Kế hoạch 1562/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW, Kế hoạch 07-KH/TW, Nghị quyết 56/2017/QH14, Nghị quyết 10/NQ-CP và Chương trình hành động 28-CTr/TU do tỉnh Bến Tre ban hành
Kế hoạch 1562/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW, Kế hoạch 07-KH/TW, Nghị quyết 56/2017/QH14, Nghị quyết 10/NQ-CP và Chương trình hành động 28-CTr/TU do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 1562/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 11/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1562/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 11/04/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1562/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 11 tháng 04 năm 2018 |
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Chương trình hành động số 28-CTr/TU ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức quán triệt sâu sắc và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP, Chương trình hành động số 28-CTr/TU;
- Tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động của lãnh đạo, công chức, viên chức, người lao động các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã (gọi tắt là cơ quan, đơn vị) và toàn xã hội trong việc tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực và hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp cụ thể để các cơ quan, đơn vị thực hiện có hiệu quả việc tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả,.
- Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng pháp luật. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý;
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị theo kế hoạch này.
1. Từ nay đến năm 2021
- Cơ bản hoàn thành việc sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức và đầu mối bên trong của từng cơ quan theo: hướng giảm đầu mối, giảm cấp phó.
- Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức, khắc phục tình trạng trùng lặp, chồng chéo hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị.
- Thí điểm một số mô hình mới về tổ chức bộ máy và kiêm nhiệm chức danh để tinh gọn đầu mối, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
- Sắp xếp, thu gọn các đơn vị hành chính cấp xã đối với các xã, phường chưa đạt 50% tiêu chuẩn theo quy định về quy mô dân số, diện tích tự nhiên.
- Giảm ít nhất 10% biên chế công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, 10% người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố so với số lượng biên chế, người hoạt động không chuyên trách được giao năm 2015; cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Đề án vị trí việc làm.
2. Từ năm 2022 đến năm 2030
- Thí điểm mô hình tổ chức chính quyền đô thị, nông thôn theo Luật chính quyền địa phương.
- Triển khai các mô hình tổ chức tổng thể của hệ thống chính trị, phân định rõ chức năng, nhiệm vụ từng cơ quan, tổ chức. Thí điểm hợp nhất đối với các cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ tương đồng.
- Cơ bản hoàn thành sắp xếp thu gọn các đơn vị hành chính cấp xã, ấp, khu phố theo tiêu chuẩn quy định.
- Sắp xếp tổ chức bộ máy quản lý hành chính và cán bộ, công chức, viên chức theo hướng tinh gọn, đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Về công tác thông tin, tuyên truyền
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả đến đội ngũ lãnh đạo, công chức, viên chức, người lao động, nhằm tạo sự đồng thuận trong tổ chức thực hiện (hoàn thành trong quý I năm 2018).
2. Đổi mới, sắp xếp tổ chức, bộ máy theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
2.1. Thành lập, tổ chức lại, hợp nhất cơ quan, tổ chức
a) Thành lập Trung tâm Hành chính công của tỉnh
- Nội dung và thời gian thực hiện: Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án thành lập Trung tâm hành chính công của tỉnh, triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và nâng dần lên mức độ 4 đạt trên 30%, để đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch, chuyên nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp (thực hiện trong năm 2018).
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp và những cơ quan có liên quan.
b) Hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Văn phòng Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh với Văn phòng UBND tỉnh thành Văn phòng tham mưu giúp việc chung của tỉnh (Văn phòng chính quyền địa phương cấp tỉnh)
- Nội dung và thời gian thực hiện: Xây dựng và thực hiện Đề án hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Văn phòng HĐND tỉnh với Văn phòng UBND tỉnh thành Văn phòng tham mưu giúp việc chung của tỉnh (thực hiện ngay khi có hướng dẫn của Trung ương).
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng HĐND tỉnh, Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan.
c) Thực hiện thí điểm hợp nhất Văn phòng cấp ủy với Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
- Nội dung và thời gian thực hiện: Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy xây dựng Đề án và thực hiện thí điểm hợp nhất Văn phòng cấp ủy với Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (thực hiện từ 1 đến 2 huyện trong năm 2018, đến năm 2020 thực hiện tại tất cả các huyện, thành phố).
- Cơ quan chủ trì: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Ban Thường vụ cấp ủy các huyện, UBND cấp huyện, các cơ quan có liên quan.
2.2. Rà soát, sắp xếp lại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định khung của Chính phủ
- Nội dung và thời gian thực hiện: Rà soát, sắp xếp lại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định mới, thay thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP (thực hiện ngay khi Nghị định có hiệu lực thi hành),
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan có liên quan cấp tỉnh, cấp huyện.
2.3. Sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện
a) Nguyên tắc sắp xếp
- Cấp phòng thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và các phòng thuộc UBND cấp huyện phải có tối thiểu 05 biên chế; đối với các phòng không đủ biên chế để bố trí hoặc chức năng, nhiệm vụ có tính chất tương đồng thì xem xét sáp nhập, hợp nhất. Số lượng lãnh đạo cấp Phòng không được vượt quá 1/3 tổng biên chế của Phòng (có cơ chế đặc thù cho Văn phòng UBND tỉnh).
- Các đơn vị trực thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (có con dấu, tài khoản riêng) và phải có tối thiểu 15 biên chế; đối với các đơn vị không đủ biên chế để bố trí hoặc chức năng, nhiệm vụ có tính chất tương đồng thì xem xét sáp nhập; đơn vị có từ 03 phòng và tương đương trở xuống được bố trí 01 cấp Phó đơn vị; đơn vị có trên 03 phòng và tương đương trở lên được bố trí không quá 02 cấp Phó đơn vị.
- Phải đảm bảo nguyên tắc tổng thể, đồng bộ, liên thông; kết hợp hài hòa giữa kế thừa, ổn định với đổi mới và phát triển; một cơ quan (phòng, đơn vị) thực hiện nhiều việc và một việc chỉ giao cho một cơ quan (phòng, đơn vị) chủ trì thực hiện và chịu trách nhiệm chính. Mô hình và quy mô tổ chức bộ máy phải phù hợp với tính chất, đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện nghiêm quy định về số lượng lãnh đạo cấp phó. Trong thời gian thực hiện sắp xếp lại, số lượng cấp phó của các cơ quan, đơn vị do sáp nhập, hợp nhất có thể cao hơn quy định, nhưng khi có cấp phó nghỉ hưu hoặc điều chuyển công tác thì không được bổ sung; đồng thời, phải có giải pháp điều chuyển, sắp xếp lại số lượng cấp phó trong thời hạn tối đa 3 năm kể từ ngày sáp nhập, hợp nhất. Trường hợp điều chuyển giữ chức vụ thấp hơn thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ đến hết thời hạn bổ nhiệm.
- Việc thực hiện các nguyên tắc trên phải đảm bảo sự thống nhất và phù hợp với các quy định của Trung ương.
b) Nội dung và thời gian thực hiện: Kiên quyết sắp xếp các phòng, ban, chi cục thuộc, trực thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp, các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo các nguyên tắc nêu trên. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp chủ động xây dựng Đề án trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. UBND cấp huyện chủ động xây dựng Đề án trình HĐND huyện xem xét, quyết định và báo cáo UBND tỉnh (thực hiện từ năm 2018).
c) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh, UBDN cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan có liên quan.
(Phụ lục I - Thực trạng tổ chức bộ máy cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm 01/3/2018).
2.4. Sắp xếp, đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
- Nội dung thực hiện: Triển khai và thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 29-CTr/TU ngày 26/01/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các cơ quan có liên quan.
2.5. Rà soát, sắp xếp các ban chỉ đạo, tổ chức phối hợp liên ngành
- Nội dung và thời gian thực hiện: Rà soát, giảm số lượng các Ban chỉ đạo, tổ chức phối hợp liên ngành ở cấp tỉnh, cấp huyện; giải thể những tổ chức không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả. Sắp xếp lại các đơn vị, văn phòng chuyên trách giúp việc các ban chỉ đạo, tổ chức phối hợp liên ngành bảo đảm tinh gọn, hiệu quả. Từ năm 2018, khi thành lập mới Ban chỉ đạo, tổ chức liên ngành phải xác định cụ thể thời hạn hoạt động. Kiên quyết không thành lập mới các Ban chỉ đạo, tổ chức phối hợp liên ngành làm phát sinh bộ phận chuyên trách, tăng biên chế (thực hiện từ năm 2018 và hoàn thành trong năm 2019).
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh, các Ban quản lý dự án, UBND cấp huyện, các cơ quan có liên quan.
2.6. Sắp xếp, nâng cao hiệu quả hoạt động của các hội quần chúng
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Phối hợp với các cơ quan có liên quan rà soát, sắp xếp, nâng cao hiệu quả hoạt động của các hội quần chúng; giải thể các hội ít hội viên, hoạt động kém hiệu quả; thực hiện nghiêm và nhất quán nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự đảm bảo kinh phí hoạt động và tuân thủ pháp luật; Nhà nước chỉ cấp kinh phí để thực hiện những nhiệm vụ do Đảng và Nhà nước giao (thực hiện từ năm 2018 và hoàn thành năm 2019).
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các hội quần chúng, Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, các cơ quan cơ liên quan.
2.7. Sửa đổi quyết định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Rà soát, sửa đổi Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 10/02/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức và viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre (thực hiện ngay khi Nghị định thay thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP, Nghị định số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ được ban hành).
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan.
3. Sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự của chính quyền cấp xã, ấp, khu phố
3.1. Thực hiện mô hình kiêm nhiệm theo Nghị quyết số 02-NQ/TU của Tỉnh ủy
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Thực hiện mô hình kiêm nhiệm theo Nghị quyết số 02-NQ/TU của Tỉnh ủy và bố trí những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố theo Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh theo lộ trình như sau:
- Năm 2019: Bố trí kiêm nhiệm để giảm 4% số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và giảm 4% số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố so với năm 2015.
- Năm 2020: Bố trí kiêm nhiệm để tiếp tục giảm 3% số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và giảm 3% số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố so với năm 2015.
- Năm 2021: Bố trí kiêm nhiệm để tiếp tục giảm 3% số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và giảm 3% số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố so với năm 2015.
b) Cơ quan chủ trì: UBND cấp huyện.
c) Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan.
(Phụ lục II - Lộ trình tinh giản người hoạt động không chuyên trách xã, ấp, khu phố).
3.2. Sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã chưa đạt chuẩn theo quy định
a) Nội dung và thời gian thực hiện:
- Năm 2019: Xây dựng Đề án điều chỉnh địa giới hành chính, sáp nhập một số xã, phường thuộc thành phố Bến Tre;
- Năm 2020: Xây dựng Đề án điều chỉnh địa giới hành chính, sáp nhập một số xã thuộc huyện Châu Thành.
- Năm 2021: Xây dựng Đề án điều chỉnh địa giới hành chính, sáp nhập một số xã thuộc các huyện Ba Tri, Giồng Trôm, Thạnh Phú, Mỏ Cày Nam,
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, các cơ quan có liên quan.
(Phụ lục III - Danh sách các xã, phường dự kiến sáp nhập).
3.3. Sáp nhập ấp, khu phố chưa đạt chuẩn theo quy định
a) Nội dung và thời gian thực hiện:
- Năm 2019: Xây dựng Đề án sáp nhập các ấp, khu phố chưa đạt chuẩn trên địa bàn huyện Châu Thành, thành phố Bến Tre, huyện Giồng Trôm.
- Năm 2020: Xây dựng Đề án sáp nhập các ấp, khu phố chưa đạt chuẩn trên địa bàn huyện Bình Đại, huyện Ba Tri, huyện Thạnh Phú.
- Năm 2021: Xây dựng Đề án sáp nhập các ấp, khu phố chưa đạt chuẩn trên địa bàn huyện Mỏ Cày Nam, huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Chợ Lách.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Phụ lục IV- Danh sách các ấp, khu phố dự kiến sáp nhập)
3.4. Sơ kết và tiếp tục thực hiện mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Trong năm 2018, xây dựng báo cáo sơ kết mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch HĐND các cấp; tiếp tục thực hiện mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch HĐND các cấp.
b) Cơ quan chủ trì: Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND cấp huyện.
3.5. Tiếp tục thực hiện mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch UBND cấp xã
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Tiếp tục thực hiện và nhân rộng mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch UBND cấp xã (bố trí 15% số lượng đơn vị hành chính cấp xã (thực hiện từ năm 2018).
b) Cơ quan chủ trì: Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, UBND cấp huyện.
3.6. Xây dựng và thực hiện Đề án thí điểm mô hình tổ chức bộ máy chính quyền đô thị, chính quyền nông thôn
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Xây dựng Đề án thực hiện thí điểm mô hình tổ chức bộ máy chính quyền đô thị (thành phố Bến Tre), chính quyền nông thôn (huyện Thạnh Phú) (thực hiện sau khi có hướng dẫn của Trung ương).
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, UBND thành phố Bến Tre, UBND huyện Thạnh Phú.
c) Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các Sở, ngành.
3.7. Thực hiện khoán kinh phí chi phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Xây dựng Nghị quyết trình HĐND tỉnh (cuối năm 2018) quy định mức khoán kinh phí chi phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố (thực hiện đầu năm 2019 và những năm tiếp sau).
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
c) Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, UBND cấp huyện.
3.8. Thực hiện giảm số lượng đại biểu HĐND các cấp, số lượng Phó Chủ tịch HĐNĐ cấp tỉnh, cấp huyện; giảm số lượng đại biểu HĐND công tác ở cơ quan quản lý nhà nước
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Rà soát, thực hiện giảm số lượng đại biểu HĐND các cấp, số lượng Phó Chủ tịch HĐND cấp tỉnh, cấp huyện; giảm số lượng đại biểu HĐND công tác ở cơ quan quản lý nhà nước (thực hiện khi có chủ trương của Trung ương).
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thường trực HĐND các cấp.
3.9. Sơ kết, tiếp tục thực hiện mô hình tự quản ở cộng đồng dân cư ấp, khu phố
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Năm 2018, 2019: Sở Nội vụ và UBND cấp huyện, cấp xã sơ kết việc thực hiện mô hình tự quản ở cộng đồng dân cư ấp, khu phố. Sau đó, UBND cấp huyện, cấp xã tiếp tục thực hiện mô hình tự quản ở cộng đồng dân cư ấp, khu phố.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, cấp xã.
c) Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp.
4. Thực hiện tinh giản biên chế, giảm cấp phó gắn với nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
4.1. Thực hiện tinh giản biên chế
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Kiên quyết thực hiện mục tiêu đến năm 2021 giảm 10% biên chế công chức, biên chế sự nghiệp, người lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP so với số biên chế được giao năm 2015. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện lộ trình tinh giản biên chế đến năm 2021 theo Phụ lục kèm theo (hoàn thành trong năm 2021).
b) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
(Phụ lục V - Lộ trình tinh giản biên chế công chức giai đoạn 2018-2021).
(Phụ lục VI - Lộ trình tinh giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2018-2021).
4.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức
a) Nội dung và thời gian thực hiện
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 77-KH/TU ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Tỉnh ủy về thí điểm đổi mới cách tuyển chọn công chức lãnh đạo, quản lý cấp sở, ban, ngành tỉnh và cấp phòng (thực hiện đến Quý I năm 2020).
- Hoàn thành phê duyệt Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập, làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; đồng thời, tiến hành điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi Đề án vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính nhà nước cho phù hợp với sự sắp xếp mới (hoàn thành trong năm 2018).
- Chấm dứt việc sử dụng lao động hợp đồng làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ có tính chất thường xuyên trong cơ quan hành chính nhà nước (trong năm 2018).
- Đổi mới hình thức tuyển chọn công chức, viên chức theo hướng cạnh tranh gắn với từng vị trí việc làm (thực hiện từ năm 2018).
- Thực hiện nghiêm công tác đánh giá cán bộ, công chức, viên chức dựa vào các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá kết quả, hiệu quả thực thi công vụ, nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức để làm cơ sở thực hiện tinh giản biên chế (thực hiện từ năm 2018).
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 4021/KH-UBND ngày 08/8/2016 của UBND tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh giai đoạn 2016-2020 (thực hiện từ năm 2016, hoàn thành trong năm 2020).
- Triển khai thực hiện Kế hoạch số 5705/KH-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đương chức và cán bộ trong diện quy hoạch A1 (nhiệm kỳ 2020-2025) giai đoạn 2017-2020 (thực hiện từ năm 2018, hoàn thành trong năm 2020).
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 1172/KH-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 (thực hiện từ năm 2016, hoàn thành trong năm 2020).
- Hàng năm, xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh (theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ) và Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của tỉnh (thực hiện theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ (thực hiện từ năm 2018).
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã.
4.3. Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy thực hiện thí điểm Trưởng Ban Tổ chức cấp huyện kiêm Trưởng Phòng Nội vụ cấp huyện (thực hiện từ năm 2018 và hoàn thành năm 2020).
- Cơ quan chủ trì: Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
4.4. Rà soát giảm cấp phó các cơ quan, đơn vị
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Rà soát, giảm số lượng cấp phó các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện; cấp phó các tổ chức, đơn vị trực thuộc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, biên chế của cơ quan, đơn vị và thực hiện đúng số lượng theo quy định của Trung ương (thường xuyên).
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
5. Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính, tin học hóa quản lý nhà nước, đổi mới phương thức làm việc, giảm hội họp, giảm giấy tờ hành chính, đáp ứng các điều kiện cần thiết khác cho công tác cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Nội dung và thời gian thực hiện
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2015-2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh (tiếp tục thực hiện năm 2018, hoàn thành năm 2020).
- Triển khai thực hiện Đề án thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Bến Tre trong thời gian sớm nhất (thực hiện khi có quy định của Trung ương).
- Củng cố, kiện toàn và nâng chất hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã; nhân rộng mô hình một cửa điện tử (thực hiện hàng năm).
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bến Tre (thực hiện theo lộ trình: Bắt đầu từ năm 2017, hoàn thành vào năm 2020).
- Công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định; đẩy mạnh thực hiện rà soát, kiến nghị cắt giảm tối đa các thủ tục hành chính rườm rà, không cần thiết, rút ngắn thời gian giải quyết, nhằm tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong thực hiện thủ tục hành chính, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh (thực hiện hằng năm).
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 16/3/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; Chỉ thị số 10/2006/CT-UBND ngày 12/5/2006 của UBND tỉnh Bến Tre về việc giảm văn bản, giấy tờ hành chính trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước (thực hiện hàng năm).
- Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh (thực hiện hàng năm).
- Tăng cường và nâng cao chất lượng, hiệu quả, minh bạch trong việc xác định Chỉ số Cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng các cấp (thực hiện hằng năm).
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã.
6. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật trong thực hiện chính sách, pháp luật về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Hàng năm, trên cơ sở hướng dẫn của Thanh tra Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thực hiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy, biên chế, việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức, công tác cải cách hành chính, thi đua-khen thưởng, văn thư-lưu trữ (thực hiện thường xuyên).
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện.
1. Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
- Căn cứ vào Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện tiến hành cụ thể hóa thành kế hoạch (trong tháng 4/2018) và triển khai thực hiện những nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan mình.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong, biên chế, nhân sự theo nội dung Kế hoạch.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan, tăng cường công tác cải cách hành chính trong phạm vi của đơn vị, địa phương mình, đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bến Tre.
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì thực hiện công tác kiểm soát cách thủ tục hành chính; theo dõi, báo cáo việc ban hành, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về cách thủ tục hành chính và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
2. Sở Nội vụ
Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch này; phối hợp và đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao; tham mưu UBND tỉnh ban hành đề án cụ thể để triển khai Kế hoạch; định kỳ báo cáo hoặc báo cáo đột xuất kết quả triển khai Kế hoạch về UBND tỉnh hoặc cơ quan cấp trên theo quy định.
UBND tỉnh đề nghị các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, đơn vị có văn bản gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP TẠI THỜI ĐIỂM 01/3/2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1562/KH-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh)
TT |
TÊN CƠ QUAN |
HIỆN TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY |
Ghi chú |
||
PHÒNG TRỰC THUỘC |
SỐ CHI CỤC, BAN TRỰC THUỘC |
SỐ ĐVSNCL TRỰC THUỘC |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
TỔNG CỘNG |
235 |
19 |
648 |
|
I |
CẤP TỈNH |
127 |
19 |
115 |
|
1 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
9 |
1 |
2 |
Phòng Ngoại vụ (04BC). |
2 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh |
2 |
0 |
0 |
|
3 |
Sở Nội vụ |
6 |
3 |
0 |
* Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi chính phủ (04 BC), Phòng Cải cách hành chính (03BC), Thanh tra Sở (03BC); * Ban Tôn giáo (12BC), Ban Thi đua khen thưởng (11BC). |
4 |
Thanh tra tỉnh |
6 |
0 |
0 |
Phòng Thanh tra, phòng chống tham nhũng (03 BC) và Phòng Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra (03 BC). |
5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
10 |
0 |
35 |
Phòng Giáo dục thường xuyên (02BC), Phòng Chính trị tư tưởng (03 BC), Phòng Tổ chức cán bộ (04BC), Phòng Giáo dục mầm non (03BC), Phòng Giáo dục tiểu học (02 BC), Thanh tra Sở (04BC). |
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8 |
0 |
1 |
Phòng Doanh nghiệp, kinh tế tập thể và tư nhân (03 BC), Phòng Đăng ký kinh doanh (04BC), Phòng Tổng hợp, quy hoạch (04 BC), Phòng kinh tế ngành (04BC), Phòng khoa giáo, văn xã (03 BC), Thanh tra Sở (03BC), Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư (04BC). |
7 |
Sở Xây dựng |
6 |
0 |
2 |
Phòng Kinh tế và vật liệu xây dựng (04BC), Thanh tra Sở (04BC), Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản (03BC). |
8 |
Sở Tài chính |
8 |
0 |
0 |
Phòng Tin học thống kê (04 BC), Phòng Tài chính doanh nghiệp (04 BC). |
9 |
Sở Tư pháp |
7 |
0 |
3 |
Phòng Bổ trợ tư pháp (04BC), Thanh tra Sở (02BC), Phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (04BC), Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật (03BC). * Xã hội hóa Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản và Phòng Công chứng số 1. |
10 |
Sở Y tế |
6 |
2 |
32 |
* Thanh tra Sở (04 BC). * Sắp xếp các ĐVSNCL: - Hợp nhất Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS, Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe thành Trung tâm Kiểm soát bệnh tật. - Sáp nhập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình vào Trung tâm Y tế các huyện, thành phố. - Sáp nhập Trường Trung cấp Y tế về Trường Cao đẳng Bến Tre. |
11 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 |
7 |
5 |
Phòng Tổ chức cán bộ (04 BC), Phòng Quản lý xây dựng công trình (04 BC). |
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
5 |
3 |
4 |
* Chi cục Biển và Hải đảo (04BC), Chi cục Quản lý đất đai (12BC), Chi cục Bảo vệ môi trường (10BC). * Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám (02BC), Phòng Quản lý tài nguyên và Khí tượng thủy văn (03BC), Phòng Kế hoạch - Tài chính (03BC). * Chuyển chi nhánh Trung tâm Phát triển quỹ đất về huyện quản lý; tổ chức lại Trung tâm Phát triển quỹ đất trực thuộc Sở. |
13 |
Sở Giao thông vận tải |
6 |
1 |
4 |
* Phòng Kế hoạch - Tài chính (03BC), Phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng giao thông (04BC), Phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông (04BC), Phòng Pháp chế - An toàn (0BC). * Cổ phần hóa Trung tâm Đăng kiểm, Đào tạo, Sát hạch, Kiểm định và Tư vấn công trình giao thông. |
14 |
Sở Công Thương |
8 |
1 |
2 |
* Phòng Xuất nhập khẩu (04BC), Phòng Quản lý thương mại (04BC), Phòng Quản lý năng lượng (04BC), Thanh tra Sở (03BC). * Sáp nhập Trung tâm Xúc tiến thương mại (07 BC) vào Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp (12 BC). |
15 |
Sở Văn hóa, TT và DL |
8 |
0 |
11 |
* Phòng Tổ chức - Pháp chế (04 BC), Phòng Quản lý thể dục thể thao (04 BC), Phòng xây dựng nếp sống văn hóa - gia đình (04 BC), Thanh tra Sở (04BC). * Về sắp xếp ĐVSNCL: - Sáp nhập Trung tâm Phát hành phim - Chiếu bóng, Nhà Văn hóa Người cao tuổi vào Trung tâm Văn hóa tỉnh. - Sáp nhập Trường Trung cấp Văn hóa - Nghệ thuật vào Trường Cao đẳng Bến Tre. |
16 |
Sở Lao động - Thương binh, và XH |
8 |
0 |
9 |
* Phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em (04BC), Phòng Dạy nghề (03 BC), Thanh tra Sở (04BC). * Sáp nhập Trung tâm Cung cấp Dịch vụ công tác xã hội vào Trung tâm Bảo trợ xã hội. * Cổ phần hóa Cơ sở Dạy nghề cá lưới. |
17 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
7 |
1 |
3 |
* Phòng Quản lý khoa học (04BC), Phòng Quản lý Khoa học và Công nghệ cơ sở (02BC), Phòng Quản lý chuyên ngành (02BC),Phòng quản lý công nghệ và thị trường công nghệ (03BC), Phòng Kế hoạch - Tài chính (04BC), Thanh tra Sở (02BC) * Hợp nhất Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Trung tâm ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ thành 01 Trung tâm. |
18 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
6 |
0 |
1 |
Văn phòng Sở (04BC), Phòng Kế hoạch - Tài chính (04BC), Phòng Công nghệ thông tin (04BC), Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản (04BC), Phòng Bưu chính - Viễn thông (03BC), Thanh tra Sở (03BC). |
19 |
Ban QL các Khu công nghiệp |
6 |
0 |
1 |
Phòng Quản lý Đầu tư (02 BC), Phòng Quản lý doanh nghiệp (02 BC), Phòng Quản lý quy hoạch xây dựng (02 BC), Phòng Quản lý môi trường (03 BC), Phòng Kế hoạch (02 BC). |
20 |
Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh |
0 |
0 |
0 |
Nghiên cứu tổ chức lại thành Văn phòng Điều phối chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh |
21 |
Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh |
0 |
0 |
0 |
Giữ nguyên |
II |
CẤP HUYỆN |
108 |
0 |
533 |
|
1 |
Thành phố Bến Tre |
12 |
0 |
39 |
* Sắp xếp các Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo quy định của Trung ương. * Sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện (trừ sự nghiệp giáo dục và y tế) theo hướng các ĐVSNCL chưa tự chủ nếu không thực hiện tự chủ theo lộ trình thì sáp nhập thành một ĐVSNCL trực thuộc UBND cấp huyện (thực hiện khi có hướng dẫn của Trung ương). * Sắp xếp các Trường MN, TH, THCS. |
2 |
Huyện Ba Tri |
12 |
0 |
80 |
|
3 |
Huyện Giồng Trôm |
12 |
0 |
72 |
|
4 |
Huyện Chợ Lách |
12 |
0 |
42 |
|
5 |
Huyện Bình Đại |
12 |
0 |
63 |
|
6 |
Huyện Châu Thành |
12 |
0 |
67 |
|
7 |
Huyện Thạnh Phú |
12 |
0 |
61 |
|
8 |
Huyện Mỏ Cày Nam |
12 |
0 |
59 |
|
9 |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
12 |
0 |
50 |
LỘ TRÌNH TINH GIẢN NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
XÃ, ẤP, KHU PHỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1562/KH-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Hiện trạng |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||
KCT cấp xã |
KCT ấp, khu phố |
Giảm 4% KCT cấp xã |
Giảm 4% KCT ấp, khu phố |
Giảm 3% KCT cấp xã |
Giảm 3% KCT ấp, khu phố |
Giảm 3% KCT cấp xã |
Giảm 3% KCT ấp, khu phố |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
TỔNG |
2.989 |
4.891 |
120 |
196 |
90 |
147 |
90 |
147 |
1 |
Ba Tri |
446 |
645 |
18 |
26 |
13 |
19 |
13 |
19 |
2 |
Bình Đại |
356 |
465 |
14 |
19 |
11 |
14 |
11 |
14 |
3 |
Châu Thành |
403 |
610 |
16 |
24 |
12 |
18 |
12 |
18 |
4 |
Chợ Lách |
209 |
450 |
8 |
18 |
6 |
14 |
6 |
14 |
5 |
Giồng Trôm |
389 |
710 |
16 |
28 |
12 |
21 |
12 |
21 |
6 |
Mỏ Cày Bắc |
236 |
510 |
9 |
20 |
7 |
15 |
7 |
15 |
7 |
Mỏ Cày Nam |
315 |
645 |
13 |
26 |
9 |
19 |
9 |
19 |
8 |
TP Bến Tre |
299 |
321 |
12 |
13 |
9 |
10 |
9 |
10 |
9 |
Thạnh Phú |
336 |
535 |
13 |
21 |
10 |
16 |
10 |
16 |
DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG DỰ KIẾN SÁP NHẬP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1562/KH-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT |
ĐƠN VỊ |
NĂM 2019 |
NĂM 2020 |
NĂM 2021 |
Xã, phường |
Xã, phường |
Xã, phường |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Thành phố Bến Tre |
phường 1 với phường 2, phường 3 với phường 4, xã Mỹ Thành với xã Bình Phú |
|
|
2 |
Châu Thành |
|
xã Giao Hòa với xã Giao Long, xã An Hóa với xã An Phước, xã Sơn Hòa với xã An Hiệp |
|
3 |
Ba tri |
|
|
xã Phú Ngãi với xã Phước Tuy |
4 |
Giồng Trôm |
|
|
xã Phong Nam với xã Phong Mỹ |
5 |
Thạnh Phú |
|
|
tách các ấp thuộc xã An Thạnh sáp nhập vào xã An Thuận, Thị trấn |
6 |
Mỏ Cày Nam |
|
|
xã Bình Khánh Đông với xã Bình Khánh Tây |
DANH SÁCH CÁC ẤP, KHU PHỐ DỰ KIẾN SÁP NHẬP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1562/KH-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT |
ĐƠN VỊ |
NĂM 2019 |
NĂM 2020 |
NĂM 2021 |
|||
Ấp, khu phố |
Số hộ |
Ấp, khu phố |
Số hộ |
Ấp, khu phố |
Số hộ |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Châu Thành |
Khu phố 1, thị trấn Châu Thành |
58 |
|
|
|
|
2 |
Ấp Tân Phong Nội, xã Tân Thạch |
156 |
|
|
|
|
|
3 |
Ấp Phú Lễ, xã Phú Đức |
162 |
|
|
|
|
|
4 |
Ấp Hòa Thạnh, xã Giao Hòa |
146 |
|
|
|
|
|
5 |
Ấp Hòa Hưng, xã Giao Hòa |
115 |
|
|
|
|
|
6 |
Ấp An Thới B, xã An Khánh |
165 |
|
|
|
|
|
7 |
Thành phố Bến Tre |
Khu phố 1, phường 1 |
134 |
|
|
|
|
8 |
Khu phố 1, phường 2 |
95 |
|
|
|
|
|
9 |
Khu phố 3, phường 2 |
126 |
|
|
|
|
|
10 |
Ấp 4, xã Phú Nhuận |
93 |
|
|
|
|
|
11 |
Giồng Trôm |
Ấp Bình Thạnh, xã Châu Bình |
130 |
|
|
|
|
12 |
Ấp Đội Bảy, xã Tân Hào |
145 |
|
|
|
|
|
13 |
Ấp Giồng Chủ, xã Tân Lợi Thạnh |
153 |
|
|
|
|
|
14 |
Ấp Mỹ Thạnh, xã Phước Long |
168 |
|
|
|
|
|
15 |
Ấp Ngã Tắc, xã Thuận Điền |
99 |
|
|
|
|
|
16 |
Ấp Lương Phú I, xã Lương Phú |
128 |
|
|
|
|
|
17 |
Ấp Lương Phú II, xã Lương Phú |
140 |
|
|
|
|
|
18 |
Bình Đại |
|
|
Ấp Long Thuận, xã Long Định |
162 |
|
|
19 |
|
|
Ấp Long Hưng, xã Long Hòa |
162 |
|
|
|
20 |
|
|
Ấp Phú Mỹ, xã Phú Thuận |
140 |
|
|
|
21 |
Thạnh Phú |
|
|
Ấp Giao Tân, xã Giao Thạnh |
97 |
|
|
22 |
|
|
Ấp Giao Lợi, xã Giao Thạnh |
110 |
|
|
|
23 |
|
|
Ấp Giao Thạnh, xã Giao Thạnh |
128 |
|
|
|
24 |
|
|
Ấp Chợ, xã Giao Thạnh |
162 |
|
|
|
25 |
Ba Tri |
|
|
Ấp Thạnh Phú, xã Bảo Thạnh |
133 |
|
|
26 |
|
|
Ấp Thạnh Lộc, xã Bảo Thạnh |
123 |
|
|
|
27 |
|
|
Ấp Vĩnh Lợi, xã Vĩnh Hòa |
123 |
|
|
|
28 |
|
|
Ấp An Qui, xã An Ngãi Tây |
139 |
|
|
|
29 |
|
|
Ấp Thạnh Hải, xã Bảo Thuận |
116 |
|
|
|
30 |
|
|
Ấp Gò Chùa, xã Mỹ Chánh |
134 |
|
|
|
31 |
Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
Khu phố 6, TT Mỏ Cày |
161 |
32 |
|
|
|
|
Ấp Tân Thành Thượng, xã Tân Trung |
92 |
|
33 |
|
|
|
|
Ấp Tân An, xã Tân Trung |
163 |
|
34 |
|
|
|
|
Ấp An Ninh, xã Bình Khánh Tây |
147 |
|
35 |
|
|
|
|
Ấp An Phước, xã Bình Khánh Tây |
158 |
|
36 |
|
|
|
|
Ấp An Hóa Đông, xã Bình Khánh Tây |
156 |
|
37 |
|
|
|
|
Ấp An Hóa Tây, xã Bình Khánh Tây |
149 |
|
38 |
|
|
|
|
Ấp An Trường, xã Phước Hiệp |
119 |
|
39 |
|
|
|
|
Ấp An Khánh II, xã Phước Hiệp |
156 |
|
40 |
|
|
|
|
Ấp An Quy, xã An Thới |
134 |
|
41 |
|
|
|
|
Ấp Phú Đông II, xã An Định |
169 |
|
42 |
|
|
|
|
Ấp Định Thái, xã Định Thủy |
151 |
|
43 |
|
|
|
|
Ấp Thanh Hưng, xã Định Thủy |
129 |
|
44 |
Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
Ấp Tân Long I, xã Tân Thành Bình |
155 |
45 |
|
|
|
|
Ấp Tân Đức B, xã Tân Bình |
155 |
|
46 |
|
|
|
|
Ấp Tân Thông 1, xã Thanh Tân |
153 |
|
47 |
|
|
|
|
Ấp Tân Thông 5, xã Thanh Tân |
163 |
|
48 |
|
|
|
|
Ấp Đông An, xã Thành An |
116 |
|
49 |
|
|
|
|
Ấp Thanh Hòa, xã Thành An |
153 |
|
50 |
Chợ Lách |
|
|
|
|
Ấp Đông Kinh, xã Vĩnh Hòa |
141 |
LỘ TRÌNH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
2018-2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1562/KH-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT |
Tên cơ quan, tổ chức |
BCCC được giao năm 2015 |
SL BCCC phải giảm đến năm 2021 |
BCCC dự kiến năm 2021 |
BCCC được giao năm 2017 |
Số BCCC đã giảm năm 2017 so với năm 2015 |
Số BCCC phải giảm trong 4 năm còn lại (2018- 2021) |
Trung bình mỗi năm phải giảm |
Dự kiến BCCC năm 2018 |
Dự kiến BCCC năm 2019 |
Dự kiến BCCC năm 2020 |
Dự kiến BCCC năm 2021 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
A |
Dự kiến cả tỉnh |
1.985 |
199 |
1.787 |
1.955 |
30 |
169 |
42 |
1.913 |
1.871 |
1.829 |
1.787 |
B |
Dự kiến từng cơ quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Cấp tỉnh |
1.062 |
106 |
949 |
1.031 |
27 |
78 |
20 |
1.007 |
987 |
970 |
949 |
1 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
69 |
7 |
62 |
67 |
2 |
5 |
1 |
65 |
64 |
63 |
62 |
2 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh |
22 |
2 |
23 |
25 |
|
2 |
1 |
25 |
24 |
24 |
23 |
3 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội |
7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Sở Nội vụ |
68 |
7 |
61 |
67 |
1 |
6 |
1 |
63 |
62 |
62 |
61 |
5 |
Thanh tra tỉnh |
35 |
4 |
31 |
34 |
1 |
3 |
1 |
33 |
32 |
32 |
31 |
6 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
52 |
5 |
47 |
52 |
0 |
5 |
1 |
51 |
49 |
48 |
47 |
7 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
39 |
4 |
35 |
35 |
4 |
0 |
0 |
35 |
35 |
35 |
35 |
8 |
Sở Xây dựng |
33 |
3 |
30 |
31 |
2 |
1 |
0 |
31 |
30 |
30 |
30 |
9 |
Sở Tài chính |
64 |
6 |
58 |
61 |
3 |
3 |
1 |
60 |
59 |
58 |
58 |
10 |
Sở Tư pháp |
37 |
4 |
33 |
37 |
0 |
4 |
1 |
36 |
35 |
34 |
33 |
11 |
Sở Y tế |
75 |
8 |
67 |
72 |
3 |
5 |
1 |
71 |
70 |
69 |
67 |
12 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
177 |
18 |
159 |
172 |
5 |
13 |
3 |
169 |
166 |
162 |
159 |
13 |
Văn phòng Điều phối CT nông thôn mới tỉnh |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
14 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
50 |
5 |
45 |
50 |
0 |
5 |
1 |
49 |
48 |
46 |
45 |
15 |
Sở Giao thông vận tải |
46 |
5 |
41 |
46 |
0 |
5 |
1 |
45 |
44 |
43 |
41 |
16 |
Ban An toàn giao thông |
5 |
1 |
4 |
5 |
0 |
1 |
0 |
4 |
4 |
4 |
4 |
17 |
Sở Công Thương |
105 |
11 |
94 |
104 |
1 |
10 |
3 |
101 |
99 |
96 |
94 |
18 |
Sở Văn hóa, TT và DL |
46 |
5 |
41 |
45 |
1 |
4 |
1 |
44 |
43 |
42 |
41 |
19 |
Sở Lao động - Thương binh và XH |
46 |
5 |
41 |
44 |
2 |
3 |
1 |
43 |
43 |
42 |
41 |
20 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
40 |
4 |
36 |
39 |
1 |
3 |
1 |
38 |
38 |
37 |
36 |
21 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
27 |
3 |
24 |
26 |
1 |
2 |
0 |
26 |
25 |
25 |
24 |
22 |
Ban QL các Khu công nghiệp |
18 |
2 |
16 |
18 |
0 |
2 |
0 |
18 |
17 |
17 |
16 |
II |
Cấp huyện, thành phố |
923 |
92 |
831 |
911 |
12 |
80 |
20 |
891 |
871 |
851 |
831 |
1 |
Thành phố Bến Tre |
104 |
10 |
94 |
103 |
1 |
9 |
2 |
101 |
98 |
96 |
94 |
2 |
Huyện Ba Tri |
103 |
10 |
93 |
102 |
1 |
9 |
2 |
100 |
97 |
95 |
93 |
3 |
Huyện Giồng Trôm |
102 |
10 |
92 |
100 |
2 |
8 |
2 |
98 |
96 |
94 |
92 |
4 |
Huyện Chợ Lách |
102 |
10 |
92 |
99 |
3 |
7 |
2 |
97 |
95 |
94 |
92 |
5 |
Huyện Bình Đại |
102 |
10 |
92 |
100 |
2 |
8 |
2 |
98 |
96 |
94 |
92 |
6 |
Huyện Châu Thành |
104 |
10 |
94 |
104 |
0 |
10 |
3 |
101 |
99 |
96 |
94 |
7 |
Huyện Thạnh Phú |
102 |
10 |
92 |
102 |
0 |
10 |
3 |
99 |
97 |
94 |
92 |
8 |
Huyện Mỏ Cày Nam |
105 |
11 |
95 |
103 |
2 |
9 |
2 |
101 |
99 |
97 |
95 |
9 |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
99 |
10 |
89 |
98 |
1 |
9 |
2 |
96 |
94 |
91 |
89 |
LỘ TRÌNH TINH GIẢN BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP GIAI ĐOẠN
2018-2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1562/KH-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT |
Tên đơn vị |
BCSN được giao năm 2015 |
SL BCSN phải giảm đến năm 2021 |
BCSN dự kiến năm 2021 |
Số biên chế sự nghiệp được giao năm 2017 |
Số BCSN đã giảm năm 2017 so với năm 2015 |
Số BCSN phải giảm trong 4 năm còn lại (2018 - 2021) |
Trung bình mỗi năm phải giảm |
Dự kiến BCSN năm 2018 |
Dự kiến BCSN năm 2019 |
Dự kiến BCSN năm 2020 |
Dự kiến BCSN năm 2021 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
Dự kiến toàn tỉnh |
22,702 |
2,270 |
20,432 |
22,478 |
224 |
2,046 |
512 |
21,966 |
21,455 |
20,943 |
20,432 |
|
Dự kiến từng cơ quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Giáo dục và Đào tạo |
16,547 |
1,655 |
14,892 |
16,364 |
183 |
1,472 |
368 |
15,996 |
15,628 |
15,260 |
14,892 |
1 |
Trường Cao đẳng Bến Tre |
241 |
24 |
217 |
233 |
8 |
16 |
4 |
229 |
225 |
221 |
217 |
2 |
Các trường, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Sở GD&ĐT |
16,306 |
1,631 |
14,675 |
16,131 |
175 |
1,456 |
364 |
15,749 |
15,385 |
15,021 |
14,657 |
II |
Sự nghiệp Y tế |
4,635 |
464 |
4,172 |
4,634 |
1 |
463 |
116 |
4,518 |
4,403 |
4,287 |
4,172 |
III |
Sự nghiệp khác |
1,520 |
152 |
1,368 |
1,480 |
40 |
112 |
28 |
1,452 |
1,424 |
1,396 |
1,368 |
A |
Sự nghiệp khác cấp tỉnh |
1,036 |
105 |
931 |
1,001 |
35 |
70 |
17 |
984 |
966 |
949 |
931 |
1 |
Sở Văn hóa,Thể thao và DL |
186 |
19 |
167 |
176 |
10 |
9 |
2 |
174 |
172 |
170 |
167 |
2 |
Sở Nội vụ |
10 |
1 |
9 |
10 |
0 |
1 |
0 |
10 |
10 |
9 |
9 |
3 |
Sở Tư pháp |
40 |
4 |
36 |
39 |
1 |
3 |
1 |
26 |
26 |
25 |
24 |
4 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
238 |
24 |
214 |
234 |
4 |
20 |
5 |
210 |
205 |
200 |
195 |
5 |
Văn phòng Điều phối CT nông thôn mới |
6 |
1 |
5 |
7 |
-1 |
2 |
0 |
7 |
6 |
6 |
5 |
6 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
213 |
21 |
192 |
208 |
5 |
16 |
4 |
204 |
200 |
196 |
192 |
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
27 |
3 |
24 |
27 |
0 |
3 |
1 |
26 |
26 |
25 |
24 |
8 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
20 |
3 |
17 |
17 |
3 |
0 |
0 |
17 |
17 |
17 |
17 |
9 |
Sở Công Thương |
19 |
2 |
17 |
19 |
0 |
2 |
0 |
19 |
18 |
18 |
17 |
10 |
Văn phòng UBND tỉnh |
65 |
1 |
58 |
49 |
16 |
|
|
49 |
49 |
49 |
49 |
11 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
8 |
1 |
7 |
8 |
0 |
1 |
0 |
8 |
8 |
7 |
7 |
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
88 |
9 |
79 |
91 |
0 |
9 |
2 |
89 |
87 |
84 |
82 |
13 |
Sở Giao thông vận tải |
16 |
2 |
14 |
19 |
0 |
2 |
0 |
19 |
18 |
18 |
17 |
14 |
Đài Phát thanh - Truyền hình |
88 |
9 |
79 |
84 |
4 |
5 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
15 |
Sở Xây dựng (Trung tâm Phát triển nhà) |
11 |
1 |
10 |
13 |
0 |
1 |
0 |
13 |
13 |
12 |
12 |
16 |
VP biến đổi khí hậu |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
B |
Sự nghiệp khác cấp huyện, thành phố |
484 |
48 |
436 |
479 |
5 |
43 |
11 |
468 |
457 |
446 |
436 |
1 |
Thành phố Bến Tre |
64 |
6 |
58 |
62 |
2 |
4 |
1 |
61 |
60 |
59 |
58 |
2 |
Huyện Ba Tri |
58 |
6 |
52 |
56 |
2 |
4 |
1 |
55 |
54 |
53 |
52 |
3 |
Huyện Giồng Trôm |
51 |
5 |
46 |
50 |
1 |
4 |
1 |
49 |
48 |
47 |
46 |
4 |
Huyện Chợ Lách |
47 |
5 |
42 |
46 |
1 |
4 |
1 |
45 |
44 |
43 |
42 |
5 |
Huyện Bình Đại |
49 |
5 |
44 |
49 |
0 |
5 |
1 |
48 |
47 |
45 |
44 |
6 |
Huyện Châu Thành |
53 |
5 |
48 |
52 |
1 |
4 |
1 |
51 |
50 |
49 |
48 |
7 |
Huyện Thạnh Phú |
46 |
5 |
41 |
47 |
0 |
5 |
1 |
46 |
45 |
44 |
42 |
8 |
Huyện Mỏ Cày Nam |
67 |
7 |
60 |
65 |
2 |
5 |
1 |
64 |
63 |
61 |
60 |
9 |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
49 |
5 |
44 |
52 |
0 |
5 |
1 |
51 |
50 |
48 |
47 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây