Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2019 thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo Chỉ thị 15/CT-TTg
Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2019 thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo Chỉ thị 15/CT-TTg
Số hiệu: | 145/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Bùi Văn Khánh |
Ngày ban hành: | 12/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 145/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký: | Bùi Văn Khánh |
Ngày ban hành: | 12/08/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/KH-UBND |
Hòa Bình, ngày 12 tháng 8 năm 2019 |
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình như sau:
1. Mục đích
Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 phải đánh giá được chính xác thực trạng sử dụng đất của từng đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh; làm cơ sở để đánh giá tình hình quản lý đất đai trong 5 năm qua và đề xuất biện pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh; Đồng thời, làm cơ sở cho việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp giai đoạn 2021-2030. Cung cấp số liệu để xây dựng niên giám thống kê và phục vụ nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và các nhu cầu khác của tỉnh.
2. Yêu cầu
Thực hiện đúng theo quy định tại Thông tư số 27/2019/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (sau đây gọi tắt là Thông tư số 27/2019/TT-BTNMT) và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019.
Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 phải thực hiện đầy đủ, chính xác, đúng thời gian; bảo đảm tính khách quan, trung thực, phản ánh thực tế sử dụng đất.
3. Phạm vi và đối tượng kiểm kê
3.1. Phạm vi kiểm kê
Kiểm kê đất đai năm 2019 được tiến hành trên phạm vi toàn tỉnh Hòa Bình, theo từng cấp hành chính, trong đó xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) là đơn vị cơ bản để tiến hành kiểm kê đất đai. Kết quả kiểm kê đất đai cấp xã là cơ sở để tổng hợp số liệu đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện). Kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện là cơ sở để tổng hợp số liệu đất đai lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh.
3.2. Đối tượng kiểm kê
Đối tượng kiểm kê đất đai năm 2019, gồm: diện tích các loại đất, các loại đối tượng sử dụng, đối tượng được Nhà nước giao để quản lý; tình hình quản lý và sử dụng đất của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa, các ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp, các dự án xây dựng nhà ở thương mại, các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của Ủy ban nhân dân xã, phường và thị trấn; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.
3.3. Đơn vị điều tra
Đơn vị thực hiện điều tra kiểm kê gồm: Ủy ban nhân dân cấp xã; các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa; ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp; các chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại; các tổ chức sử dụng đất xây dựng các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng có mục đích kinh doanh; Ban Quản lý khu công nghiệp, cụm công nghiệp; các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Nội dung kiểm kê đất đai năm 2019
1.1. Nội dung kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ năm 2019
Thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất đối với các loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất theo quy định tại Mục 1 Chương II của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT; các chỉ tiêu loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất phải kiểm kê, tổng hợp được quy định tại hệ thống biểu mẫu, Phụ lục số 02, Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT.
1.2. Nội dung kiểm kê đất đai chuyên đề thực hiện theo yêu cầu tại Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Chỉ thị số 15/CT-TTg), bao gồm:
- Tình hình quản lý, sử dụng đất của các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa; tình hình cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất.
- Tình hình quản lý, sử dụng đất của các ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp.
- Tình hình quản lý, sử dụng đất tại các dự án xây dựng nhà ở thương mại; tình hình cấp giấy chứng nhận cho người mua nhà.
- Tình hình quản lý, sử dụng đất xây dựng các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng có mục đích kinh doanh; tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai (đối với công trình công cộng có mục đích kinh doanh); tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Tình hình quản lý, sử dụng quỹ đất nông nghiệp vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là quỹ đất công ích xã) gồm: vị trí, diện tích, hình thức để tập trung hay phân tán, tình hình sử dụng quỹ đất công ích xã vào mục đích nông nghiệp theo quy định tại Khoản 3 Điều 132 của Luật Đất đai tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2019; tình hình lập hồ sơ quản lý quỹ đất công ích xã; diện tích đất công ích đã sử dụng vào các mục đích khác theo quy định tại khoản 2 Điều 132 của Luật Đất đai trong 5 năm qua (từ năm 2015 đến 2019).
1.3. Nội dung kiểm kê theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Kiểm kê hiện trạng sử dụng đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, theo các tiêu chí quản lý: diện tích hoàn thành xây dựng hạ tầng hoặc chưa xây dựng xong hạ tầng; diện tích để chuyển nhượng, cho thuê sản xuất kinh doanh, trong đó: diện tích đã chuyển nhượng, đã cho thuê để sản xuất kinh doanh và diện tích chưa cho thuê; tỷ lệ lấp đầy; tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư xây dựng hạ tầng và cho người sử dụng đất sản xuất kinh doanh.
2. Phương pháp thực thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019
2.1. Đối với nội dung kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ năm 2019
Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ năm 2019 được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT.
2.2. Đối với các nội dung kiểm kê đất đai theo Chỉ thị số 15/CT-TTg và Quyết định số 1762/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường:
a) Kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất của các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa; ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp; các dự án xây dựng nhà ở thương mại; các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng có mục đích kinh doanh: khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất được thực hiện bằng phương pháp điều tra trực tiếp kết hợp điều tra gián tiếp do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp huyện, xã thực hiện trên cơ sở tổ chức cho người sử dụng đất kê khai, kết hợp kiểm tra thực tế và hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để tổng hợp, báo cáo.
b) Kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng quỹ đất nông nghiệp vào mục đích công ích.
Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào các tài liệu cho thuê đất công ích của xã (hợp đồng thuê đất, sổ sách theo dõi việc cho thuê đất) và các loại bản đồ sử dụng cho quản lý đất đai ở địa phương (bản đồ địa chính, bản đồ giải thửa, sơ đồ giao đất nông nghiệp theo Nghị định số 64/CP), kết hợp với bản đồ kiểm kê đất đai để tổng hợp các thửa đất nông nghiệp công ích của xã; sử dụng phần mềm kiểm kê đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp kết quả kiểm kê đất nông nghiệp công ích của các cấp xã, huyện, tỉnh.
2.3. Việc tính toán, xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 áp dụng công nghệ thông tin theo phần mềm của Bộ Tài nguyên và Môi trường để bảo đảm độ chính xác và quản lý thống nhất số liệu.
2.4. Đối với các chỉ tiêu kiểm kê chuyên đề tại mục II. 1.2 và II. 1.3 của Kế hoạch này, căn cứ bản đồ kiểm kê đất đai năm 2019 cấp xã đã hoàn thành kết hợp với hồ sơ kê khai đã được kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường thể hiện vị trí các loại đất đã kiểm kê chuyên đề lên bản đồ kiểm kê (dạng số).
2.5. Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện ở các cấp để bảo đảm chất lượng số liệu kiểm kê và bản đồ hiện trạng sử dụng đất phản ánh đúng thực tế sử dụng đất:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố thực hiện kiểm tra, giám sát công tác thực hiện và kết quả kiểm kê đất đai năm 2019 theo quy định tại Điều 22 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT. Việc kiểm tra được tiến hành trong tất cả các công đoạn ở các cấp, các địa phương, nhất là quá trình điều tra khoanh vẽ, tổng hợp số liệu ở cấp xã;
b) Trước khi tiếp nhận kết quả kiểm kê hiện trạng sử dụng đất của các cấp, cơ quan tiếp nhận phải kiểm tra thẩm định về các nội dung theo quy định tại Điều 22 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT, trong đó:
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra việc khoanh vẽ, tổng hợp số liệu của tối thiểu 4 đơn vị cấp xã thuộc mỗi đơn vị cấp huyện.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố kiểm tra việc khoanh vẽ của 1/3 tổng diện tích của mỗi xã trên địa bàn huyện và việc tổng hợp số liệu của tất cả các xã trong huyện.
3. Thời điểm kiểm kê đất đai và thời hạn hoàn thành
a) Thời điểm chốt số liệu kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 được tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.
b) Thời điểm triển khai việc điều tra, thu thập thông tin và thời hạn hoàn thành, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019, như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm 2019; hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 16 tháng 01 năm 2020;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành và báo cáo kết quả trước ngày 01 tháng 3 năm 2020;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện điều tra kiểm kê đất đai chuyên đề từ ngày 01 tháng 8 năm 2019; hoàn thành và báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh trước ngày 16 tháng 4 năm 2020.
4. Sản phẩm giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
4.1. Đối với nội dung kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ năm 2019, hồ sơ giao nộp của Ủy ban nhân dân các cấp gồm:
a) Hồ sơ của cấp xã giao nộp gồm:
- Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã file diện tích tạo vùng kết nối dữ liệu của bản đồ và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số);
- Bảng tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê do Văn phòng Đăng ký đất đai gửi đến đã được Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát thực tế, xác nhận (01 bộ giấy);
- Biểu số liệu kiểm kê đất đai (01 bộ giấy và 01 bộ số - nếu có);
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số khuôn dạng *.DGN; file diện tích tạo vùng);
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (01 bộ giấy);
b) Hồ sơ của cấp huyện gồm:
- Bản đồ kiểm kê đất đai và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số);
- Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp xã (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã (01 bộ số);
- Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);
c) Hồ sơ của cấp tỉnh gồm:
- Bản đồ kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số);
- Biểu số liệu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện (01 bộ số);
- Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);
4.2. Đối với nội dung kiểm kê chuyên đề theo Chỉ thị số 15/CT-TTg và Quyết định số 1762/QĐ-BTNMT ngày 14/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường:
a) Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã giao nộp:
- Biểu số 06a/CT15 - Tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích;
- Biểu số 06b/CT15 - Kiểm kê quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn;
- Biểu số 06c/CT15 - Kiểm kê quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích đã sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc để bồi thường cho người bị thu hồi đất trong 5 năm (từ 2015 - 2019);
b) Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện giao nộp: Biểu kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng quỹ đất nông nghiệp vào mục đích công ích trong 5 năm (từ 2015 - 2019) của toàn huyện, thành phố (biểu số 06b/CT15; 06c/CT15).
c) Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nộp gồm:
- Tờ kê khai về tình hình quản lý, sử dụng đất của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa, các ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông lâm nghiệp, các dự án xây dựng nhà ở thương mại, các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng có mục đích kinh doanh (01 bộ dạng số theo các mẫu số 01, 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Quyết định số 1762/QĐ-BTNMT).
- Biểu kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất của các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa; biểu kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất của các Ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp; biểu kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất tại các dự án xây dựng nhà ở thương mại; biểu kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất xây dựng các công trình công cộng có mục đích kinh doanh; biểu kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn; biểu kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (01 bộ số và bản giấy theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 1762/QĐ-BTNMT).
4.3. Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2019
Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2019 của các cấp xã, huyện, ngoài các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT, còn phải phân tích, đánh giá chi tiết tình hình quản lý, sử dụng quỹ đất nông nghiệp vào mục đích công ích ở địa phương.
Riêng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2019 của cấp tỉnh, ngoài các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư số 27/2019/TT-BTNMT, còn phải phân tích, đánh giá chi tiết tình hình quản lý, sử dụng đất do doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa; các ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp; đất tại các dự án xây dựng nhà ở thương mại; đất xây dựng các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp để tăng cường quản lý đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các đối tượng này.
Kinh phí thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 do ngân sách địa phương bố trí theo quy định và ngân sách Trung ương hỗ trợ (nếu có).
Căn cứ vào Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương để thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Thành lập Ban Chỉ đạo kiểm kê đất đai năm 2019 để tổ chức chỉ đạo thực hiện; chỉ đạo lập phương án và dự toán kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019; Đồng thời, gửi phương án và dự toán đã phê duyệt về Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp; Ban chỉ đạo có trách nhiệm phổ biến, quán triệt và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng ngành, từng cấp triển khai thực hiện và xem xét phê duyệt kết quả kịp thời; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, tháo gỡ kịp thời khó khăn trong quá trình thực hiện để bảo đảm hoàn thành và báo cáo kết quả kiểm kê đầy đủ nội dung, đúng thời gian, với chất lượng cao nhất gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần Ban Chỉ đạo: Đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng ban; đồng chí Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường làm Phó ban thường trực, thành viên là các Sở: Tài chính, Kế hoạch và đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Cục Thống kê tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
2. Ban chỉ đạo kiểm kê đất đai năm 2019 tỉnh
- Đôn đốc, chỉ đạo các Sở, ban, ngành có liên quan, Ban chỉ đạo các huyện, thành phố, triển khai thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch kiểm kê đất đai năm 2019.
- Tổ chức phổ biến quán triệt, triển khai công tác kiểm kê đất đai năm 2019.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng phương án, kế hoạch cụ thể; chuẩn bị các loại bản đồ, tài liệu liên quan phục vụ cho kiểm kê đất đai ở địa phương.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức nội dung triển khai thực hiện, kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Thực hiện việc kiểm kê chuyên đề đối với đất do doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa đang quản lý sử dụng; đất do các ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp; đất tại các dự án xây dựng nhà ở thương mại; đất xây dựng các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo Chỉ thị số 15/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Rà soát, chỉ đạo việc kiểm kê đối với các khu vực có tranh chấp, chưa thống nhất về đường địa giới hành chính các cấp; tuyên truyền cho người dân về chủ trương, kế hoạch kiểm kê.
- Tổ chức nghiệm thu chất lượng sản phẩm kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 đối với cấp huyện, tỉnh.
- Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 cấp tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định, xong trước ngày 16 tháng 4 năm 2020.
4. Sở Tài chính
- Bố trí kinh phí cho công tác kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tính toán, cân đối đảm bảo kinh phí cho các hoạt động kiểm kê từ nguồn ngân sách Nhà nước.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cung cấp bản đồ, số liệu kết quả kiểm kê hiện trạng rừng và số liệu thống kê hiện trạng rừng năm gần nhất để phục vụ yêu cầu kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019; đồng thời rà soát số liệu kiểm kê, thống kê hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh để bảo đảm thống nhất với số liệu kiểm kê đất đai năm 2019.
6. Cục thống kê tỉnh
- Chỉ đạo các phòng Thống kê cấp huyện, thành phố cung cấp và thống nhất các số liệu có liên quan để tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019.
- Có trách nhiệm cập nhật và công bố số liệu kiểm kê đất đai năm 2019 trên địa bàn tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
7. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh và Công an tỉnh
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh và Công an tỉnh, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh để thống nhất số liệu phục vụ yêu cầu tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của từng huyện, thành phố.
8. Các sở, ban, ngành có liên quan
Phối hợp và thực hiện các nhiệm vụ thuộc ngành mình được phân công. Cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất thuộc ngành mình quản lý.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể; tổ chức chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra đối với cấp xã.
- Chỉ đạo các phòng, ban phối hợp với cơ quan liên quan để hoàn thành nhiệm vụ kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng đất năm 2019 của địa phương đúng đảm bảo yêu cầu, đúng tiến độ.
- Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các ngành, các cấp và tuyên truyền cho người dân về chủ trương, kế hoạch kiểm kê.
- Đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 cấp xã và cấp huyện theo quy định tại Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019.
- Tổng hợp và báo cáo phân tích đánh giá biến động đất đai giai đoạn 2015 - 2019, báo cáo thuyết minh thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã, cấp huyện năm 2019; phê duyệt kết quả theo quy định và gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 01 tháng 3 năm 2020.
Sở Tài nguyên và Môi trường đôn đốc, theo dõi tình hình thực hiện Kế hoạch này và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
Yêu cầu Giám đốc sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai Kế hoạch này và xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể. Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc, tổng hợp gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây