Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo cống, rãnh thoát nước và nạo vét các thủy vực tiếp nhận nước thải, khắc phục ô nhiễm môi trường tại khu dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo cống, rãnh thoát nước và nạo vét các thủy vực tiếp nhận nước thải, khắc phục ô nhiễm môi trường tại khu dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 142/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Khước |
Ngày ban hành: | 29/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 142/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Nguyễn Văn Khước |
Ngày ban hành: | 29/08/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 142/KH-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 8 năm 2019 |
Thực hiện Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND ngày 15/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo cống, rãnh thoát nước và nạo vét các thủy vực tiếp nhận nước thải, khắc phục ô nhiễm môi trường tại các khu dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện hỗ trợ, huy động nhân dân tham gia xây dựng, cải tạo cống rãnh thoát nước và nạo vét các thủy vực tiếp nhận nước thải, khắc phục ô nhiễm môi trường tại các khu dân cư theo Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND.
- Thu gom nước thải sinh hoạt, nước mưa trong khu dân cư không để tù đọng, mất vệ sinh tại các trục đường làng, ngõ xóm.
- Tiếp tục nâng cao tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại các xã trên địa bàn tỉnh để xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
- Từng bước cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường sống của nhân dân, góp phần thực hiện các mục tiêu về bảo vệ môi trường theo đường lối chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Yêu cầu
- Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi và vận động, lấy ý kiến của nhân dân công khai, dân chủ, minh bạch về sự đóng góp kinh phí thực hiện và chỉ triển khai thực hiện sau khi có sự đồng thuận thống nhất cao của nhân dân.
- Thực hiện đúng đối tượng, nội dung, điều kiện, mức, hình thức hỗ trợ và thời gian thực hiện theo đúng Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND.
- Việc triển khai thực hiện phải bàn bạc kỹ với nhân dân, công khai, minh bạch, dân chủ theo hướng nhà nước và nhân dân cùng làm, tranh thủ tối đa các nguồn lực có sẵn của các địa phương để xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn nhà nước hỗ trợ, đầu tư cho các địa phương, đảm bảo thực hiện tốt Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND.
1. Tổ chức thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền đến nhân dân nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng dân cư về công tác bảo vệ môi trường và các nội dung của Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND.
2. Xây dựng mới, cải tạo cống, rãnh thoát nước thải
- Ban hành hướng dẫn cụ thể việc quản lý, thanh toán, quyết toán phần vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
- UBND các huyện, thành phố căn cứ kế hoạch này và tình hình thực tế ở địa phương để xây dựng, ban hành kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện.
- Ban hành các hướng dẫn để tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Giám sát việc triển khai thực hiện theo quy định tại Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư.
3. Nạo vét, cải tạo các thủy vực tiếp nhận nước thải
Tổ chức kiểm tra, khảo sát và phê duyệt danh mục các thủy vực tiếp nhận nước thải bị ô nhiễm nghiêm trọng cần nạo vét, cải tạo theo Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND.
1. Xây dựng mới, cải tạo cống, rãnh thoát nước thải
Nguồn ngân sách cấp tỉnh 300 tỷ đồng (Trong đó: Từ nguồn tăng thu 100 tỷ đồng, nguồn tiết kiệm chi 50 tỷ đồng, nguồn kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 là 150 tỷ đồng).
Nguồn kinh phí do nhân dân đóng góp và các nguồn hợp pháp khác: 245 tỷ đồng.
2. Nạo vét, cải tạo các thủy vực tiếp nhận nước thải
Vốn ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được cân đối trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của các cấp, trong đó nguồn ngân sách tỉnh 50%, ngân sách cấp huyện 30% và ngân sách cấp xã 20%.
1. Xây dựng mới, cải tạo cống, rãnh thoát nước thải: Đến hết năm 2020.
2. Nạo vét, cải tạo các thủy vực tiếp nhận nước thải: Đến hết năm 2025
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Trên cơ sở nhu cầu và khối lượng đăng ký triển khai thực hiện của UBND các huyện, thành phố về xây dựng mới, cải tạo cống, rãnh thoát nước thải, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, rà soát và tổng hợp theo từng năm thực hiện (Năm 2019 và năm 2020), gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình UBND tỉnh xem xét cấp bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thành phố triển khai thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan kiểm tra, rà soát và tổng hợp tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét phê duyệt danh mục các thủy vực tiếp nhận nước thải bị ô nhiễm nghiêm trọng cần nạo vét, cải tạo theo Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND. Thời gian xong trước ngày 31/12/2019.
c) Chủ trì, theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch này, định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về kết quả triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh vào ngày 05 và ngày 20 hàng tháng.
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan ban hành hướng dẫn việc quản lý, thanh toán, quyết toán phần vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với nội dung hỗ trợ xây dựng mới, cải tạo cống, rãnh thoát nước thải phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, thời gian xong trước ngày 10/9/2019.
b) Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh cân đối từ nguồn tăng thu 100 tỷ đồng, nguồn tiết kiệm chi 50 tỷ đồng để thực hiện Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND của HĐND.
a) Cân đối, bố trí vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 để thực hiện nội dung hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo cống, rãnh thoát nước theo Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.
b) Chủ trì đề xuất UBND tỉnh bổ sung có mục tiêu cho Ngân sách cấp huyện để thực hiện các dự án nạo vét, cải tạo các thủy vực tiếp nhận nước thải.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục các thủy vực tiếp nhận nước thải bị ô nhiễm nghiêm trọng cần nạo vét, cải tạo theo Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND.
4. Kho bạc Nhà nước tỉnh: Phối hợp với Sở Tài chính ban hành hướng dẫn việc quản lý, thanh toán, quyết toán phần vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với nội dung hỗ trợ xây dựng mới, cải tạo cống, rãnh thoát nước thải phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
5. Sở Giao thông Vận tải: Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn các địa phương triển khai xây dựng, cải tạo cống rãnh thoát nước thải theo thiết kế mẫu đã được phê duyệt tại Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 11/4/2019 của UBND tỉnh.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tăng cường chỉ đạo các xã triển khai hoàn thành chương trình xây dựng nông thôn mới, phấn đấu đạt nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu.
7. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Phúc: Tăng cường tuyên truyền nội dung của Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND để tạo thành phong trào toàn dân tham gia xây dựng hệ thống cống, rãnh thoát nước thải, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, giữ gìn vệ sinh môi trường ở khu vực nông thôn nói riêng và trên toàn địa bàn tỉnh nói chung.
a) Xây dựng và ban hành kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện xong trước ngày 15/9/2019 và chỉ đạo UBND các xã, thị trấn xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện.
b) Chỉ đạo thực hiện tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận cao trong các cộng đồng dân cư và các địa phương trên địa bàn để triển khai có hiệu quả nội dung kế hoạch này.
c) Đối với xây dựng mới, cải tạo cống, rãnh thoát nước thải: Chỉ đạo, hướng dẫn các xã, thị trấn lập hồ sơ xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật liên quan để tổ chức thực hiện.
d) Đối với nạo vét, cải tạo các thủy vực tiếp nhận nước thải: Chỉ đạo tổ chức khảo sát, tổng hợp danh mục các thủy vực thủy vực tiếp nhận nước thải bị ô nhiễm nghiêm trọng cần nạo vét, cải tạo và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30/10/2019 để kiểm tra, tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
đ) Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các xã, thị trấn trong quá trình triển khai thực hiện và định kỳ tổng hợp báo cáo về kết quả triển khai thực thực hiện trên địa bàn gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường vào ngày 15 và ngày 30 hàng tháng để tổng hợp chung, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
e) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện, thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai tại địa phương đảm bảo sử dụng nguồn vốn ngân sách hiệu quả, đúng mục đích; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và quy định của pháp luật trong việc chỉ đạo triển khai thực hiện trên địa bàn mình quản lý.
7. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Xây dựng và ban hành kế hoạch cụ thể để tổ chức triển khai thực hiện.
b) Tổ chức tuyên truyền, phát động phong trào toàn dân tham gia xây dựng hệ thống cống, rãnh thoát nước thải, vệ sinh môi trường; họp dân công khai, dân chủ, thông báo chủ trương của tỉnh, Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND, đăng ký thực hiện.
c) Đối với xây dựng mới, cải tạo cống, rãnh thoát nước thải: Tổ chức kiểm tra, khảo sát và rà soát kỹ các tuyến cống, rãnh chữa được xây dựng thực sự cần thiết phải xây mới, các tuyến rãnh đã được xây dựng nhưng hiện đang bị hư hỏng xuống cấp nghiêm trọng, ô nhiễm môi trường để xem xét hỗ trợ theo quy định và chỉ triển khai khi đạt được sự đồng thuận cao của nhân dân trong việc đóng góp. Sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích và có hiệu quả trong quá trình triển khai thực hiện. Tổ chức lập và phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật liên quan để tổ chức thực hiện. Triển khai thực hiện
d) Đối với nạo vét, cải tạo các thủy vực tiếp nhận nước thải: Tổ chức kiểm tra, khảo sát kỹ và tổng hợp danh mục các thủy vực thủy vực tiếp nhận nước thải bị ô nhiễm nghiêm trọng cần nạo vét, cải tạo và báo cáo UBND cấp huyện xem xét theo quy định.
đ) Định kỳ báo cáo UBND cấp huyện về kết quả triển khai thực hiện để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
e) Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện và quy định của pháp luật trong việc chỉ đạo triển khai thực hiện trên địa bàn mình quản lý.
8. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội: Đề nghị ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, đẩy mạnh tuyên truyền vận động các tổ chức thành viên và nhân dân tham gia bảo vệ môi trường, huy động nhân dân tham gia xây dựng, cải tạo cống rãnh thoát nước khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao khẩn trương chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây