên.

- Tiêm phòng vắc xin Tụ huyết trùng, Đậu Dê phải theo quy định 1 năm tiêm 2 lần.

4. Tiêm phòng vắc xin Dịch tả lợn, Tụ huyết trùng, Phó thương hàn, Tai xanh lợn

- Tiêm phòng cho đàn lợn của 11 huyện, thành phố theo số liệu thống kê của các địa phương.

- Tỷ lệ tiêm 80% tng đàn trở lên.

- Tiêm phòng vắc xin Dịch tả, Tụ huyết trùng, Phó Thương hàn lợn phải theo quy định 1 năm tiêm 2 lần.

- Tiêm phòng vắc xin Tai xanh lợn phải theo quy định 1 năm tiêm 4 ln.

5. Tiêm vắc xin phòng bệnh cho đàn gia cầm

a) Tiêm phòng vắc xin Cúm gia cầm

Hòa Bình là một trong 12 tỉnh miền núi phía Bắc và 04 tỉnh Tây Nguyên thuộc vùng không phải tiêm phòng vắc xin Cúm gia cầm bắt buộc. Khi có dịch xảy ra Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ bố trí kinh phí để dập dịch.

b) Tiêm phòng vắc xin Tụ huyết trùng, Niu cát xơn cho đàn gia cầm

- Tiêm phòng cho đàn gia cầm của 11 huyện, thành phố theo số liệu thống kê của các địa phương.

- Tỷ lệ tiêm 80% tổng đàn trở lên.

- Tiêm phòng vắc xin Tụ huyết trùng, Niu cát xơn cho đàn gia cầm theo quy định 1 năm tiêm 2 lần.

6. Tiêm phòng vắc xin phòng bệnh Dại cho đàn chó mèo

- Thực hiện theo Quyết định số 193/QĐ-TTg, ngày 13/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017-2021”

- Tiêm phòng cho đàn chó, mèo của 11 huyện, thành phố theo số liệu thống kê của các địa phương (tiêm 2 lần/năm).

- Tỷ lệ tiêm 80% tổng đàn trở lên.

7. Vắc xin tiêm phòng

- Sử dụng các loại vắc xin trong danh mục được Nhà nước cho phép lưu hành và có sự chỉ đạo của Cục Thú Y về mặt chuyên môn để phòng, chống dịch.

8. Các loại thuốc sát trùng sử dụng phục vụ công tác phòng, chống dịch tổng hợp

- Sử dụng các loại thuốc sát trùng được phép sdụng đphòng, chống dịch trong công tác chăn nuôi và Thú y.

9. Thời gian tiêm phòng và phun khử trùng tiêu độc phòng dịch

Năm 2019 tổ chức tiêm phòng 2 đợt và 4 đợt tổng khtrùng tiêu độc phòng, chống dịch:

a) Tiêm vắc xin phòng bệnh cho đàn trâu bò:

- Đt 1: Tiêm vào tháng 4 - 5/2019.

- Đt 2: Tiêm vào tháng 10 - 11/2019.

b) Tiêm vắc xin phòng bệnh cho đàn ln:

- Đợt 1: Tiêm vào tháng 4 - 5/2019.

- Đợt 2: Tiêm vào tháng 10 - 11/2019.

c) Tiêm vắc xin phòng bệnh cho đàn dê:

- Đợt 1: Tiêm vào tháng 4 - 5/2019.

- Đợt 2: Tiêm vào tháng 10 - 11/2019.

d) Tiêm vắc xin phòng bệnh cho đàn gia cầm:

- Đợt 1: Tiêm vào tháng 4 - 5/2019.

- Đợt 2: Tiêm vào tháng 10 - 11/2019.

đ) Tiêm vắc xin phòng bệnh Dại:

- Đợt 1: Tiêm vào tháng 3 - 4/2019.

- Đợt 2: Tiêm vào tháng 9 - 10/2019.

e) Công tác tổ chức tổng khtrùng tiêu độc:

- Đợt 1: Tháng 01 - 3/2019.

- Đợt 2: Tháng 4 - 6/2019.

- Đợt 3: Tháng 7 - 9/2019.

- Đợt 4: Tháng 10 - 12/2019.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Về tổ chức, chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra

Sở Nông nghiệp mồm long móng chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chi cục Chăn nuôi và Thú y xây dựng kế hoạch phòng chống dịch bệnh động vật của từng địa phương. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Về nguồn lực

- Các huyện, Thành phố dự trù kinh phí và nguồn nhân lực để triển khai các biện pháp phòng, chống dịch, hỗ trợ cho chủ vật nuôi khi công bố dịch hoặc khi dịch bệnh xảy ra nhưng chưa đủ điều kiện công bố dịch ở địa phương.

- Chi cục Chăn nuôi và Thú y dự trù kinh phí, vắc xin, thuốc sát trùng, các trang thiết bị cần đầu tư, bổ sung để phục vụ công tác xét nghiệm, giám sát, điều tra ổ dịch, xây dựng bản đồ dịch tễ và phân tích số liệu. Chđộng đăng ký vắc xin các loại với Cục Thú Y; Công ty thuốc Thú y; chuẩn bị vật tư, bảo hộ lao động, tập huấn kỹ thuật cho Thú Y viên trực tiếp tham gia tiêm phòng các loại vắc xin và công tác phòng, chống dịch tổng hợp.

3. Giải pháp kỹ thuật

a) Về tiêm phòng vắc xin:

Tổ chức tiêm phòng các loại vắc xin theo đúng quy trình, liều lượng, đảm bảo tạo hiệu giá miễn dịch cho động vật.

b) Về giám sát dịch bệnh, giám sát sau tiêm phòng

- Chi cục Chăn nuôi và Thú y phối hợp chỉ đạo các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành Chăn nuôi và Thú y các huyện, Thành phố thực hiện giám sát dịch bệnh và giám sát đàn gia súc, gia cầm sau tiêm phòng các loại vắc xin theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Người chăn nuôi và chính quyền cơ sở xóm, thôn, bản và mạng lưới Thú y xã, thị trn...nếu phát hiện đàn gia súc, gia cầm có biểu hiện dịch bệnh hoặc biểu hiện không bình thường sau tiêm phòng phải nhanh chóng báo cho đơn vị quản lý chuyên ngành Chăn nuôi và Thú Y biết xử lý. Trường hợp phát hiện dịch bệnh phải báo Chi cục Chăn nuôi và Thú Y tỉnh xem xét giải quyết.

- Gia súc, gia cầm sau khi tiêm phòng phải đủ 15 ngày trở lên mới được giết mổ làm thực phẩm.

- Người chăn nuôi có gia súc, gia cầm được tiêm phòng các loại vắc xin phòng bệnh phải theo dõi, quản lý đàn gia súc, gia cầm của mình. Không bán hoặc giết m gia súc, gia cầm sau tiêm phòng khi chưa đủ 15 ngày.

c) Điều tra ổ dịch, các biện pháp xử lý ổ dịch, chống dịch

Tiến hành điều tra nguyên nhân các ổ dịch, xử lý kịp thời các ổ dịch, tổ chức chng dịch và dập dịch hiệu quả.

d) Về vệ sinh, khử trùng tiêu độc

Phát động chiến dịch khử trùng tiêu độc đảm bảo đủ 4 đợt trên địa bàn tỉnh hàng năm.

đ) Về kiểm dịch vận chuyển, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh Thú y

Tăng cường công tác kiểm dịch, kiểm soát vận chuyn tại các chốt kiểm dịch động vật, kiểm tra vệ sinh Thú Y, kiểm soát giết mtại lò giết mổ tập trung và các điểm giết mổ gia súc, gia cầm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

e) Về quản lý hoạt động buôn bán thuốc Thú y:

Tăng cường hoạt động Thanh tra, kiểm tra việc kinh doanh buôn bán thuốc Thú Y, chế phẩm sinh học dùng trong Thú Y ngăn chặn hàng giả, hàng kém chất lượng.

g) Quản lý người hành nghề Thú Y:

Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc chấp hành Luật Thú Y và các văn bản dưới Luật đối với người hành nghề Thú Y.

h) Về xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật:

Tổ chức thẩm định cấp chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật cho các cơ sở chăn nuôi đủ điều kiện tiến tới xây dựng vùng an toàn dịch bệnh động vật.

4. Giải pháp về thông tin, tuyên truyền

Cần tuyên truyền sâu rộng để cán bộ và nhân dân có nhận thức đúng về trách nhiệm của mình tự giác nhốt và đưa gia súc đến điểm tiêm đầy đủ thực hiện thắng lợi chiến dịch tiêm phòng vắc xin LMLM, vắc xin dịch tả lợn, vắc xin Tai xanh, vắc xin dại, vắc xin Cúm gia cầm và các loi vắc xin phòng bệnh khác cho đàn gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh.

IV. NGUỒN KINH PHÍ VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH

1. Nguồn kinh phí

Do ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn ngân sách hợp pháp khác. Căn cứ quy định, tình hình thực tế, khả năng ngân sách, Sở Tài chính tham mưu kinh phí để triển khai có hiệu qukế hoạch phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm năm 2019.

2. Cơ chế tài chính

a) Ngân sách tỉnh cấp: 5.003.390.000 đồng, Trong đó:

- Mua 50% số vắc xin LMLM cấp cho 6 huyện thuộc vùng đệm trong Chương trình Quốc gia (một năm 2 đợt tiêm phòng): 2.052.540.000 đồng

- Mua thuốc sát trùng (mỗi đợt 5.000 lít x 4 đợt = 20.000 lít): 2.600.000.000đ

- Chi mua vật tư, bảo hộ: 350.850.000 đồng

b) Ngân sách huyện cấp: 6.362.040.000 đồng. Trong đó:

- Chi phí tổ chức tiêm phòng vắc xin Lở mồm long móng (LMLM): 3.473.040.000 đồng

- Chi phí tổ chức phun tổng khử trùng tiêu độc 4 đợt: 2.889.000.000 đồng

c) Khi có dịch bệnh và thiên tai xảy ra

Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ cấp kinh phí để tổ chức chống dịch, thiên tai và tiêm phòng các loại vắc xin theo Quyết định số 719/QĐ-TTg, ngày 05/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cm và Nghị định số 02/2017/NĐ-CP, ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;

d) Các loại vắc xin dịch vụ và các chi phí phục vụ tiêm phòng khác

Do địa phương hỗ trợ hoặc vận động nhân dân theo phương thức nhà nước và nhân dân cùng làm hoặc từ các nguồn tài trợ khác (nếu có).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Các cấp cần kiện toàn Ban Chỉ đạo phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm để chỉ đạo tiêm vắc xin LMLM, vắc xin dịch tả lợn, vắc xin Tai xanh, vắc xin dại, vắc xin Cúm gia cầm và các loại vắc xin phòng bệnh khác cho đàn vật nuôi năm 2019, đồng thời triển khai công tác phòng dịch tổng hợp đạt kết quả cao.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y xây dựng lịch tiêm phòng vắc xin, lịch khử trùng tiêu độc toàn tỉnh. Tập huấn cho đội ngũ Thú Y viên, mua sắm vật tư, bo hộ lao động, hướng dẫn các địa phương thực hiện. Tổng hợp kết quả báo cáo theo quy định.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Chỉ đạo các phòng ban của địa phương triển khai thực hiện việc tiêm phòng vắc xin, tiêu độc khử trùng trên địa bàn.

- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế và đơn vị quản lý chuyên ngành Chăn nuôi và Thú Y các huyện, Thành phố xây dựng chi tiết kế hoạch tiêm phòng, lịch khử trùng tiêu độc cho các địa phương và chỉ đạo hệ thống Thú y viên trực tiếp tham gia tiêm phòng vắc xin, tiêu độc khử trùng đến từng thôn, xóm; tng hp kết quả báo cáo Ban chỉ đạo huyện, Thành phố và Chi cục Chăn nuôi và Thú y.

- UBND xã, phường, thị trấn: Lập kế hoạch tiêm phòng, lịch phun khtrùng tiêu độc chi tiết đến từng xóm, thôn, bản. Chỉ đạo các xóm, thôn, bản, tổ dân phố thống kê số lượng gia súc, gia cầm tiêm phòng, diện tích tiêu độc khtrùng tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo huyện.

- Các Trưng thôn bản, các ban, ngành của xã, phối hợp tuyên truyền tới từng hộ chăn nuôi gia súc, gia cầm và thông báo lịch tiêm phòng vắc xin, tiêu độc khử trùng để các hộ chủ động phối hợp. Thông báo trước cho các hộ chăn nuôi gia súc để nhốt gia súc và đưa đến điểm tiêm theo kế hoạch.

- Người chăn nuôi có trách nhiệm chấp hành tốt công tác phòng chống dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm; chủ động theo dõi lịch tiêm phòng của địa phương, bắt giữ và đưa gia súc đến điểm tiêm đảm bảo cho đàn vật nuôi được tiêm phòng đy đủ theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch triển khai công tác phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh năm 2019, yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời thông tin về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với các cơ quan liên quan thống nhất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Hội Nông dân tỉnh;
- Hội Phụ nữ t
nh;
- Hội Cựu chiến binh tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- L
ưu: VT, NNTN (BD60).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Dũng

 

PHỤ BIỂU

(Kèm theo Kế hoạch s: 158/KH-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Hòa Bình)

Đơn vị tính: Đng

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

A

Ngân sách tỉnh cấp

 

 

 

5.003.390.000

 

1

Mua 50% số vc xin LMLM cấp cho 6 huyện thuộc vùng đệm trong Chương trình Quốc gia (Một năm 2 đợt tiêm phòng)

Liều

108.600

18.900

2.052.540.000

 

2

Mua thuốc sát trùng, mỗi đợt 5.000 lít x 4 đợt = 20.000 lít

Lít

20.000

130.000

2.600.000.000

 

3

Chi mua vật tư, bảo hộ

 

 

 

350.850.000

 

-

Chi mua bảo hộ phục vụ công tác tiêm phòng (10 bộ/1 xã)

B

2.100

69.000

144.900.000

 

-

Giăng tay cao su dày (5 đôi/1 xã)

Đôi

1.050

19.000

19.950.000

 

-

Giăng tay cao su mỏng (10 đôi/1 xã)

Đôi

2.100

3.000

6.300.000

 

-

Bao ủng y tế (10 đôi/1 xã)

Đôi

2.100

4.500

9.450.000

 

-

Mũ giấy y tế (10 đôi/1 xã)

Cái

2.100

3.000

6.300.000

 

-

Dung dịch rửa tay diệt khuẩn (5 chai/1 xã)

Chai

1.050

38.500

40.425.000

 

-

Cồn sát trùng (5 chai/ 1 xã)

Chai

1.050

38.500

40.425.000

 

-

Bông y tế (5 gói/ 1 xã)

Gói

1.050

16.000

16.800.000

 

-

Khẩu trang (10 cái/1 xã)

Cái

2.100

3.000

6.300.000

 

-

Kim tiêm gia súc

Cái

10.000

2.000

20.000.000

 

-

Bơm tiêm gia súc

Cái

400

100.000

40.000.000

 

B

Ngân sách huyện cấp

 

 

 

6.362.040.000

 

I

Chi phí tổ chức tiêm phòng vắc xin Lở mồm long móng (LMLM)

 

 

 

3.473.040.000

 

1

Mua 50% số vắc xin LMLM cấp cho 6 huyện thuộc vùng đệm trong Chương trình Quốc gia (Một năm 2 đợt tiêm phòng)

Liều

108.600

18.900

2.052.540.000

 

2

Tiền công tiêm phòng vắc xin LMLM

Liều

217.200

4.800

1.042.560.000

 

3

Chi phụ cấp cho cán bộ trực chỉ đạo công tác tiêm phòng và chđộng phòng dịch

 

 

 

280.000.000

 

-

70 người x 9 ngày thứ 7, CN x 200.000 đồng/ người/ ngày

Ngày

630

200.000

126.000.000

 

-

70 người x 22 ngày làm việc bình thường x 100.000 đồng/ người/ ngày

Ngày

1.540

100.000

154.000.000

 

4

Chi phí khác

 

 

 

97.940.000

 

-

Chi tiền xăng xe đi tiêm phòng

Lít

1.500

23.000

34.500.000

 

-

Chi tiền mua văn phòng phẩm + Phôtô tài liệu

Bộ 1

2.000

10.000

20.000.000

 

-

Chi tiền bảo quản vắc xin

Liều

217.200

200

43.440.000

 

II

Chi phí tchức phun tổng khử trùng tiêu độc 4 đợt

 

 

 

2.889.000.000

 

1

Tiền công cho người trực tiếp đeo bình phun (Mỗi xã tổ chức phun 7 ngày)

 

 

 

756.000.000

 

-

5 ngày làm việc bình thường x 100.000 đồng/ ngày x 4 đợt

4.200

100.000

420.000.000

 

-

2 ngày nghỉ 7, CN x 200.000đồng/ ngày x 4 đợt

1.680

200.000

336.000.000

 

2

Chi phụ cấp cho cán bộ trực chỉ đạo công tác phun tng khtrùng tiêu độc 4 đợt

 

 

 

1.120.000.000

 

-

70 người x 9 ngày thứ 7, CN x 200.000 đồng/ người/ ngày x 4 đợt

Ngày

2.520

200.000

504.000.000

 

-

70 người x 22 ngày làm việc bình thường x 100.000 đồng/ người/ ngày x 4 đợt

Ngày

6.160

100.000

616.000.000

 

3

Chi phí khác

 

 

 

1.013.000.000

 

-

Chi tiền xăng xe đi phun 4 đợt

Lít

1.680

23.000

38.640.000

 

-

Chi tiền xăng phun động cơ 4 đợt (cho người trực tiếp đeo bình phun)

Lít

2.520

23.000

57.960.000

 

-

Chi tiền mua văn phòng phẩm + Phôtô tài liệu 4 đợt

Bộ

4.200

10.000

42.000.000

 

-

Chi cho công tác tuyên truyền trên loa đài tại các thôn bản

Thôn, bản

8.744

100.000

874.400.000

 

 

Tổng ngân sách

 

 

 

11.365.430.000

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác