Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 138/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 05/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 138/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 05/10/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/KH-UBND |
Lạng Sơn, ngày 05 tháng 10 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
Thực hiện Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP); Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn xây dựng Kế hoạch triển khai, thực hiện Nghị định số 61/2010/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai kịp thời, thống nhất và hiệu quả các nội dung về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ.
2. Yêu cầu
Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai, thực hiện; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành liên quan thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
2. Thành lập, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn và bố trí trụ sở, trang thiết bị của Bộ phận Một cửa các cấp.
3. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
4. Tổ chức quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
(Các nhiệm vụ cụ thể được quy định tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:
1.1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ- CP gửi UBND tỉnh trước ngày 15/10/2018, qua Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, tổng hợp.
UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể tại cấp xã xong trước ngày 30/10/2018.
1.2. Tổ chức phổ biến, quán triệt Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại cơ quan, đơn vị mình và chủ động triển khai, thực hiện bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ và xác định việc triển khai, thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2018-2020.
1.3. Rà soát TTHC và lựa chọn cán bộ, công chức, viên chức để tổ chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa bảo đảm đúng quy định và theo hướng nâng cao tỷ lệ TTHC được thực hiện toàn bộ quy trình tại chỗ; bảo đảm tối thiểu 20% số TTHC được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, 50% số TTHC được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện và 100% đối với cấp xã.
1.4. Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này, lồng ghép trong báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức nâng cấp hệ thống phần mềm dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử cấp tỉnh bảo đảm theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan khẩn trương tham mưu Ban chỉ đạo xây dựng Đề án thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn hoàn thành việc xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án, tham mưu tổ chức triển khai, thực hiện; đề xuất xây dựng chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại
Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh.
4. Văn phòng UBND tỉnh:
4.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan tuyên truyền về hiệu quả triển khai, thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh.
4.2. Chuẩn bị tốt các điều kiện để tiếp nhận và quản lý hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh.
5. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong tổng dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm (gồm nguồn chi thường xuyên và nguồn chi đầu tư phát triển) của tỉnh theo quy định hiện hành và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện; chú trọng thuê dịch vụ công nghệ thông tin để bảo đảm duy trì, phát triển Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, hạ tầng mạng nội bộ và kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
6. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây