Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 153/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 01/10/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 153/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 01/10/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 01 tháng 10 năm 2021 |
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Triển khai đồng bộ, hiệu quả các nội dung quy định về chứng nhận và hỗ trợ doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP.
- Phát triển hệ thống doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo hướng đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hàng hóa từ kết quả khoa học và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế; khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp có hoạt động nghiên cứu và phát triển thuộc mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội phát triển theo mô hình doanh nghiệp khoa học và công nghệ nhằm hình thành lực lượng doanh nghiệp tiên phong dẫn đầu trong việc ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của UBND tỉnh được quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP trong việc phát triển các doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể nội dung công việc, trách nhiệm của các sở, ban, ngành và cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 13/2019/NĐ-CP.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, có hiệu quả giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
- Bảo đảm sự đầy đủ, đồng bộ, cụ thể của hệ thống cơ chế, chính sách phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Phấn đấu đến năm 2025, hỗ trợ để hình thành và phát triển thêm ít nhất 05 doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh bảo đảm hoạt động có hiệu quả.
1. Thông tin, tuyên truyền thúc đẩy phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; các chương trình, kế hoạch hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tới các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (tuyên truyền, phổ biến trực tiếp tại doanh nghiệp; thông qua tổ chức hội nghị; qua các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; trang thông tin điện tử các sở, ngành, địa phương và Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh).
- Tuyên truyền những thành tựu, những đóng góp của doanh nghiệp khoa học và công nghệ đối với sự phát triển khoa học và công nghệ nói riêng và kinh tế - xã hội của tỉnh nói chung.
- Tổ chức vinh danh, khen thưởng doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiêu biểu theo quy định.
2. Hỗ trợ hình thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- Hỗ trợ các doanh nghiệp sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp kết quả khoa học và công nghệ đã ứng dụng vào sản xuất kinh doanh, tạo ra sản phẩm có tính cạnh tranh và thương mại hóa cao để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Triển khai các nội dung khuyến khích, hỗ trợ nhằm ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Công bố thủ tục cấp mới, cấp thay đổi nội dung, cấp lại, thu hồi, hủy bỏ Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Hướng dẫn, thẩm định hồ sơ, thực hiện cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cho các doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Tư vấn cho doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện doanh nghiệp khoa học và công nghệ xây dựng, hoàn thiện hồ sơ đề nghị công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Rà soát, hệ thống và tham mưu cho cấp có thẩm quyền cụ thể hóa các chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiếp cận các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP và các quy định của các Bộ, ngành, của tỉnh; vay vốn từ các Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ; các chính sách ưu đãi tín dụng của Ngân hàng phát triển Việt Nam…
- Hướng dẫn doanh nghiệp thành lập và sử dụng Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện, khuyến khích, hỗ trợ để các doanh nghiệp khoa học và công nghệ được tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Ưu tiên, hỗ trợ doanh nghiệp khoa học công nghệ được hưởng các chính sách ưu đãi thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ như: xác lập quyền sở hữu trí tuệ, công nhận, đăng ký lưu hành sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ để phát triển sản phẩm mới; xây dựng hệ thống quản lý chất lượng; truy xuất nguồn gốc...
- Ưu tiên, bố trí quỹ đất phục vụ cho nghiên cứu, sản xuất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp trong miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước cho mục đích khoa học và công nghệ theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ các điều kiện, thủ tục để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp; ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định tại Nghị định 13/2019/NĐ-CP.
- Hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiếp cận các nội dung ưu đãi khác.
IV. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
Kinh phí thực hiện kế hoạch bao gồm các nguồn:
- Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành.
- Lồng ghép thực hiện với các chương trình, kế hoạch, đề tài, dự án liên quan.
- Các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; hằng năm, tổng hợp kết quả, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ và UBND tỉnh theo quy định.
Căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành.
3. Các Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền thúc đẩy phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, địa phương và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, chủ động triển khai thực hiện, bố trí kinh phí của ngành, địa phương, đơn vị mình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 30/11 hoặc khi có yêu cầu đột xuất để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các nội dung cụ thể, các cơ quan, đơn vị chủ động trao đổi, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/10/2021 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT |
TÊN NHIỆM VỤ |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
1 |
Thực hiện hoạt động thông tin, tuyên truyền các cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tới hệ thống doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
2 |
Công bố công khai: quy trình, thủ tục, mẫu biểu đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; thực hiện quy trình, thủ tục: đăng ký cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Trung tâm Hành chính công của tỉnh |
Hằng năm |
3 |
Thẩm định hồ sơ, cấp, cấp lại, cấp thay đổi nội dung, thu hồi, hủy bỏ Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các tổ chức, cá nhân có liên quan |
Hằng năm |
4 |
Rà soát, hệ thống và tham mưu cho cấp có thẩm quyền cụ thể hóa các chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
5 |
Hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong việc tiếp cận các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP và các quy định của các Bộ, ngành, của tỉnh: vay vốn từ các Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ; các chính sách ưu đãi tín dụng của Ngân hàng phát triển Việt Nam… |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
6 |
Hướng dẫn doanh nghiệp thành lập và sử dụng Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Khi doanh nghiệp đề xuất |
7 |
Khuyến khích, hỗ trợ để các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiềm năng được tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
8 |
Đặt hàng các doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tính mới về nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và nhân rộng các kết quả khoa học và công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Khi có đề xuất từ các cơ quan, đơn vị trong tỉnh |
9 |
Lựa chọn, giao tài sản là kết quả khoa học và công nghệ hình thành từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước cho doanh nghiệp có nhu cầu và đủ điều kiện để ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan |
Hằng năm (khi doanh nghiệp có nhu cầu) |
10 |
Tư vấn cho doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện xây dựng, hoàn thiện hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan |
Hằng năm |
11 |
Ưu tiên, hỗ trợ doanh nghiệp khoa học công nghệ được hưởng các chính sách ưu đãi thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ như: xác lập quyền sở hữu trí tuệ, công nhận, đăng ký lưu hành sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ để phát triển sản phẩm mới; xây dựng hệ thống quản lý chất lượng; truy xuất nguồn gốc... |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
12 |
Đề xuất giải pháp để tháo gỡ vướng mắc trong quá trình thực hiện các chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
13 |
Tổ chức vinh danh, khen thưởng doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Giai đoạn |
14 |
Ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng các cơ chế, chính sách đặc thù theo ngành, lĩnh vực. |
Các Sở chuyên ngành |
Sở Tài chính, Sở KHCN, UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
15 |
Hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ đối với nội dung miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai; hướng dẫn doanh nghiệp các thủ tục để được miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ. |
Cục Thuế tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường; các cơ quan, các đơn vị liên quan. |
Hằng năm |
16 |
Hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ các điều kiện, thủ tục, cách tính để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định tại Nghị định 13/2019/NĐ-CP. |
Cục Thuế tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
17 |
Lồng ghép cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
18 |
Cung cấp số liệu về doanh nghiệp phục vụ công tác khảo sát, đánh giá phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; tư vấn, hướng dẫn các doanh nghiệp có điều chỉnh về ngành, nghề khi đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Khoa học và Công nghệ; các doanh nghiệp có liên quan |
Khi có yêu cầu/ đề xuất |
19 |
- Rà soát các doanh nghiệp trong khu công nghiệp có đủ tiêu chí để hướng dẫn và phát triển thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ; - Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp khoa học và công nghệ phát triển sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp. |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hằng năm |
20 |
Hướng dẫn quy định, thủ tục vay vốn tín dụng đầu tư, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiếp cận các chính sách ưu đãi tín dụng của Ngân hàng phát triển Việt Nam. |
Chi nhánh Ngân hàng phát triển Việt Nam tại Ninh Bình |
|
Hằng năm |
21 |
Ưu tiên, bố trí quỹ đất phục vụ cho nghiên cứu, phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
UBND các huyện, thành phố |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hằng năm (khi doanh nghiệp có đề xuất) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây