Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 41/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023-2030
Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 41/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023-2030
Số hiệu: | 157/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Mai Sơn |
Ngày ban hành: | 20/09/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 157/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký: | Mai Sơn |
Ngày ban hành: | 20/09/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 157/KH-UBND |
Bắc Giang, ngày 20 tháng 9 năm 2023 |
Thực hiện Nghị quyết số 41/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023 – 2030 (sau đây gọi là Nghị quyết số 41), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ tại Nghị quyết số 41 nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Quán triệt, phổ biến, tuyên truyền sâu rộng đến toàn thể các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh nắm vững và triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ của Nghị quyết số 41 đảm bảo đúng nguyên tắc, phạm vi, đối tượng, điều kiện, nội dung hỗ trợ.
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 41.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nội dung, nhiệm vụ, tiến độ, thời gian hoàn thành; phân công rõ trách nhiệm cho các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức, triển khai thực hiện.
- Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất, sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị và địa phương.
- Bảo đảm kinh phí thực hiện Nghị quyết số 41; các chính sách hỗ trợ trong Nghị quyết thực hiện công khai, minh bạch, đúng đối tượng, đúng chế độ chính sách và đầy đủ các hồ sơ, thủ tục theo quy định.
- Xác định rõ việc thực hiện Nghị quyết số 41 là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên hằng năm. Trong quá trình triển khai thực hiện phải bám sát vào các quy định của Nghị quyết; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
- Nội dung thực hiện: Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Nghị quyết số 41 đến toàn thể các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Đài Phát thanh cấp huyện, cấp xã và các phương tiện thông tin đại chúng khác.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên, trong đó tập trung cao điểm vào Quý IV năm 2023.
2. Công bố thủ tục hành chính mới ban hành đối với lĩnh vực du lịch
- Nội dung thực hiện: Công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thời gian thực hiện: Trước ngày ngày 30/9/2023.
3. Thực hiện lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điểm du lịch cộng đồng
- Nội dung thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân đăng ký nhu cầu hỗ trợ lập quy hoạch với UBND cấp huyện. UBND cấp huyện kiểm tra, lập danh sách đề nghị về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Thời gian thực hiện: Hằng năm trước ngày 30/6. Riêng năm 2023 gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 30/9/2023.
+ Căn cứ danh sách đề nghị của UBND các huyện, thành phố, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách các điểm du lịch quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được hỗ trợ theo Nghị quyết số 41.
+ Sau khi có phê duyệt danh sách các điểm quy hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điểm du lịch cộng đồng theo quy định của pháp luật về công tác quy hoạch; đối với các điểm du lịch chưa có trong quy hoạch cấp trên (quy hoạch chung xây dựng xã, thị trấn…), thực hiện rà soát, bổ sung làm cơ sở lập quy hoạch chi tiết; chủ động bố trí ngân sách hằng năm để chi 30% cho công tác quy hoạch và bảo vệ 70% kinh phí theo Điều 3, Điều 4 Nghị quyết.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2023.
- Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thành phố.
4. Thực hiện hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất điểm du lịch cộng đồng
- Nội dung thực hiện: Căn cứ nội dung hỗ trợ trong Nghị quyết, hằng năm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các địa phương rà soát, đăng ký các nội dung đề nghị hỗ trợ gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trên cơ sở đề xuất, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện có đối tượng hỗ trợ, kiểm tra thực tế hiện trạng công trình hỗ trợ, hồ sơ đề nghị hỗ trợ. Sau khi hoàn thành kiểm tra, nếu đủ điều kiện hỗ trợ thì căn cứ Quyết định giao kinh phí hằng năm của Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quyết định hỗ trợ và thanh toán theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Thời gian thực hiện: Sau khi quy hoạch chi tiết 1/500 được phê duyệt.
- Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp Sở Tài chính; Sở Xây dựng (đối với hạng mục hỗ trợ liên quan đến xây dựng nhà đón khách, nhà vệ sinh công cộng), Sở Giao thông vận tải (đối với hạng mục hỗ trợ liên quan đến làm đường giao thông nội bộ, bãi đỗ xe); UBND cấp huyện có đối tượng được hỗ trợ.
5. Hỗ trợ mua hoặc đóng thuyền, xe điện vận chuyển khách du lịch
- Nội dung thực hiện: Kiểm tra thực tế hiện trạng tài sản hỗ trợ, hồ sơ đề nghị hỗ trợ. Sau khi hoàn thành kiểm tra, nếu đủ điều kiện hỗ trợ thì căn cứ Quyết định giao kinh phí hằng năm của Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quyết định hỗ trợ và thanh toán theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ năm 2023.
- Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện có đối tượng được hỗ trợ.
6. Xây dựng và phân bổ kế hoạch vốn hằng năm cho thực hiện các chính sách hỗ trợ
- Nội dung thực hiện:
+ Căn cứ Nghị quyết số 41, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện Nghị quyết số 41 trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài chính trước ngày 31 tháng 7 của năm trước năm kế hoạch.
+ Căn cứ vào dự toán kinh phí thực hiện Nghị quyết số 41 do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch lập, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, tổng hợp vào dự toán ngân sách Nhà nước năm kế hoạch trình cấp có thẩm quyền xem xét phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước cho UBND cấp huyện (thực hiện lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điểm du lịch cộng đồng) và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (thực hiện hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất, mua hoặc đóng thuyền, xe điện vận chuyển khách du lịch) theo quy định.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên hằng năm.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố.
1. Các sở, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố: Căn cứ Kế hoạch này chủ động triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được giao đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, hỗ trợ đúng nguyên tắc, phạm vi, đối tượng và phương thức hỗ trợ.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Phối hợp với các cơ quan báo chí, truyền thông tăng cường công tác tuyên truyền, triển khai thực hiện Nghị quyết số 41 đầy đủ, kịp thời đúng quy định.
- Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn đẩy mạnh việc tập huấn, hướng dẫn các nội dung liên quan đến công tác phát triển du lịch cộng đồng; thực hiện việc rà soát triển khai thực hiện đề án phát triển du lịch cộng đồng tỉnh giai đoạn 2021- 2030; thực hiện việc đánh giá, thẩm định công nhận điểm du lịch cộng đồng theo đúng quy định.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 41 đảm bảo kịp thời, đầy đủ, đúng quy định.
- Định kỳ hằng năm (trước ngày 31/12) tổng hợp kết quả thực hiện Nghị quyết số 41 và Kế hoạch này báo cáo UBND tỉnh, HĐND tỉnh.
3. Sở Tài chính: Trên cơ sở đề xuất của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan, các huyện, thành phố tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh giao dự toán kinh phí hằng năm thực hiện Nghị quyết số 41. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện; kiểm tra thực tế hiện trạng công trình, tài sản hỗ trợ.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan trong việc thu hút đầu tư phát triển du lịch cộng đồng, đặc biệt là đầu tư vào các khu, điểm du lịch trọng điểm theo quy hoạch, các địa phương có tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng và hệ thống kết cấu hạ tầng, kết nối phù hợp, các sản phẩm du lịch.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc tham mưu bố trí nguồn vốn để thực hiện việc hỗ trợ theo nội dung Nghị quyết số 41.
5. Sở Xây dựng: Hướng dẫn các địa phương về công tác quy hoạch, xây dựng tại các điểm du lịch cộng đồng được hỗ trợ theo Nghị quyết số 41. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra thực tế hiện trạng công trình, tài sản hỗ trợ.
6. Sở Giao thông vận tải: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra thực tế hiện trạng công trình, tài sản hỗ trợ.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện việc hỗ trợ theo Nghị quyết số 41, Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày 01/8/2023 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025.
Lồng ghép nội dung phát triển du lịch cộng đồng, du lịch nông thôn với chương trình phát triển nông thôn mới, phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn các địa phương chuyển đổi các loại đất, sang đất ở hoặc đất dịch vụ để phục vụ cho phát triển du lịch.
9. Các cơ quan thông tin đại chúng: Báo Bắc Giang, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tin truyền thông cấp huyện, cấp xã tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về nội dung, tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết số 41 tới toàn thể Nhân dân.
10. Đề nghị Ủy ban MTTQ và các đoàn thể nhân dân các cấp: Phối hợp chặt chẽ với chính quyền, các sở, ngành tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Nghị quyết số 41 của HĐND tỉnh và Kế hoạch này của UBND tỉnh đến hội viên, đoàn viên để thống nhất nhận thức và hành động; giám sát tình hình thực hiện của các sở, ngành, địa phương.
- Chỉ đạo các điểm du lịch cộng đồng trên địa bàn quản lý, nếu có nhu cầu được hỗ trợ theo Nghị quyết số 41, có văn bản tổng hợp, đăng ký danh sách gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Triển khai thực hiện ngay việc lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điểm du lịch cộng đồng theo danh sách sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Chỉ đạo việc rà soát, thống kê, đánh giá tiềm năng các điểm du lịch cộng đồng đề nghị công nhận theo quy định.
Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này; hằng năm, tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây