468198

Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2020 sửa đổi Kế hoạch 58/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

468198
LawNet .vn

Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2020 sửa đổi Kế hoạch 58/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu: 139/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Đặng Văn Minh
Ngày ban hành: 19/11/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 139/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký: Đặng Văn Minh
Ngày ban hành: 19/11/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 139/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 11 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỐ 58/KH-UBND NGÀY 05/5/2020 CỦA UBND TỈNH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2020/QĐ-TTG NGÀY 24/4/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

Thực hiện Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 154, Nghị quyết 42) và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi tắt là Quyết định 32, Quyết định 15), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch sửa đổi, bổ sung Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 05/5/2020 của UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là Kế hoạch 58), cụ thể như sau:

I. Sửa đổi, bổ sung nội dung của Kế hoạch số 58 như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Mục III của Kế hoạch số 58: Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương theo quy định tại điểm a, khoản 1, Nghị quyết số 154 sửa đổi, bổ sung tại điểm 1 mục II Nghị quyết số 42 và theo quy định tại khoản 1, Điều 1 Quyết định số 32 sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 Quyết định số 15 thực hiện như sau:

a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện:

- Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục lập danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định (theo mẫu số 11b kèm theo Quyết định 32); đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận danh sách này.

- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo him xã hội của người lao động theo quy định và gửi doanh nghiệp, cơ sở giáo dục.

- Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và gửi bản điện tử qua thư điện tử: sld@quangngai.gov.vn.

- Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.

- Căn cứ vào danh sách được Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt, UBND cấp huyện tổ chức chi trả trợ cấp. Thời hạn tổ chức chi trả cho đối tượng trong thời gian 03 ngày kể từ ngày phê duyệt danh sách hỗ trợ.

b) Mức hỗ trợ, thời gian và phương thức, đơn vị chi trả:

- Mức hỗ trợ: 1.800.000 đồng/người/tháng.

- Thời gian hỗ trợ theo thời gian thực tế tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không lương, theo hàng tháng tùy tình hình thực tế của diễn biến dịch, tính từ ngày 01/4/2020 và không quá 3 tháng.

- Phương thức chi trả: Hỗ trợ theo hàng tháng.

- Đơn vị chi trả: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 2, điểm a, khoản 7, Mục III của Kế hoạch số 58: Hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội quy định tai điểm 6, Mục II của Nghị quyết 42

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách của UBND cấp huyện, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ (theo Mu số 07 kèm theo Quyết định 15).

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Mục III của Kế hoạch số 58 như sau: Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động theo quy định tại điểm b khoản 1 Nghị quyết số 154 sửa đổi, bổ sung tại điểm 2 mục II Nghị quyết số 42 và theo quy định tại khoản 3, 4, 6 Điều 1 Quyết định số 32 sửa đổi, bổ sung Khoản 1, 2 Điều 13, Điều 15 Quyết định số 15 thực hiện như sau:

a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục vay, phê duyệt cho vay

- Hồ sơ đề nghị vay (theo mẫu số 11a, mẫu số 11b ban hành kèm theo Quyết định 32).

- Người sử dụng lao động tự kê khai, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực về số lao động ngừng việc, số liệu xác định doanh thu đáp ứng điều kiện vay theo quy định tại Quyết định này.

- Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao động gửi hồ sơ vay đến Ngân hàng Chính sách xã hội nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân) của người sử dụng lao động.

- Khi nộp Hồ sơ đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc các giấy tờ sau để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu:

+ Giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giy phép đầu tư/Giy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).

+ Giấy ủy quyền (nếu có).

+ Văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.

- Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ vay của người sử dụng lao động, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động.

b) Tổ chức giải ngân

Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi được thực hiện đến hết ngày 31/01/2021.

II. Tổ chức thực hiện

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục thực hiện Nghị quyết số 154 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 42, Quyết định số 32 sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15 và theo Kế hoạch này; tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện tại các địa phương, doanh nghiệp.

b) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi, Bảo hiểm xã hội tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố để quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng và kinh phí hỗ trợ.

c) Chịu trách nhiệm về danh sách đối tượng, kinh phí hỗ trợ; tổng hợp, báo cáo các cấp thẩm quyền về kết quả thực hiện theo quy định. Kịp thời xử lý những vấn đề liên quan thuộc thẩm quyền; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh những nội dung vượt thẩm quyền. Tham mưu tháo gỡ khó khăn, vướng mc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.

2. Sở Tài chính

a) Tham mưu đề xuất nguồn kinh phí hỗ trợ trên cơ sở đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; tham mưu nguồn kinh phí hỗ trợ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; hướng dẫn kinh phí phục vụ hoạt động chi trả hỗ trợ cho các đối tượng. Thực hiện cấp kinh phí và quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.

b) Trên cơ sở kinh phí hỗ trợ theo báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính hỗ trợ kinh phí theo quy định.

c) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: sld@quangngai.gov.vn) trước ngày 30 hàng tháng về kết quả thực hiện để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

3. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi, các cơ quan thông tấn, báo chí, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Nghị quyết số 154 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 42, Quyết định số 32 sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15 và theo Kế hoạch này.

b) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: sld@quangngai.gov.vn) trước ngày 30 hàng tháng về kết quả thực hiện để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

4. Bảo hiểm xã hội tỉnh

a) Tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở giáo dục trong việc thực hiện các thủ tục, hồ sơ liên quan đến việc lập danh sách, xác nhận đối tượng là người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương theo quy định tại Nghị quyết số 154 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 42, Quyết định số 32 sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15 và theo Kế hoạch này.

b) Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội trực thuộc tổ chức hướng dẫn, thẩm định, xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động và gửi doanh nghiệp, cơ sở giáo dục theo nhiệm vụ được giao đảm bảo nội dung, kịp thời.

c) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: sld@quangngai.gov.vn) trước ngày 30 hàng tháng về kết quả thực hiện để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

5. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở giáo dục công lập, tư thục, cơ sở giáo dục công lập tự đảm bảo chi thường xuyên ở các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông (sau đây gọi tắt là cơ sở giáo dục) trong việc thực hiện các thủ tục, hồ sơ liên quan đến việc lập danh sách, xác nhận đối tượng là người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương theo quy định tại Nghị quyết số 154 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 42, Quyết định số 32 sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15 và theo Kế hoạch này.

b) Chỉ đạo phòng Giáo dục và đào tạo các huyện, thị xã, thành phố và các Trường trực thuộc lập danh sách, xác nhận đối tượng là người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 32 sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15, đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận danh sách này.

c) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: sld@quangngai.gov.vn) trước ngày 30 hàng tháng về kết quả thực hiện để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

6. Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi

a) Tuyên truyền, hướng dẫn cho người sử dụng lao động trong việc thực hiện thủ tục vay vốn đtrả lương ngừng việc đối với người lao động theo điểm b, mục 1 của Nghị quyết 154 và theo quy định tại khoản 3 mục I Kế hoạch này.

b) Thực hiện và hướng dẫn cho vay đối với người sử dụng lao động để trả tiền lương ngừng việc cho người lao động, sau khi nhận đủ hồ sơ vay vốn theo quy định tại Nghị quyết 154 và Quyết định 32.

c) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: sld@quangngai.gov.vn) trước ngày 30 hàng tháng về kết quả thực hiện để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

7. Các sở, ban ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ; chỉ đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp huyện phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này; chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý những vướng mắc phát sinh; định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: sld@quangngai.gov.vn) trước ngày 30 hàng tháng về kết quả thực hiện để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a) Chịu trách nhiệm về việc thẩm định các đối tượng theo quy định; thanh toán, chi trả cho đối tượng và quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hiện hành.

b) Chỉ đạo các cơ quan liên quan thực hiện chính sách công khai theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

c) Kiểm tra việc tổ chức thực hiện chính sách tại địa phương bảo đảm tính chính xác, công khai, minh bạch và phòng, chống vi phạm sử dụng ngân sách theo pháp luật hiện hành.

d) Tổ chức tuyên truyền sâu rộng, đầy đủ các nội dung hỗ trợ theo Nghị quyết số 154 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 42, Quyết định số 32 sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15 để doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, đối tượng thụ hưởng biết và thực hiện.

e) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: sld@quangngai.gov.vn) trước ngày 30 hàng tháng về kết quả thực hiện (có xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

9. Đề nghị Liên đoàn lao động tỉnh

a) Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 154 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 42, Quyết định số 32 sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15 và Kế hoạch này đến người sử dụng lao động, cơ sở giáo dục và người lao động biết thực hiện.

b) Hướng dẫn công đoàn cơ sở rà soát, kiểm tra, xác nhận thông tin trên bảng tổng hợp danh sách đối tượng là người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương theo quy định tại khoản 2, Điều 1 của Quyết định 32.

Trên đây là Kế hoạch sửa đổi, bổ sung Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 05/5/2020 của UBND tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì phản ánh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN t
nh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh;
- Kho bạc
nhà nước Quảng Ngãi;
- Thường trực Huyện ủy; HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: CVP, PCVP(KGVX), CBTH;
- Lưu: VT, KGVXbthm500

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác