323405

Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2016 thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

323405
LawNet .vn

Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2016 thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu: 144/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Đinh Khắc Đính
Ngày ban hành: 20/09/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 144/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký: Đinh Khắc Đính
Ngày ban hành: 20/09/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 144/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 09 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC CỦA LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Thực hiện Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật; Các văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện Quyết định số 1100/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ; UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh với các nội dung cụ thể sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Chủ động thực hiện có hiệu quả nội dung Công ước của Liên hiệp quốc về người khuyết tật (gọi tắt là Công ước) và Kế hoạch thực hiện Công ước được phê duyệt tại Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ, xác định rõ trách nhiệm của các sở, ban, ngành đoàn thể và các địa phương trong việc phối hợp thực hiện Công ước phù hợp với Luật pháp Việt Nam về Người khuyết tật và đặc điểm tình hình kinh tế xã hội của địa phương.

2. Yêu cầu

a) Các sở, ban ngành, đoàn thể, địa phương được giao nhiệm vụ phải bám sát các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về người khuyết tật đxây dựng kế hoạch phù hợp với chức năng nhiệm vụ của ngành, địa phương mình; tổ chức thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả;

b) Việc tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện Công ước phải được thực hiện có lộ trình, phi hợp đng bộ giữa các ngành, địa phương, đảm bảo các tng lớp nhân dân đều hiểu rõ và hưởng ứng.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tuyên truyền, phổ biến nội dung Công ước và pháp luật về người khuyết tật.

a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Công ước và pháp luật Việt Nam liên quan đến người khuyết tật, trong đó chú trọng các vấn đề sau:

- Lồng ghép nội dung tuyên truyn các chính sách trợ giúp người khuyết tật, quyền và trách nhiệm của người khuyết tật đến cán bộ, công chức, viên chức, người dân, gia đình và bản thân người khuyết tật; tuyên truyn, giáo dục bình đẳng giới, phòng chống bạo lực, chng phân biệt đi xử đi với người khuyết tật là phụ nữ, trẻ em, người già, người dân tộc thiu strong các chương trình, dự án, đề án về truyền thông;

- Tuyên truyn Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước; Lựa chọn những nội dung quan trọng, phù hợp với pháp luật Việt Nam của Công ước Liên hợp quốc về quyền của người khuyết tật để phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng nhm giúp người dân nm được nội dung đthực hiện;

- Nêu gương người tốt, việc tốt trong công tác trợ giúp người khuyết tật và những người khuyết trật tự phấn đu vươn lên trong cuộc sống, những hoạt động có hiệu quả trong việc trợ giúp người khuyết tật hòa nhập cộng đng;

- Tổ chức các đợt tuyên truyền trọng điểm về người khuyết tật nhân Ngày người khuyết tật Việt Nam (18/4) và Ngày người khuyết tật thế giới (3/12) hàng năm.

b) Xây dựng tài liệu tuyên truyền; tổ chức tập huấn công tác truyền thông đối với người khuyết tật về các nội dung:

- Thái độ, cách ứng xử đối với người khuyết tật, nhu cu hỗ trợ người khuyết tật, luật pháp, chính sách và các chương trình liên quan trợ giúp người khuyết tật;

- Tổ chức các lớp tập huấn phổ biến pháp luật, các chế độ chính sách mới, triển khai các chương trình, đề án trợ giúp người khuyết tật cho đội ngũ cán bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, nhân viên công tác xã hội, tình nguyện viên, những người có uy tín trong cộng đng.

2. Triển khai kịp thời văn bản của cơ quan Trung ương về sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật trợ giúp người khuyết tật trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục, đào tạo nghề, việc làm, văn hóa, thể dục, thể thao, giải trí, du lịch, tiếp cận công trình công cộng, giao thông, công nghệ thông tin, truyền thông và trợ giúp pháp lý phù hợp với Công ước.

3. Thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án trợ giúp người khuyết tật:

- Đy mnh thực hiện các đán trợ giúp người khuyết tật; đán trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016-2020; các dự án trợ giúp người khuyết tật qua đó tạo điều kiện tốt nhất cho người khuyết tật hòa nhập xã hội.

- Tranh thủ sự hợp tác của các tổ chức quốc tế theo đúng quy định của pháp luật để thu hút các chương trình, dự án vào hoạt động để trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn tỉnh.

4. Xây dựng cơ sở dữ liệu, giám sát, đánh giá và báo cáo

a) Xây dựng cơ sở dữ liệu về người khuyết tật làm căn cứ tham mưu chính sách, chương trình, đán, dự án về trợ giúp người khuyết tật.

b) Giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Công ước và các chính sách, pháp luật đối với người khuyết tật.

c) Thực hiện chế độ báo cáo tình hình thực hiện Công ước định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cấp có thm quyền.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gm:

a) Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch do ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh bố trí từ dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các sở, ngành, đoàn th, địa phương. Trong đó có Ngun ngân sách Trung ương phân bcho chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; các chương trình, đán trợ giúp người khuyết tật theo sự phân cấp hiện hành.

b) Vận động từ các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện.

2. Các sở, ngành và địa phương lập dự toán ngân sách hàng năm đthực hiện Kế hoạch và quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

IV. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế tổ chức triển khai các nội dung tại Kế hoạch này;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các địa phương tổ chức tuyên truyn, phổ biến nội dung của Công ước và pháp luật về người khuyết tật; giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm; nâng cao năng lực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật; kết nối cơ sở dữ liệu về người khuyết tật;

- Tư vấn đào tạo nghề, việc làm theo khả năng của người khuyết tật; cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp có sử dụng 30% lao động là người khuyết tật trở lên để hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước;

- Xây dựng các mô hình dạy nghề gắn với giải quyết việc làm cho người khuyết tật tại cộng đồng; mô hình hợp tác với doanh nghiệp trong dạy ngh, tạo việc làm; ưu tiên dạy nghề tại cộng đồng, gắn với chương trình mục tiêu quốc gia giải quyết việc làm và các chương trình, dự án khác;

- Tham mưu UBND tỉnh, xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá; tng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch, định kỳ sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch.

2. SNội vụ:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, căn cứ tình hình cụ thể của địa phương tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Công tác về người khuyết tật cấp tỉnh;

- Hướng dẫn Phòng Nội vụ các huyện, thị xã và thành phố Huế tham mưu UBND cấp huyện thành lập Ban Công tác về người khuyết tật cùng cấp;

- Lng ghép tuyên truyền nội dung Công ước trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.

3. Sở Ngoại vụ: Chủ động làm việc và vận động các tổ chức quốc tế tài trợ, hỗ trợ các chương trình, dự án đối với các hoạt động trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn tỉnh.

4. SKế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan vận động các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho các chương trình, dự án về trợ giúp người khuyết tật.

5. Sở Tài chính: Cân đối, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn nhà nước khác để thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

6. Sở Y tế: Tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc sức khỏe và phục hồi chức năng về y tế đi với người khuyết tật, cụ thể:

- Tăng cường các biện pháp bảo đảm việc tiếp cận được các dịch vụ y tế đối với người khuyết tật tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Bảo đảm cho người khuyết tật được hưởng các dịch vụ y tế có chất lượng; xây dựng và áp dụng các chính sách ưu tiên, ưu đãi người khuyết tật về sử dụng dịch vụ y tế, về giá dịch vụ y tế tại cơ sở khám bệnh chữa bệnh;

- Cung cấp các dịch vụ y tế nhằm giảm thiểu và phòng ngừa khuyết tật; triển khai các dịch vụ phát hiện sớm khuyết tật ở trẻ trước khi sinh, trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tuổi; tuyên truyền, tư vấn và cung cấp dịch vụ về chăm sóc sức khỏe sinh sản; triển khai thực hiện chương trình can thiệp sớm, phẫu thuật chỉnh hình, cung cấp dụng cụ trợ giúp người khuyết tật, đặc biệt là tuyến y tế cơ sở;

- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng năng lực chuyên môn đi với cán bộ y tế chuyên ngành phục hi chức năng, đặc biệt là tuyến y tế cơ sở về các kỹ năng phát hiện sớm và can thiệp sớm;

- Củng cố các đơn vị phục hồi chức năng tại các bệnh viện, trung tâm y tế tuyến tỉnh, huyện và nâng cao năng lực cho nhân viên y tế chuyên trách phục hồi chức năng tại trạm y tế tuyến cơ sở;

- Triển khai chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng, tăng cường trang thiết bị và dụng cụ luyện tập phục hồi chức năng cho các cơ sở phục hồi chức năng.

7. Sở Giáo dục và Đào tạo: Tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục đi với người khuyết tật, cụ thể:

- Tổ chức thực hiện giáo dục hòa nhập đối với học sinh khuyết tật; tổ chức bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ quản lý, giáo viên giảng dạy học sinh khuyết tật và nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật;

- Nâng cao năng lực hoạt động để hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập.

8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phi hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện hoạt động phòng chống thiên tai, hỗ trợ sinh kế đối với người khuyết tật, cụ thể:

- Xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật, tổ chức của người khuyết tật trong phòng chống giảm nhẹ thiên tai;

- Xây dựng mô hình phòng chng thiên tai bảo đảm khả năng tiếp cận cho người khuyết tật;

- ng dụng công nghệ, thiết bị chuyên dụng giúp người khuyết tật nhận thông tin cảnh báo sớm để ứng phó với thiên tai;

- Triển khai hỗ trợ sinh kế đối với người khuyết tật và gia đình có người khuyết tật.

9. SXây dựng: Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện hoạt động tiếp cận và sử dụng các công trình xây dựng đối với người khuyết tật, cụ thể:

- Hướng dn, kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định, quy chun kỹ thuật quốc gia về xây dựng để người khuyết tật tiếp cận, sử dụng các công trình công cộng, nhà chung cư, nhà ga, bến xe và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác;

- Xây dựng một số mô hình thí điểm về tiếp cận, sử dụng các công trình xây dựng để người khuyết tật tiếp cận, sử dụng, phổ biến nhân rộng.

10. Sở Giao thông vận tải: Tổ chức thực hiện hoạt động tiếp cận và tham gia giao thông đối với người khuyết tật, cụ thể:

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các quy chun, tiêu chun về giao thông tiếp cận; bảo đảm tất cả các công trình, dự án giao thông công cộng tuân thủ quy chun, tiêu chun tiếp cận cho người khuyết tật;

- Đẩy mnh việc đưa số lượng xe buýt có khả năng tiếp cận hoạt động trên các tuyến vận tải công cộng;

- Thúc đẩy cải tạo và nâng cấp sửa chữa các đường dẫn nhà ga, bến xe, bến đỗ, công trình vệ sinh, phương tiện giao thông để người khuyết tật tiếp cận;

- Tuyên truyền cho đội ngũ lái xe, phụ xe về việc hỗ trợ hành khách là người khuyết tật.

11. Sở Thông tin và Truyền thông: Tổ chức thực hiện hoạt động tiếp cận và sử dụng các dịch vụ bưu chính, viễn thông và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông, cụ thể:

- Nghiên cứu phát triển và đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ, công cụ tiện ích hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận công nghệ thông tin và truyn thng;

- Từng bước hướng dẫn việc xây dựng các cng/trang thông tin điện tử đáp ứng các tiêu chí hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận công nghệ thông tin và truyn thông.

12. Sở Tư pháp: Tổ chức thực hiện hoạt động trợ giúp pháp lý đối với người khuyết tật, cụ thể:

- Truyền thông về trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật thông qua các hoạt động thích hợp;

- Xây dựng các chương trình, tài liệu và tổ chức tập hun, bi dưỡng kiến thức và knăng trợ giúp pháp lý người khuyết tật cho đội ngũ cán bộ thực hiện trợ giúp pháp lý;

- Thực hiện trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật lng ghép với hoạt động trợ giúp pháp lý thường xuyên tại địa phương.

13. SVăn hóa và Thể thao: Tổ chức thực hiện hoạt động hỗ trợ người khuyết tật trong hoạt động văn hóa, thể thao, cụ thể:

- Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, tập hun sáng tác hội họa, âm nhạc cho người khuyết tật;

- Hoàn thiện và phát triển các môn ththao dành cho người khuyết tật tập luyện, thi đấu;

- Xây dựng chương trình, tài liệu, bi dưỡng chuyên môn cho cán bộ quản lý, huấn luyện viên, hướng dẫn viên huấn luyện các môn ththao cho người khuyết tật;

- Tạo điều kiện để người khuyết tật tham gia thi đấu thể thao trong nước và ngoài nước;

- Giảm giá vé cho người khuyết tật tham quan du lịch các điểm di tích lịch s, các điểm vui chơi, giải trí.

14. Ủy ban nhân dân thành phố Huế các thị xã và các huyện:

Căn cứ nội dung tại Kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch trin khai phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội vị trí địa lý của địa phương; Căn cứ tình hình thực tế để thành lập Ban Công tác về người khuyết tật cấp huyện; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động hàng năm về trợ giúp người khuyết tật ở địa phương; bố trí ngân sách từ dự toán chi thường xuyên hàng năm, từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, các chương trình mục tiêu, đề án trợ giúp người khuyết tật và đề án liên quan khác để thực hiện các hoạt động của Kế hoạch.

15. Đnghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên: Tham gia vận động người dân tìm hiểu và thực hiện Quyết định s1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ kết hợp với giám sát hoạt động thực hiện của cơ quan nhà nước, cán bộ công chức, viên chức.

V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chịu trách nhiệm triển khai, theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện của các ngành, địa phương về các nội dung của Kế hoạch; tham mưu nội dung tổ chức họp sơ kết đánh giá định kỳ hàng năm và tổng kết thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2016-2020.

2. UBND thành phố Huế, các thị xã và các huyện, các sở, ngành liên quan: Thực hiện báo cáo năm trước ngày 30/11 tình hình thực hiện của địa phương cho UBND tỉnh thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp.

Quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp) để chỉ đạo giải quyết.

Kế hoạch thay thế Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 07/9/2016 của UBND tnh./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH;
- Cục BTXH;
- CT và các PCT UBND t
nh Đinh Khắc Đính;
- CVP, PCVP Đoàn Thanh Vinh;
- Các đơn vị tên tại mục IV;
- Lưu: VT, VH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Khắc Đính

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác