Kế hoạch 1465/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 1465/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 1465/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Đoàn Ngọc Lâm |
Ngày ban hành: | 05/08/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1465/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Đoàn Ngọc Lâm |
Ngày ban hành: | 05/08/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1465/KH-UBND |
Quảng Bình, ngày 05 tháng 8 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã;
Căn cứ Công văn số 1485/BKHĐT-HTX ngày 19/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc triển khai thực hiện Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021- 2025”;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025 như sau:
1. Mục đích
Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng hợp tác xã thí điểm mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả để các hợp tác xã này sẽ trở thành đầu tàu kinh tế của khu vực kinh tế tập thể, góp phần thu hút các hợp tác xã khác tham gia, tạo động lực cho các hợp tác xã cùng phát triển, góp phần nâng cao tốc độ, hiệu quả và chất lượng tăng trưởng chung của kinh tế địa phương. Đặc biệt là tăng cường liên kết, gắn kết hữu cơ, sản xuất theo chuỗi giá trị giữa các thành viên với doanh nghiệp bên ngoài ở tất cả các khâu sản xuất, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm; gắn nông nghiệp với công nghiệp, thương mại.
2. Yêu cầu
Các cấp, các ngành, các tổ chức, đơn vị có liên quan nêu cao tinh thần trách nhiệm, chủ động phối hợp trong việc tổ chức triển khai thực hiện Đề án đảm bảo kế hoạch đề ra; đưa vào chương trình công tác trọng tâm của cơ quan, đơn vị để tổ chức thực hiện có hiệu quả.
1. Mục tiêu tổng quát
- Cung cấp cơ sở thực tiễn về hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả góp phần thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
- Xây dựng các mô hình hợp tác xã hoạt động trên địa bàn tỉnh trở thành kiểu mẫu nhằm tuyên truyền, nâng cao nhận thức và tạo sức hút để người dân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia liên kết với hợp tác xã.
- Làm cơ sở để nhân rộng các mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả trong nhiều lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Lựa chọn tối đa 05 hợp tác xã đáp ứng các điều kiện tham gia Đề án.
- 100% hợp tác xã tham gia thí điểm sau khi kết thúc Đề án phải được đánh giá xếp loại tốt, đạt từ 80 điểm trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã.
- Xây dựng phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2026 - 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN THAM GIA
1. Đối tượng tham gia và thời gian thực hiện
a) Đối tượng tham gia: Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là hợp tác xã) đang hoạt động hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, có nhu cầu tham gia, được lựa chọn đáp ứng các điều kiện tham gia Đề án.
b) Số lượng tham gia: Tối đa 05 hợp tác xã.
c) Thời gian thực hiện:
- Giai đoạn 1: Lựa chọn mô hình hợp tác xã thí điểm (trong năm 2021).
- Giai đoạn 2: Hoàn thiện mô hình thí điểm, nhân rộng một số mô hình hợp tác xã kiểu mới đã hoàn thiện (trước ngày 30/6/2025).
- Giai đoạn 3: Tổng kết đề xuất phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả (6 tháng cuối năm 2025).
2. Điều kiện tham gia
a) Điều kiện bắt buộc
- Hợp tác xã hoạt động theo quy định Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Hợp tác xã đang hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát triển theo các mô hình được Đề án lựa chọn.
- Hợp tác xã kinh doanh hiệu quả, có lãi liên tục trong 03 năm tài chính gần nhất.
- Hợp tác xã nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký tham gia, trong đó có Bản đánh giá hợp tác xã năm 2020 đạt loại khá (65 điểm) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Điều kiện ưu tiên
- Các hợp tác xã có nhiều thành viên tham gia, được sự đồng tình, nhất trí của các thành viên và chính quyền cơ sở nơi hợp tác xã đặt trụ sở. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Các hợp tác xã sản xuất quy mô lớn, sản xuất sản phẩm chủ lực của tỉnh theo hướng xuất khẩu, liên kết với doanh nghiệp, tham gia chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ cao, gắn với tăng trưởng xanh.
- Các hợp tác xã có đông thành viên là nữ hoặc phụ nữ tham gia quản lý; vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa; tạo việc làm, hỗ trợ người yếu thế; do thanh niên khởi nghiệp.
IV. CÁC MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ LỰA CHỌN HOÀN THIỆN
1. Lĩnh vực nông nghiệp
- Mô hình hợp tác xã tham gia liên kết sản xuất theo chuỗi, gắn sản xuất với bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Mô hình hợp tác xã tích tụ, tập trung ruộng đất có quy mô lớn và ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
- Mô hình hợp tác xã nông nghiệp đảm nhiệm các dịch vụ đầu vào, sơ chế/chế biến và đầu ra trong chuỗi giá trị nông sản.
- Mô hình hợp tác xã sản xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Mô hình hợp tác xã phát triển nông lâm thủy sản bền vững.
- Mô hình hợp tác xã sản xuất sản phẩm OCOP, gắn với du lịch nông thôn, miền núi.
- Mô hình doanh nghiệp tham gia là thành viên hợp tác xã sản xuất chế biến nông lâm thủy sản.
- Mô hình hợp tác xã đánh bắt, nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu thủy hải sản và bảo vệ nguồn lợi cộng đồng.
2. Lĩnh vực phi nông nghiệp
- Mô hình hợp tác xã hoạt động xây dựng.
- Mô hình hợp tác xã giao thông vận tải.
- Mô hình hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp gắn với phục hồi và phát triển làng nghề truyền thống.
- Mô hình hợp tác xã dịch vụ vì cộng đồng (hoạt động trong lĩnh vực môi trường, y tế, giáo dục, quản lý chợ...).
V. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Chính sách hỗ trợ
- Hỗ trợ hợp tác xã thực hiện thí điểm theo quy định tại Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012, Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 193/2013/NĐ-CP.
- Hỗ trợ hợp tác xã theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025, trong đó ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% cho hợp tác xã thí điểm.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
- Vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025.
- Vốn đầu tư công nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025.
- Kinh phí sự nghiệp giai đoạn 2021-2025 thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Kinh phí lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
- Huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
VI. TRIỂN KHAI HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ THÍ ĐIỂM
1. Giai đoạn 1: Lựa chọn mô hình hợp tác xã thí điểm (trong năm 2021)
a) Điều kiện tham gia: Các hợp tác xã tham gia phải đáp ứng được các điều kiện nêu tại điểm 2 phần III của Kế hoạch này.
b) Hồ sơ hợp tác xã đăng ký tham gia gồm:
- Báo cáo tình hình hoạt động, phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.
- Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất theo quy định.
- Bản tự đánh giá, xếp loại hợp tác xã năm 2020 đạt loại khá (từ 65 điểm) trở lên theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Bản đăng ký tham gia Đề án (Phụ lục 1).
c) Quy trình thực hiện
- UBND các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ quy định về đối tượng, điều kiện tham gia Đề án quy định tại mục III của Kế hoạch này, thông báo, hướng dẫn các hợp tác xã trên địa bàn để các hợp tác xã có nhu cầu đăng ký tham gia; tổ chức xét duyệt, lựa chọn 01-02 mô hình hợp tác xã (xếp theo thứ tự ưu tiên) và lập danh sách các hợp tác xã đăng ký tham gia Đề án (Phụ lục 2) gửi hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/8/2021.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Trên cơ sở đăng ký tham gia của các huyện, thị xã, thành phố, tổng hợp, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia Đề án của các hợp tác xã để lựa chọn, trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt danh sách các hợp tác xã tham gia Đề án (tối đa 05 hợp tác xã), gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/11/2021.
2. Giai đoạn 2: Hoàn thiện mô hình thí điểm, nhân rộng một số mô hình hợp tác xã thí điểm kiểu mới đã hoàn thiện (trong tháng 6/2025)
a) Xây dựng kế hoạch triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm
- Hợp tác xã tham gia Đề án phải xây dựng kế hoạch triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/01/2022.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, hoàn thiện kế hoạch do hợp tác xã thí điểm xây dựng, bảo đảm phù hợp với kế hoạch hỗ trợ của Nhà nước; tham mưu UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm, làm căn cứ để tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá hợp tác xã thí điểm trong quá trình thực hiện Đề án.
- Tổ chức sơ kết thực hiện Đề án vào Quý IV năm 2023 để đánh giá và đưa ra phương hướng, giải pháp cho giai đoạn tiếp theo.
- Hợp tác xã thí điểm khi kết thúc Đề án phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Tổng điểm đánh giá của hợp tác xã từ 80-100 điểm theo Quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Điểm đánh giá mỗi tiêu chí cần hoàn thiện theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của hợp tác xã phải bằng hoặc cao hơn so với ban đầu.
b) Hoàn thiện hợp tác xã thí điểm
- Trách nhiệm của hợp tác xã thí điểm:
+ Phối hợp với các cơ quan và đơn vị có liên quan để hoàn thiện hồ sơ, thụ hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước theo quy định.
+ Chủ động rà soát tổ chức, hoạt động của hợp tác xã, kiện toàn, sắp xếp lại bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu quả, hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012; chủ động giải quyết, khắc phục các khó khăn vướng mắc còn tồn tại.
+ Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật, chuẩn hóa các quy trình để quản trị hợp tác xã một cách hiệu quả. Thực hiện chế độ quản lý tài chính, kế toán theo quy định; ưu tiên áp dụng kiểm toán độc lập. Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, thường xuyên và kịp thời cho các thành viên hợp tác xã.
+ Triển khai phương án sản xuất kinh doanh, tập trung vào các nội dung, tiêu chí hoàn thiện theo kế hoạch như: Huy động tăng vốn sản xuất, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị; ứng dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật; hợp tác liên kết với doanh nghiệp, hợp tác xã khác theo chuỗi giá trị; thu hút thêm thành viên tham gia, cung cấp thêm các sản phẩm dịch vụ cho các thành viên hợp tác xã.
+ Chủ động, sáng tạo, cạnh tranh bình đẳng với các thành phần kinh tế khác theo cơ chế thị trường.
- Trách nhiệm của các sở, ngành có chức năng quản lý nhà nước đối với hợp tác xã:
+ Triển khai chính sách hỗ trợ đã được phê duyệt cho hợp tác xã thí điểm bảo đảm đúng tiến độ, kinh phí và nội dung theo quy định.
+ Định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo về công tác triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm theo quy định.
+ Phổ biến, tuyên truyền, giới thiệu cho các hợp tác xã khác tham quan, học hỏi các hợp tác xã đã hoàn thiện mô hình.
3. Giai đoạn 3: Tổng kết, đề xuất phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả (6 tháng cuối năm 2025)
a) Kết thúc giai đoạn hoàn thiện mô hình hợp tác xã thí điểm, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án theo Kế hoạch hoàn thiện hợp tác xã thí điểm và mục tiêu của Đề án.
b) Trên cơ sở kết quả đạt được, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phương án nhân rộng mô hình thí điểm trên toàn quốc trong giai đoạn 2026 - 2030.
c) Khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có đóng góp cho việc hoàn thành các mục tiêu của Đề án.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan đầu moi hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện Đề án, báo cáo UBND tỉnh và các Bộ ngành Trung ương xem xét hỗ trợ.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn thực hiện Đề án; quản lý, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí thực hiện Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất các giải pháp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Đề án (06 tháng, 01 năm) theo quy định; tham mưu UBND tỉnh sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm và xây dựng phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã thí điểm trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2026-2030.
2. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Đề án theo quy định; hướng dẫn cơ chế tài chính để thực hiện Đề án.
3. Các sở có chức năng quản lý nhà nước đối với hợp tác xã: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao Thông Vận tải, Công Thương, Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Đề án; kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ của Nhà nước đối với hợp tác xã thuộc lĩnh vực quản lý trong quá trình thực hiện Đề án.
- Phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiên cứu và đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc theo lĩnh vực chuyên ngành trong quá trình thực hiện Đề án, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh.
- Theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nghiên cứu, đề xuất các chính sách hỗ trợ kết nối thị trường, liên kết hợp tác với doanh nghiệp để hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm của hợp tác xã thí điểm...
4. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phổ biến các nội dung và Kế hoạch thực hiện Đề án; tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ, thành viên hợp tác xã.
- Phối hợp nghiên cứu, góp ý các cơ chế chính sách hỗ trợ cho hợp tác xã phù hợp với từng loại mô hình và điều kiện của địa phương; đề xuất các phương án nhân rộng phổ biến các mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả; xúc tiến thương mại mở rộng thị trường; tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ thực hiện Đề án; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án.
- Đề xuất khen thưởng đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu, có nhiều đóng góp, hoàn thành tốt nhiệm vụ triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh và hợp tác xã thí điểm.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền nội dung của Đề án và Kế hoạch thực hiện Đề án đến các hợp tác xã trên địa bàn quản lý.
- Căn cứ quy định về đối tượng, điều kiện tham gia Đề án, lựa chọn 01-02 mô hình hợp tác xã hoạt động hiệu quả tại địa phương, có tiềm năng, lợi thế để hoàn thiện hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ hợp tác xã trên địa bàn quản lý thực hiện Đề án; xây dựng phương án hỗ trợ mô hình hợp tác xã thí điểm thuộc phạm vi quản lý.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Đề án; kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ của Nhà nước đối với hợp tác xã trên địa bàn quản lý.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Theo chức năng, nhiệm vụ, tham gia tuyên truyền Đề án; vận động, tuyên truyền rộng rãi người dân tham gia hợp tác xã và các mô hình hợp tác xã thí điểm trên địa bàn tỉnh; tham gia giám sát việc thực hiện hỗ trợ của Nhà nước đối với hợp tác xã thí điểm.
Đề nghị các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nhiệm vụ được phân công triển khai thực hiện Kế hoạch có hiệu quả; định kỳ (06 tháng, 01 năm) báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/6 và ngày 10/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương theo quy định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1465/KH-UBND ngày 05/8/2021 của UBND tỉnh)
1. Tên hợp tác xã: …………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
3. Điện thoại: ……………………………………Email:........................................
4. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Mã số thuế: …………………………………
5. Ngành, nghề kinh doanh chính: …………………………………………………………..
6. Mô hình đăng ký tham gia (lựa chọn 1 mô hình (X)):
□ |
(1) Mô hình hợp tác xã vừa sản xuất, vừa tham gia thị trường (sàn giao dịch nông sản; |
□ |
(2) Mô hình hợp tác xã tích tụ, tập trung ruộng đất có quy mô lớn và ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất; |
□ |
(3) Mô hình hợp tác xã nông nghiệp đảm nhiệm các dịch vụ đầu vào, sơ chế/chế biến và đầu ra trong chuỗi giá trị nông sản; |
□ |
(4) Mô hình hợp tác xã ứng phó biến đổi khí hậu; |
□ |
(5) Mô hình hợp tác xã phát triển nông lâm thủy sản bền vững; |
□ |
(6) Mô hình hợp tác xã sản xuất sản phẩm OCOP, gắn với du lịch nông thôn, miền núi; |
□ |
(7) Mô hình doanh nghiệp tham gia là thành viên hợp tác xã sản xuất chế biến nông lâm thủy sản; |
□ |
(8) Mô hình hợp tác xã đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản và bảo vệ nguồn lợi cộng đồng. |
□ |
(9) Mô hình hợp tác xã hoạt động xây dựng; |
□ |
(10) Mô hình hợp tác xã giao thông vận tải; |
□ |
(11) Mô hình hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp gắn với phục hồi và phát triển làng nghề truyền thống; |
□ |
(12) Mô hình hợp tác xã dịch vụ vì cộng đồng (hoạt động lĩnh vực môi trường, y tế, giáo dục, quản lý chợ...). |
7. Nội dung cần Nhà nước hỗ trợ để HTX hoàn thiện:
Số TT |
Đề xuất nội dung cần hỗ trợ |
Số lượng/ kinh phí (triệu đồng) |
I |
Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
II |
Hỗ trợ xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
III |
Hỗ trợ ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
IV |
Hỗ trợ tổ chức lại hoạt động hợp tác xã |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
V |
Hỗ trợ tiếp cận vốn ưu đãi và Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
VI |
Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm (hỗ trợ riêng cho mô hình HTX hoạt động lĩnh vực nông nghiệp (1) - (8)) |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
VII |
Hỗ trợ khác |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
|
Tổng cộng (phần kinh phí) |
|
Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung./.
|
………, ngày …. tháng …. năm .... |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1465/KH-UBND ngày 05/8/2021 của UBND tỉnh)
Tên cơ quan…………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH HỢP TÁC XÃ THAM GIA ĐỀ ÁN
STT |
Tên Hợp tác xã |
Địa chỉ |
Người đại diện pháp luật |
Số điện thoại liên hệ |
Số thành viên |
Đánh giá xếp loại HTX năm 2020 (điểm) |
Mô hình HTX lựa chọn hoàn thiện |
Nội dung cần nhà nước hỗ trợ để HTX hoàn thiện |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC XÃ NĂM ……….
(Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Tên hợp tác xã: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………….Email: ……………………………………
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ……………………………………………….
Phân loại theo ngành nghề: ……………………………………………………………..
Sản phẩm, DV cung ứng cho Hỗn hợp □ Lao Động □ TDùng □ Sản xuất □ thành viên:
Phân loại theo quy mô Lớn □ Vừa □ Nhỏ □ Siêu nhỏ □ thành viên:
Phân loại theo quy mô Lớn □ Vừa □ Nhỏ □ Siêu nhỏ □ tổng nguồn vốn:
Số TT |
Tiêu chí đánh giá |
Thang điểm tối đa |
Điểm hợp tác xã tự chấm |
Ghi chú |
I |
Nhóm tiêu chí về tài chính |
30 |
|
|
1 |
- Tiêu chí 1: Vốn của hợp tác xã; |
7 |
|
|
|
a) Tổng nguồn vốn bình quân của HTX |
6 |
|
|
|
b) Tổng nguồn vốn của HTX tăng so với năm trước |
1 |
|
|
2 |
- Tiêu chí 2: Tài sản của hợp tác xã |
6 |
|
|
|
a) Tổng tài sản không chia bình quân |
5 |
|
|
|
b) Tổng tài sản không chia tăng so với năm trước |
1 |
|
|
3 |
- Tiêu chí 3 : Kết quả sản xuất kinh doanh trong năm của hợp tác xã; |
11 |
|
|
|
a) Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
4 |
|
|
|
b) Tỷ lệ cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho thành viên |
3 |
|
|
|
c) Lợi nhuận (thu nhập) trước thuế |
4 |
|
|
4 |
- Tiêu chí 4: Trích lập các Quỹ của hợp tác xã |
6 |
|
|
|
a) Tỷ lệ trích lập Quỹ đầu tư phát triển |
2 |
|
|
|
b) Tỷ lệ trích lập Quỹ Dự phòng |
2 |
|
|
|
c) Tỷ lệ trích lập các Quỹ khác |
2 |
|
|
II |
Nhóm tiêu chí về quản trị, điều hành, năng lực của hợp tác xã |
30 |
|
|
5 |
- Tiêu chí 5: Chấp hành pháp luật trong hoạt động của hợp tác xã |
8 |
|
|
6 |
- Tiêu chí 6: Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại |
6 |
|
|
7 |
- Tiêu chí 7: Trình độ cán bộ quản lý điều hành. |
6 |
|
|
|
a) Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX qua đào tạo ĐH, CĐ trở lên |
2 |
|
|
|
b) Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX qua đào tạo sơ cấp, trung cấp |
2 |
|
|
|
c) Tỷ lệ cán bộ trẻ |
2 |
|
|
8 |
- Tiêu chí 8: Thực hiện các chế độ, chính sách cho thành viên và người lao động |
6 |
|
|
9 |
- Tiêu chí 9: Mức độ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng thương hiệu, chuỗi giá trị |
4 |
|
|
III |
Nhóm tiêu chí về thành viên, lợi ích thành viên, cộng đồng và tiêu chí khác |
40 |
|
|
10 |
- Tiêu chí 10: Mức độ tham gia của thành viên đối với hợp tác xã; |
14 |
|
|
|
a) Tổng số thành viên HTX |
4 |
|
|
|
b) Tỷ lệ thành viên tham gia mới |
3 |
|
|
|
c) Tỷ lệ thành viên tham gia đại hội thành viên |
3 |
|
|
|
d) Tỷ lệ thành viên sử dụng dịch vụ |
4 |
|
|
11 |
- Tiêu chí 11 : Lợi ích thành viên; |
10 |
|
|
|
a) HTX có giá ưu đãi cho thành viên |
4 |
|
|
|
b) Tỷ lệ chia lãi theo mức độ sử dụng dịch vụ |
4 |
|
|
|
c) Thu nhập thành viên tăng so năm trước |
3 |
|
|
12 |
- Tiêu chí 12: Sản phẩm, dịch vụ hợp tác xã cung ứng cho thành viên |
7 |
|
|
|
a) Số lượng dịch vụ cung ứng |
3 |
|
|
|
b) Chất lượng dịch vụ |
4 |
|
|
13 |
- Tiêu chí 13: Công tác thông tin, truyền thông, đào tạo bồi dưỡng |
4 |
|
|
14 |
- Tiêu chí 14: Mức độ ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng |
3 |
|
|
15 |
- Tiêu chí 15: Hợp tác xã được khen thưởng trong năm. |
2 |
|
|
16 |
Tổng điểm |
100 |
|
|
Hướng dẫn: Hợp tác xã căn cứ các tiêu chí và mức đánh giá hướng dẫn tại Phụ lục 1 để tự đánh giá và điền kết quả đánh giá từng tiêu chí tại cột “Điểm hợp tác xã đánh giá” và diễn giải thêm (nếu có) ở cột “Ghi chú”.
KẾT QUẢ XẾP LOẠI HỢP TÁC XÃ NĂM ………..: ………………….
BAN KIỂM SOÁT
KIỂM TRA |
…….., ngày …… tháng.....năm …….. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây