Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2020 thực hiện lập Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) cấp tỉnh; lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện, tỉnh Lạng Sơn
Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2020 thực hiện lập Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) cấp tỉnh; lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện, tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 141/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Hồ Tiến Thiệu |
Ngày ban hành: | 24/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 141/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký: | Hồ Tiến Thiệu |
Ngày ban hành: | 24/08/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 141/KH-UBND |
Lạng Sơn, ngày 24 tháng 8 năm 2020 |
Để có cơ sở thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất sử dụng vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng giai đoạn 2021 - 2030 theo quy định của pháp luật về đất đai; đồng thời làm cơ sở tích hợp vào quy hoạch tỉnh, UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Kế hoạch thực hiện việc lập Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021 - 2025) cấp tỉnh; lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện thời kỳ 2011 - 2020 đã được phê duyệt. Xác định rõ những vướng mắc, khó khăn, bất cập trong việc lập, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để thực hiện lập Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) cấp tỉnh; lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện.
- Lập Kế hoạch sử dụng đất 05 năm 2021 - 2025 cấp tỉnh; lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện nhằm phát huy tốt nguồn lực đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chủ động trong công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, bảo đảm phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội mà Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020 - 2025 đề ra; phù hợp với quy hoạch tỉnh.
- Tài liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là cơ sở, cung cấp thông tin cho xây dựng các quy hoạch chuyên ngành có sử dụng đất.
2. Yêu cầu
- Nội dung, trình tự thực hiện lập Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021 - 2025) cấp tỉnh; lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện được thực hiện theo đúng quy định của Luật Đất đai; Luật Quy hoạch; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Luật Quy hoạch; Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quy hoạch; Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Phân công rõ trách nhiệm, quyền hạn và sự phối hợp của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan trong quá trình lập Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021 - 2025) cấp tỉnh; lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện.
II. NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Nội dung Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021 - 2025) cấp tỉnh
a) Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước (2016 - 2020);
b) Xác định diện tích các loại đất theo phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
c) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
d) Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án cấp quốc gia và cấp tỉnh sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai thực hiện trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh;
đ) Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
e) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
g) Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;
h) Trình thẩm định, phê duyệt và công bố công khai, tổ chức thực hiện.
2. Nội dung Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện
2.1. Nội dung Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 cấp huyện
a) Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020;
b) Định hướng sử dụng đất 10 năm;
c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch tỉnh phân bổ cho cấp huyện và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã;
d) Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
đ) Xác định diện tích các loại đất đã xác định tại điểm c khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
e) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai thì thể hiện chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
g) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
2.1. Nội dung Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện
a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước;
b) Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch;
c) Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện công trình, dự án sử dụng đất vào mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh;
d) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xin phép quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
đ) Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai thì thể hiện chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
e) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất;
g) Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và các tài liệu có liên quan;
h) Trình thẩm định, phê duyệt và công bố công khai, tổ chức thực hiện.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Cấp tỉnh
a) Lựa chọn đơn vị tư vấn thực hiện lập Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021 - 2025) cấp tỉnh, xong trước ngày 10/9/2020.
b) Triển khai thực hiện lập Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021 - 2025) cấp tỉnh từ tháng 9/2020; hoàn thành dự thảo trước ngày 30/4/2021.
c) Trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định trong tháng 5/2021; chỉnh sửa hoàn thiện báo cáo trong tháng 6/2021.
d) Trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thông qua tại kỳ họp tháng 7/2021.
đ) Báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong tháng 8 năm 2021.
2. Cấp huyện
a) Lựa chọn đơn vị tư vấn thực hiện lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện, thành phố, xong trước ngày 10/9/2020.
b) Triển khai thực hiện lập Quy hoạch sử dụng đất và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện, từ tháng 9/2020; hoàn thành dự thảo trước ngày 30/4/2021.
c) Trình Hội đồng thẩm định của tỉnh trong tháng 5/2021; chỉnh sửa hoàn thiện báo cáo trong tháng 6/2021.
đ) Trình Hội đồng nhân dân huyện, thành phố thông qua (đối với Quy hoạch sử dụng đất) tại kỳ họp tháng 7/2021.
e) Trình Sở Tài nguyên và Môi trường trong tháng 7 năm 2021 để xem xét trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 31/7/2021.
IV. TRÁCH NHIỆM CÁC NGÀNH, CÁC CẤP
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện lập Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) cấp tỉnh.
b) Tổ chức việc lựa chọn đơn vị tư vấn lập Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021 - 2025) cấp tỉnh; chỉ đạo về chuyên môn, phối hợp cùng UBND các huyện, thành phố tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn thực hiện lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện.
c) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của cấp huyện theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí phục vụ công tác lập Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021 - 2025) cấp tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Tài chính cân đối nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh năm 2020, trên cơ sở dự toán kinh phí được phê duyệt thực hiện phân bổ kinh phí cho công tác lập Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) cấp tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh: trên cơ sở quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021 - 2025) cấp tỉnh; lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện; đồng thời, phải cập nhật đầy đủ các quy hoạch ngành, lĩnh vực có sử dụng đất vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch chi tiết; lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện.
- Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các phòng, ban, ngành, đoàn thể và UBND cấp xã thực hiện lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện.
- Định kỳ báo cáo UBND tỉnh qua Sở Tài nguyên và Môi trường về tiến độ thực hiện, những khó khăn vướng mắc để kịp thời giải quyết, bảo đảm tiến độ thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này.
- Kinh phí cho công tác lập Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021 - 2025) cấp tỉnh được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 cấp tỉnh.
- Kinh phí lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 cấp huyện.
Nội dung lập dự toán và mức chi thực hiện theo định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất tại Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày 23/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (trong quá trình thực hiện nếu có Thông tư hướng dẫn thay thế Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày 23/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, thì lập phương án trình phê duyệt điều chỉnh dự toán và mức chi theo hướng dẫn mới).
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện, thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện để kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường về tiến độ thực hiện, những khó khăn vướng mắc, đề xuất biện pháp tháo gỡ để chỉ đạo giải quyết bảo đảm tiến độ thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây