Kế hoạch 1511/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Kế hoạch 1511/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 1511/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 15/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1511/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương |
Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 15/05/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1511/KH-UBND |
Hải Dương, ngày 15 tháng 05 năm 2019 |
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP); Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước, UBND tỉnh Hải Dương ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP như sau:
1. Mục đích
Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các quy định của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và phân định rõ trách nhiệm, phân công, phối hợp công việc của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
b) Triển khai Kế hoạch đảm bảo tiết kiệm, đúng tiến độ, chất lượng, khả thi, hiệu quả và kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
a) Rà soát, ban hành Quyết định quy định chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Hải Dương và công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ tại Quyết định.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Ban hành Quyết định trước ngày 01 tháng 6 năm 2019 và công bố danh mục chế độ báo cáo trước ngày 15 tháng 6 năm 2019.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Quyết định của UBND tỉnh và Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được công bố.
b) Rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP:
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Các văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo theo thẩm quyền.
c) Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Hải Dương:
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Danh mục chế độ báo cáo định kỳ công bố trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
d) Xây dựng, ban hành văn bản chỉ đạo, đôn đốc, điều hành thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP:
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Triển khai xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
a) Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hải Dương, đảm bảo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 3 năm 2020.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hải Dương được hoàn thiện và đi vào vận hành.
b) Triển khai việc thực hiện chứng thư số của tỉnh và cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống hành chính nhà nước thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hải Dương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Ban Cơ yếu Chính phủ; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Sau khi Ban Cơ yếu Chính phủ triển khai.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Chứng thư số được cung cấp đầy đủ, kịp thời.
c) Triển khai giải pháp tích hợp chữ ký số và xác thực chữ ký số trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hải Dương theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Ban Cơ yếu Chính phủ; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Sau khi Ban Cơ yếu Chính phủ triển khai.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành:
+ Tham gia thử nghiệm kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
+ Chữ ký số được tích hợp trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hải Dương.
a) Xây dựng tài liệu hướng dẫn và tổ chức hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu từ Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hải Dương.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Từ tháng 3 năm 2020 và định kỳ hàng năm.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Bộ tài liệu được ban hành và các lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch.
b) Tuyên truyền, phổ biến về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP; tuyên truyền các quy định về chế độ báo cáo đến các đối tượng thực hiện báo cáo.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông định hướng thông tin tuyên truyền cho Báo Hải Dương, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Các tin, bài, phóng sự...
c) Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và Kế hoạch này.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
1. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã chủ động xây dựng, ban hành kế hoạch của cơ quan phù hợp với nhiệm vụ được giao ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành; phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ nội dung Kế hoạch này và các quy định khác của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
2. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo tổng dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2019 và hàng năm theo quy định; huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác trong triển khai thực hiện.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh cấp kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh Hải Dương.
4. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, kịp thời đôn đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này, kịp thời báo cáo khó khăn, vướng mắc và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét chỉ đạo giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh Hải Dương thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP, UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây