Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 do tỉnh Kiên Giang ban hành
Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 do tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu: | 140/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Mai Anh Nhịn |
Ngày ban hành: | 19/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 140/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký: | Mai Anh Nhịn |
Ngày ban hành: | 19/09/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/KH-UBND |
Kiên Giang, ngày 19 tháng 9 năm 2017 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THỐNG KÊ ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030.
Căn cứ Công văn số 7171/BKHĐT-TCTK ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 đối với Bộ, ngành, địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành kế hoạch thực hiện Đề án với các nội dung như sau
1. Triển khai Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030.
2. Tăng cường hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng thống kê nhằm định hướng phát triển, kiểm soát và nâng cao chất lượng thông tin thống kê theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế, góp phần nâng cao chất lượng xây dựng và thực thi pháp luật, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, cụ thể là:
- Nâng cao nhận thức về chất lượng thông tin thống kê của chủ thể sản xuất và phổ biến thông tin thống kê, chủ thể cung cấp thông tin cho hệ thống thống kê nhà nước, chủ thể sử dụng thông tin thống kê;
- Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về chất lượng thống kê;
- Xây dựng và áp dụng đồng bộ các tiêu chuẩn chất lượng, công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê theo chuẩn quốc tế trong toàn bộ hệ thống thống kê nhà nước;
- Tăng cường năng lực đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê theo hướng hiện đại, hiệu lực, hiệu quả. Từ năm 2020, hàng năm, các cơ quan thống kê nhà nước tiến hành tự đánh giá chất lượng thống kê thuộc lĩnh vực phụ trách. Từ năm 2021, tiến hành đánh giá độc lập chất lượng của một số lĩnh vực thống kê chủ yếu theo bộ tiêu chí chất lượng thống kê Việt Nam (VSQF); báo cáo đánh giá độc lập chất lượng thống kê quốc gia được biên soạn và công bố định kỳ 5 năm một lần;
- Công bố kết quả đánh giá chất lượng thống kê và các tài liệu liên quan trên Trang Thông tin điện tử của Cục Thống kê tỉnh;
- Góp phần quan trọng vào việc nâng cao mức độ hài lòng của người sử dụng thông tin thống kê.
1. Xây dựng, hoàn thiện các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê, bao gồm các hoạt động chủ yếu: Rà soát, đánh giá thực trạng các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê; soạn thảo và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê.
2. Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn thống kê, bao gồm các hoạt động chủ yếu: Rà soát, đánh giá thực trạng việc xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê; xây dựng, hoàn thiện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các tiêu chuẩn thống kê.
3. Xây dựng bộ tiêu chí chất lượng thống kê, bao gồm các hoạt động chủ yếu: Soạn thảo và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt bộ tiêu chí chất lượng thống kê của hệ thống tổ chức thống kê tập trung, tổ chức thống kê sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố các đơn vị có liên quan; biên soạn tài liệu hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê.
4. Xây dựng các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê, bao gồm các hoạt động chủ yếu: Nghiên cứu, cập nhật các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê); xây dựng bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê; sổ tay hướng dẫn sổ tay quản lý chất lượng thống kê.
5. Tuyên truyền, đào tạo kiến thức về quản lý chất lượng thống kê, bao gồm các hoạt động chủ yếu: Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê; xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu và tổ chức đào tạo bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê.
6. Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê, bao gồm các hoạt động chủ yếu: Triển khai thử nghiệm đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê; thực hiện tự đánh giá, đánh giá độc lập, đánh giá đột xuất và báo cáo chất lượng thống kê của tỉnh; thực hiện và áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến.
1. Tăng cường sự quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của lãnh đạo các cấp, các ngành trong hoạt động quản lý chất lượng thống kê. Xác định vai trò và gắn trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sản xuất thông tin thống kê đối với hoạt động quản lý chất lượng thống kê thuộc phạm vi phụ trách, lấy chất lượng thống kê làm một trong các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu đơn vị sản xuất thông tin thống kê.
2. Triển khai một cách đa dạng các hình thức tuyên truyền về chất lượng thống kê phù hợp với từng chủ thể liên quan bao gồm chủ thể sản xuất và phổ biến thông tin thống kê, chủ thể cung cấp thông tin cho hệ thống thống kê nhà nước, chủ thể sử dụng thông tin thống kê; nâng cao nhận thức và quan điểm chỉ đạo công tác thống kê của lãnh đạo các cấp, các ngành; từng bước xây dựng môi trường làm việc hướng tới nâng cao chất lượng thống kê trong toàn bộ hệ thống thống kê nhà nước.
3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động thống kê nói chung và quản lý chất lượng thống kê nói riêng. Theo đó, xây dựng và áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến; xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu phục vụ đánh giá chất lượng thống kê.
4. Xây dựng môi trường thuận lợi trong việc tiếp cận các loại thông tin thống kê sẵn có theo luật định cho các đối tượng sử dụng. Hình thành bộ phận chuyên trách hỗ trợ, tiếp nhận và giải đáp phản hồi của các đối tượng sử dụng thông tin thống kê.
5. Nguồn nhân lực thực hiện theo dõi, đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê được bố trí trên cơ sở sắp xếp số biên chế được giao năm 2017 của hệ thống tổ chức thống kê tập trung, tổ chức thống kê sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố các các đơn vị có liên quan.
IV. NỘI DUNG (Kế hoạch chi tiết kèm theo)
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị trong tỉnh:
- Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, dự án có liên quan để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án;
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án thuộc phạm vi sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị phụ trách theo Kế hoạch thực hiện Đề án;
- Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng, thẩm định, phê duyệt dự toán, bố trí và hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, nhiệm vụ của Đề án thuộc phạm vi phụ trách;
Bên cạnh các nhiệm vụ chung của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị đã nêu trên, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông còn có các nhiệm vụ sau đây:
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị thẩm định, bố trí kinh phí hàng năm thực hiện Đề án trong kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê tỉnh xây dựng, thực hiện chương trình truyền thông về tầm quan trọng của chất lượng thống kê đối với quá trình xây dựng và thực hiện chính sách; trách nhiệm của cộng đồng đối với việc đảm bảo chất lượng thống kê.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị triển khai thực hiện Đề án;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính dự toán kinh phí triển khai thực hiện Đề án cho giai đoạn trung hạn 05 năm và từng năm của hệ thống thống kê tập trung trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính về kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê nói chung và kiến thức, kỹ năng quản lý chất lượng thống kê nói riêng cho đội ngũ công chức, viên chức thuộc tổ chức thống kê sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị;
- Hướng dẫn các sở, ngành, địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án có liên quan để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị chức năng có liên quan kiểm tra, giám sát và định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) về tiến độ và kết quả thực hiện Đề án.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có những khó khăn, vướng mắc các sở, ban, ngành đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh để hướng dẫn thực hiện theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo số 140/KH-UBND,
ngày 19 tháng 9 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ Đề án |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm dự kiến |
I |
Xây dựng, hoàn thiện các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê |
|
|
|
|
1 |
Rà soát, đánh giá thực trạng các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê |
Quí IV/2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục Thống kê, các sở, ngành liên quan |
Báo cáo đánh giá thực trạng các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê |
2 |
Soạn thảo và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê |
Tháng 10-12/2017 |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan |
Một số văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
II |
Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn thống kê |
|
|
|
|
1 |
Rà soát, đánh giá thực trạng việc xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê |
Tháng 12/2017 |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan |
Các báo cáo đánh giá thực trạng việc xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê |
2 |
Rà soát, đánh giá thực trạng việc xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê thuộc lĩnh vực các sở, ngành liên quan |
Tháng 10-12/2017 |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan |
Báo cáo đánh giá thực trạng việc xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê thuộc lĩnh vực sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
3 |
Xây dựng, hoàn thiện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các tiêu chuẩn thống kê |
Tháng 10/2017-12/2018 |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan |
Các tiêu chuẩn thống kê được phê duyệt |
4 |
Xây dựng, hoàn thiện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các tiêu chuẩn thống kê các sở, ngành liên quan |
Tháng 10/2017 - 12/2018 |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan |
Tiêu chuẩn thống kê các sở, ngành liên quan được phê duyệt |
III |
Xây dựng các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
|
|
|
|
1 |
Nghiên cứu, cập nhật các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê của Quốc gia, Liên hợp quốc, một số quốc gia và tổ chức quốc tế |
Cập nhật theo định kỳ 2 năm: Quí I/2018; Quí I/2020... |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan |
Báo cáo kết quả cập nhật các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê của Liên hợp quốc, một số quốc gia và tổ chức quốc tế |
2 |
Xây dựng bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
2018 |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan |
Bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê được phê duyệt |
3 |
Xây dựng bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê chung |
2018 |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan |
Bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê chung được phê duyệt |
4 |
Xây dựng bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê theo từng lĩnh vực |
2018 |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan |
Các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê theo từng lĩnh vực được phê duyệt |
5 |
Hướng dẫn sổ tay quản lý chất lượng thống kê Việt Nam |
2019-2020 |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan |
Sổ tay hướng dẫn quản lý chất lượng thống kê được biên soạn và phát hành |
IV |
Tuyên truyền, đào tạo kiến thức về chất lượng thống kê |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê |
2018-2030 |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan |
Kế hoạch và các chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê được thực hiện |
2 |
Xây dựng chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê phù hợp với từng đối tượng, bao gồm, chủ thể sản xuất thông tin thống kê, chủ thể cung cấp thông tin cho hệ thống thống kê nhà nước, chủ thể sử dụng thông tin thống kê |
Quí I -Quí II/2018 |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan |
Kế hoạch và các chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê được xây dựng |
3 |
Thực hiện chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê theo chương trình tuyên truyền cho từng đối tượng đã được phê duyệt |
Quí III/2018- 2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ngành, địa phương |
Số lần và số giờ phát sóng; số lượt người được tuyên truyền |
4 |
Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu và tổ chức đào tạo bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê |
2019-2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê |
Sở Nội vụ; các sở, ngành, địa phương |
Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê phê duyệt và thực hiện |
5 |
Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu đào tạo bồi dưỡng kiến thức quản lý chất lượng thống kê cho những người làm công tác thống kê; Xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê cho những người thực hiện nhiệm vụ theo dõi, đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê |
Sở Nội vụ; các sở, ngành, địa phương |
Các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê phê duyệt và thực hiện |
6 |
Tổ chức các khóa đào tạo bồi dưỡng kiến thức quản lý chất lượng thống kê cho những người làm công tác thống kê nói chung; Tổ chức các khóa bồi dưỡng kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê cho những người thực hiện nhiệm vụ theo dõi, đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
2019-2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê |
Sở Nội vụ; các sở, ngành, địa phương |
Các khóa đào tạo được tổ chức; số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng |
V |
Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
|
|
|
|
1 |
Triển khai thử nghiệm đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê và hoàn thiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê, các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê |
Các sở, ngành, địa phương |
- Báo cáo kết quả thử nghiệm - Bản đề xuất các nội dung hoàn thiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê, các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
2 |
Thực hiện tự đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
Định kỳ hàng năm, từ 2020-2030 |
Các sở, ngành, địa phương |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê |
Các báo cáo tự đánh giá chất lượng thống kê được biên soạn |
3 |
Thực hiện đánh giá độc lập, đánh giá đột xuất và báo cáo chất lượng thống kê quốc gia |
Định kỳ 5 năm: 2021, 2026, 2031 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê |
Các sở, ngành, địa phương |
Các báo cáo đánh giá độc lập, đánh giá đột xuất về chất lượng thống kê được biên soạn, công bố |
4 |
Xây dựng và áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến |
2026- 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê |
Các sở, ngành, địa phương |
|
5 |
Xây dựng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến |
2021-2022 |
|
|
Hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến được xây dựng |
6 |
Áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến |
2023-2030 |
|
|
100% cơ quan thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung; trên 50% tổ chức thống kê các sở, ngành, địa phương sử dụng hệ thống này |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây