347415

Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2017 thực hiện sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

347415
LawNet .vn

Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2017 thực hiện sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Số hiệu: 141/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
Ngày ban hành: 25/01/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 141/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
Ngày ban hành: 25/01/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 141/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 25 tháng 01 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN SẮP XẾP, KIỆN TOÀN, NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy; biên chế, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng được cấp có thẩm quyền giao (sau đây gọi chung là biên chế) trong tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo hướng tinh gọn, thực sự hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tăng dần tự chủ kinh phí, giảm chi ngân sách.

2. Yêu cầu

- Việc rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập được tiến hành đồng bộ, toàn diện từ rà soát cơ sở pháp lý của việc thành lập; chức năng, nhiệm vụ; kết quả thực hiện nhiệm vụ đến việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế, cơ chế tài chính, gắn vi việc thực hiện bố trí cán bộ, viên chức, người lao động tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo vị trí việc làm cho phù hợp, đảm bảo số lượng, chất lượng, cơ cấu tổ chức.

- Những đơn vị có chức năng, nhiệm vụ về cơ bản giống nhau thì đề xuất sáp nhập, hợp nhất; đơn vị hoạt động hiệu quả thấp thì đề xuất giải thể, chuyển giao nhiệm vụ cho đơn vị khác thực hiện hiệu quả hơn; đơn vị sự nghiệp có khả năng khai thác nguồn thu thì chuyển sang mô hình tự trang trải kinh phí; những nhiệm vụ mà doanh nghiệp hoặc thành phn kinh tế khác có thể thực hiện hoặc thực hiện hiệu quả hơn thì đề xuất chuyển giao.

- Đề xuất phương án và lộ trình sắp xếp lại tổ chức bộ máy, biên chế, tự chủ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh phù hợp với thực tiễn và khả thi.

- Việc giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, viên chức, người lao động sau khi sắp xếp, kiện toàn lại tổ chức bộ máy, biên chế đúng quy định và đảm bảo quyền lợi cho người lao động.

- Trong quá trình rà soát, sắp xếp không được làm ảnh hưởng đến hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị.

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

2. Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Thông báo Kết luận của Bộ Chính trị về Đề án “Đổi mi cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công”;

3. Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;

4. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

5. Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy đnh cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ; Nghị đnh số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ;

6. Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ Về việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần;

7. Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG

1. Phạm vi

Tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

2. Đối tượng

- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (có đơn vị sự nghiệp công lập) và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

y ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.

IV. NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC, THỜI GIAN

1. Nội dung rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức

a) Rà soát tổ chức, đánh giá thực hiện nhiệm vụ, cơ chế tài chính

- Rà soát cơ sở pháp lý thành lập; cơ sở quy định chức năng, nhiệm vụ; nêu rõ những nhiệm vụ còn chồng chéo; những bất cập, vướng mắc trong công tác tổ chức bộ máy hiện nay; đối với nhiệm vụ còn chồng chéo, nghiên cứu điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;

- Việc thực hiện chỉ tiêu biên chế sự nghiệp đã được cấp có thm quyền giao và thực hiện đề án vị trí việc làm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh;

- Công tác phân bổ, tuyển dụng và sử dụng biên chế theo phân cấp quản lý;

- Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong năm 2016 theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (nay là Nghị định s 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015); Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngà20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 (đối với đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ) và các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.

b) Đề xuất phương án sắp xếp lại tổ chức bộ máy

- Về phương án tổ chức các đơn vị:

+ Nghiên cứu đề xuất phương án sáp nhập các phòng, ban chuyên môn trong cùng một đơn vị; phương án sáp nhập, hợp nhất các đơn vị sự nghiệp trực thuộc nếu có nhiều chức năng, nhiệm vụ giống nhau để giảm đầu mối, thuận lợi trong công tác chỉ đạo điều hành và nâng cao hiệu quả hoạt động.

+ Đối với những đơn vị hoạt động không hiệu quả, những đơn vị còn chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu cơ quan, đơn vị đề xuất phương án giải thể hoặc sáp nhập, tổ chức lại trong toàn ngành, địa phương hoặc chuyển giao những nhiệm vụ mà doanh nghiệp hoặc thành phần kinh tế khác thực hiện được cho phù hợp với quy định của Trung ương, tình hình thực tiễn của địa phương đảm bảo bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu quả.

+ Giữ nguyên mô hình tổ chức đơn vị hiện tại. Tuy nhiên cần đề xuất phương án tinh giản biên chế, bố trí người làm việc theo vị trí việc làm cụ thể của đơn vị.

- Về phương án tự chủ tài chính, kinh phí hoạt động của các đơn vị:

+ Tăng dần tính tự chủ tài chính theo hướng bảo đảm chi thường xuyên, giảm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, hướng đến đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên.

+ Đăng ký danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ.

+ Đăng ký lộ trình chuyển từ đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phn kinh phí hoạt động sang đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động (nếu đủ điều kiện).

+ Chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện hạch toán như doanh nghiệp (nếu đủ điều kiện).

+ Chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ (nếu đủ điều kiện).

2. Phương thức rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức

- Trên cơ sở nội dung Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc đối tượng nêu tại điểm 2 Mục II Kế hoạch này, thực hiện rà soát các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; tổng hp, xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc gửi Tổ công tác xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn tổ chức, biên chế, cơ chế tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.

- Tổ công tác kiểm tra, tổng hp các đề án và làm việc trực tiếp tại một số cơ quan, đơn vị để làm rõ thêm thông tin, thống nhất phương án sắp xếp tổ chức, biên chế, cơ chế tài chính làm cơ sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Thời gian rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức

- Tất cả các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương thuộc đối tượng nêu tại điểm 2 Mục II Kế hoạch này, gửi Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc về Tổ công tác (qua Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày 31/3/2017.

- Từ ngày 15/4/2017 đến ngày 20/5/2017: Tổ công tác xây dựng Đề án sắp xếp tổ chức, biên chế, cơ chế tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh làm việc trực tiếp tại một số cơ quan, đơn vị được sắp xếp tổ chức (Sở Nội vụ, cơ quan Thường trực Tổ công tác có trách nhiệm sắp xếp, bố trí thời gian cụ thể và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan).

- Từ ngày 21/5/2017 đến ngày 30/6/2017: Tổ công tác rà soát, tổng hợp, xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (có đơn vị sự nghiệp công lập), đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã

- Thực hiện rà soát chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, đánh giá hiệu quả thực hiện biên chế, tài chính, đề án vị trí việc làm và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc trong năm 2016 theo Kế hoạch này.

- Tổng hợp, xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, gửi về Tổ công tác (qua Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày 31/3/2017.

ề án sắp xếp,kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Mu số 01 và tổng hp theo Mẫu số 02, 03, 04 đính kèm Kế hoạch này và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Quảng Bình, mục Văn bản mới, địa chi: www.quangbinh.gov.vn).

2. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hp với Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra, thẩm định, tổng hp, đề xuất phương án, lộ trình thực hiện tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập.

- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.

- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh (trừ danh mục dịch vụ sự nghiệp công do Thủ tướng Chính phủ ban hành).

- Cử cán bộ, công chức tham gia Tổ công tác rà soát, sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.

3. Sở Nội vụ, cơ quan Thường trực Tổ công tác

- Thành lập Tổ công tác sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. Thành phần Tổ công tác gồm có Lãnh đạo và chuyên viên các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ của các Sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Cơ cấu tổ chức của Tổ công tác gồm có: Tổ trưởng (Trưởng phòng Tổ chức, Biên chế và Tổ chức phi Chính phủ thuộc Sở Nội vụ), 02 Tổ phó (Lãnh đạo các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư) và các thành viên.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổng hợp việc rà soát chức năng, nhiệm vụ, đánh giá thực hiện chỉ tiêu biên chế sự nghiệp đối với các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh, đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp có liên quan để đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.

- Tham mưu thực hiện kiểm tra, thẩm định, tổng hợp về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế tổng hợp chung để xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng Đề án chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt sau khi Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Cử cán bộ, công chức tham gia Tổ công tác rà soát, sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc vượt quá thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư) để thống nhất thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
(Báo cáo)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
-
Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh;
- LĐ Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;

- Lưu: VT,
KTTH, NC.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




 Nguyễn Hữu Hoài

 

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG

Mẫu số 01

ĐỀ CƯƠNG

Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghip công lập

(Ban hành kèm theo Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

I. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ TÀI CHÍNH

1. Thực trạng tổ chức bộ máy, biên chế

a) Khái quát về đặc điểm, tình hình chung của đơn vị:

- Vị trí: ...

- Chức năng, nhiệm vụ: ...

b) Tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.

c) Tình hình thực hiện biên chế năm 2016:

- Biên chế được cấp có thẩm quyền giao: ... biên chế.

- Biên chế thực hiện (có mặt): ... biên chế.

- Lao động hợp đồng: ......... người (trong đó hp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: .....người; hợp đồng theo công việc: ... người)

2. Thực trạng về tài chính

Tình hình thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ (nay là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ).

a) Kinh phí hoạt động thường xuyên (tự chủ):

- Dự toán giao:

+ Dự toán giao (trong đó 10% thực hiện cải cách tiền lương):

+ Từ nguồn thu được để lại (phí, lệ phí, học phí, viện phí, thu sự nghiệp, thu khác).

- Dự toán thực hiện:

- Chênh lệch dự toán giao so với dự toán thực hiện:

+ Từ ngân sách cấp;

+ Từ nguồn thu.

- Phân phối sử dụng kinh phí tiết kiệm được (nếu có):

+ Trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;

+ Trích lập quỹ ổn định thu nhập, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi;

+ Tổng thu nhập tăng thêm của người lao động.

b) Kinh phí hoạt động không thường xuyên (không tự chủ):

- Dự toán giao (trong đó 10% thực hiện cải cách tiền lương):

- Dự toán thực hiện:

- Chênh lệch giữa dự toán giao và dự toán thực hiện (nguyên nhân):

c) Nguồn kinh phí huy động (nếu có).

- Số kinh phí huy động được:

- Số kinh phí thực hiện:

3. Tình hình thực hiện đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ.

4. Việc thực hiện giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính theo Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06/01/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

II. RÀ SOÁT TỔ CHỨC, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, BIÊN CHẾ, TÀI CHÍNH

1. Rà soát tổ chức, đánh giá thực hiện nhiệm vụ, biên chế:

a) Rà soát cơ sở pháp lý thành lập; cơ sở quy định chức năng, nhiệm vụ, nêu rõ những nhiệm vụ còn chồng chéo hoặc nhiệm vụ thuộc lĩnh vực của ngành nhưng còn bỏ sót (nếu có); những bất cập, vướng mắc trong công tác tổ chức bộ máy hiện nay; đối với nhiệm vụ còn chồng chéo thì phân tích kỹ để làm rõ nguyên nhân chồng chéo (do quy định của Trung ương hay do quyết đnh ban hành chức năng, nhiệm vụ của tỉnh, cơ quan, đơn vị) để nghiên cứu điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;

b) Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lậpCần nêu rõ tình hình thực hiện nhiệm vụ do nhà nước giao; tình hình thực hiện dự toán, đặt hàng, mua hàng, thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công; việc tổ chức sắp xếp lại, chuyển đổi mô hình hoạt động (nếu có)...

c) Đánh giá về biên chế:

- Việc thực hiện chỉ tiêu biên chế sự nghiệp của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền giao.

- Công tác phân bổ, tuyển dụng, quản lý và sử dụng biên chế sự nghiệp theo phân cấp quản lý.

- Số biên chế thừa, thiếu; nguyên nhân.

2. Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ tài chính

- Đánh giá tình hình triển khai thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (nay là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ); Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngà20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 (đối với đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ) và các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính;

- Tổng số đơn vị sự nghiệp: ...

- Số đơn vị thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ: Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngà20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 (đối với đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ) và các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính;

III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN, LỘ TRÌNH SẮP XẾP TỔ CHỨC, TỰ CHỦ TÀI CHÍNH, KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

1Về phương án tổ chức các đơn vị:

+ Nghiên cứu đề xuất phương án sáp nhập các phòng, ban chuyên môn trong cùng một đơn vị; phương án sáp nhập, hợp nhất các đơn vị sự nghiệp trực thuộc nếu có nhiều chức năng, nhiệm vụ giống nhau để giảm đầu mối, thuận lợi trong công tác chỉ đạo điều hành và nâng cao hiệu quả hoạt động.

+ Đối vi những đơn vị hoạt động không hiệu quả, những đơn vị còn chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ yêu cầu cơ quan, đơn vị đề xuất phương án giải thể hoặc sáp nhập, hợp nhất, tổ chức lại trong toàn ngành, địa phương hoặc chuyển giao những nhiệm vụ mà doanh nghiệp hoặc thành phần kinh tế khác thực hiện được cho phù hợp với quy định của Trung ương, tình hình thực tiễn của địa phương đảm bảo bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu quả.

+ Giữ nguyên mô hình tổ chức đơn vị hiện tại. Tuy nhiên cần đề xuất phương án tinh giản biên chế, bố trí người làm việc theo vị trí việc làm cụ thể của đơn vị.

+ Đăng ký lộ trình chuyển đổi ít nhất 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước sang biên chế tự đảm bảo hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp ( đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu sự nghiệp) từ năm 2017 đến năm 2021.

2. Về phương án tự chủ tài chính, kinh phí hoạt động của các đơn vị:

+ Tăng dần tính tự chủ tài chính theo hướng bảo đảm chi thường xuyên, giảm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, hướng đến đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên.

+ Đăng ký danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP Nghị định s 141/2016/NĐ-CP ngày10/10/2016 của Chính phủ.

+ Đăng ký lộ trình chuyển từ đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ, đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần sang đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động (nếu đủ điều kiện).

+ Chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện hạch toán như doanh nghiệp (nếu đủ điều kiện).

+ Chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ (nếu đủ điu kiện).

IV. KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC

1. Về tổ chức, biên chế:

- Số lượng tổ chức tăng, giảm (nếu có):

- Số lượng biên chế tăng (trường hợp sáp nhập, hợp nhất), giảm:

2. Về tài chính:

Kết quả kinh phí tăng hay giảm sau khi sắp xếp, kiện toàn tổ chức, trong đó:

- Kinh phí thường xuyên (tự chủ): ...

- Kinh phí không thường xuyên (không tự chủ): ...

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

VI. KIẾN NGHỊ

 

Nơi nhận:
- ...

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

 



TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Mẫu số 02

THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2006/NĐ-CP CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NĂM 2016

(Ban hành kèm theo Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

TT

Tên cơ quan, đơn vị

Biên chế, Hợp đồng theo Nghị định số 68

Quỹ tiền lương viên chức, người lao động theo mức lương tối thiểu hiện hành

Tổng số kinh phí trong năm

Trong đó

Tổng số kinh phí thực hiện trong năm

Trong đó

Tổng kinh phí tự chủ tiết kiệm

Trong đó

Biên chế giao

Trong đó

Biên chế có mặt

Trong đó

Kinh phí khoán chi

Trong đó

Kinh phí ngân sách cấp không khoán chi

Kinh phí ngân sách cấp giao khoán

Nguồn thu

Kinh phí ngân sách cấp không giao khoán

Tổng thu nhập tăng thêm

Trích lập quỹ

Biên chế ngân sách

Biên chế tự đảm bảo

Hợp đồng 68

Biên chế ngân sách

Biên chế tự đảm bảo

Hợp đồng 68

Kinh phí ngân sách cấp giao tự chủ (bao gồm 10% CC TL

Nguồn thu

Quỹ Phát triển SN

Quỹ KT, PL

Thu phí, Lệ phí

Thu dịch vụ

Thu khác

1

2

3= 4+5+6

4

5

6

7= 8+9+10

8

9

10

11

12= 13+18

13= 14+15+16+17

14

15

16

17

18

19= 20+21+22

20

21

22

23= 24+25+26

24

25

26

A

Đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động

1

Đơn vị...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động

1

Đơn vị...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

Đơn vị do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động

1

Đơn vị...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Mẫu số 03

PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, KIỆN TOÀN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

Số TT

Tên đơn vị

Biên chế được giao năm 2016

Trong đó

Phương án chuyển đổi tổ chức bộ máy

Biên chế dôi sau sắp xếp

Trong đó

Phương án giải quyết chế độ, chính sách sau sp xếp

Biên chế ngân sách

Biên chế tự đảm bảo

Hợp đồng 68

2017

2018

2019

Sau năm 2019

Giữ nguyên hình tchức

Sáp nhập, hợp nhất

Chuyển đi hình DN, CP

Giải thể

Giữ nguyên hình tổ chức

Sáp nhập, hợp nht

Chuyển đi hình DN, CP

Giải th

Giữ nguyên mô hình tổ chức

Sáp nhập, hợp nht

Chuyển đi hình DN, CP

Giải th

Biên chế ngân sách

Biên chế tự đảm bảo

Hợp đồng 68

1

2

3= 4+5+6

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20=21+22+23

21

22

23

24

1

Đơn vị A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đơn vị B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý:

- Cột 8, 12, 16: Sáp nhập A, Hợp nhất B

- Cột 9, 13, 17: Hạch toán như doanh nghiệp A, Cổ phần hóa B.

 


NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày    tháng     năm 2017
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Mẫu số 04

PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC LẠI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

Số TT

Tên đơn vị sự nghiệp công lập

Hạng đơn vị sự nghiệp

Tự chủ tài chính đến năm 2016

Nguồn kinh phí hoạt động năm 2016

Đề xuất phương án tự chủ tài chính

Dự kiến phần tăng/giảm ngân sách nhà nước bảo đảm

 

Tự bảo đảm chi thường xuyên

Tự bảo đảm một phần chi thường xuyên

Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên

Kinh phí do ngân sách NN cấp

Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp

Nguồn khác

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

I

Sự nghiêp GD-ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đơn vị A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đơn vị B……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Sự nghiệp Y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đơn vị A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đơn vị B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Sự nghiệp VHTT-TT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đơn vị A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đơn vị B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Sự nghiệp khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đơn vị A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đơn vị B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

Thủ trưởng đơn vị

 

- Cột 4, 5, 6: Đánh dấu "X" tương ứng, phù hợp với đơn vị SNCL; Cột 7, 8, 9: Ghi cụ thể số liệu kinh phí (1.000đồng) dự kiến đến hết năm 2016.

- Cột 10, 11, 12: Ghi cụ thể đề xuất phương án kiện toàn tự chủ tài chính, kinh phí hoạt động của các đơn vị như sau: (A) Tự bảo đảm chi thường xuyên 100%; (B) Tự bảo đảm một phần chi thường xuyên......%; (C)Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên 100%; Cột 13, 14, 15: Ghi cụ thể số liệu kinh phí (1.000đồng) dự kiến tăng/giảm từ việc thực hiện kiện toàn tự chủ tài chính, kinh phí hoạt động của các đơn vị.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác