Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 124/NQ-CP và Chương trình hành động 37-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 124/NQ-CP và Chương trình hành động 37-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 136/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 16/11/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 136/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 16/11/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 136/KH-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 11 năm 2020 |
Thực hiện Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 03/9/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 124/NQ-CP) và Chương trình hành động số 37-CTr/TU ngày 26/3/2019 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chương trình 37-CTr/TU), UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung cụ thể như sau:
1. Xác định các nhiệm vụ cụ thể của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố nhằm triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đã đề ra trong Nghị quyết 124/NQ-CP và Chương trình 37-CTr/TU, trong đó tích hợp các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra tại Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 10/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi triển khai thực hiện Chương trình hành động số 37-CTr/TU ngày 26/3/2019 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi triển khai thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đảm bảo các nhiệm vụ được thực hiện xuyên suốt, đồng bộ.
2. Cụ thể hóa, thể chế hóa, xây dựng bổ sung và ban hành các cơ chế, chính sách phát triển công nghiệp để thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra trong Nghị quyết 124/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình 37-CTr/TU của Tỉnh ủy Quảng Ngãi.
3. Phát huy các nguồn lực, huy động sự đóng góp, tham gia tích cực của tất cả các thành phần kinh tế vào công cuộc phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Phân bố không gian công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Xây dựng hoàn thành Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, tích hợp các kế hoạch, phương án phát triển hệ thống khu kinh tế, khu, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 vào quy hoạch tỉnh, đảm bảo phân bố không gian lãnh thổ và chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
Thời gian thực hiện: năm 2020-2022.
- Chủ trì, phối hợp với BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, các đơn vị liên quan: xây dựng tiêu chí ưu tiên thu hút doanh nghiệp vào hoạt động trong khu kinh tế (KKT), khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN) mà ngành nghề sản xuất kinh doanh tạo được giá trị gia tăng cao, tích hợp công nghệ thông tin, tự động hóa trong sản xuất và có quy trình, mô hình sản xuất dạng nhà máy thông minh, phát triển sản xuất các sản phẩm, thiết bị thông minh.
Thời gian thực hiện: năm 2021-2022.
b) Sở Công Thương
- Xây dựng và hoàn thiện Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
Thời gian thực hiện: năm 2020-2021.
- Xây dựng và hoàn thiện Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025.
Thời gian thực hiện năm: 2020.
- Xây dựng và hoàn thiện Đề án tái cơ cấu ngành công nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trong đó chú trọng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nội ngành công nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và mức độ thông minh, tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp trong cơ cấu kinh tế của tỉnh.
Thời gian thực hiện: năm 2020-2021.
- Chủ động phối hợp với Bộ Công Thương trong việc xây dựng, trình duyệt, triển khai thực hiện Đề án Quy hoạch Trung tâm lọc hóa dầu và năng lượng quốc gia tại KKT Dung Quất.
Thời gian thực hiện: đến năm 2025.
c) Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi
Huy động các nguồn lực đầu tư phát triển KCN Phổ Phong, xúc tiến thu hút đầu tư vào KCN Phổ Phong theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thời gian thực hiện: năm 2021-2025.
d) UBND các huyện, thị xã, thành phố
Đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt (ưu tiên đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cụm công nghiệp).
Thời gian thực hiện: thường xuyên hàng năm.
2. Xây dựng chính sách và phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên
Xây dựng các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp theo chiều rộng và chiều sâu, chú trọng phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, chủ lực của tỉnh: công nghiệp khai thác khoáng sản, công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống, công nghiệp chế biến gỗ, giấy, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp lọc hoá dầu, hoá chất, công nghiệp dệt may, da giày, công nghiệp cơ khí, điện tử và sản xuất kim loại, công nghiệp sản xuất và phân phối điện.
a) Sở Công Thương
- Xây dựng và hoàn thiện Đề án Phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Thời gian thực hiện: năm 2020-2021.
- Xây dựng kế hoạch xúc tiến thương mại, tiếp cận thị trường xuất khẩu mới đối với các sản phẩm của ngành công nghiệp dệt may - da giày, các sản phẩm công nghiệp chủ lực của tỉnh.
Thời gian thực hiện: năm 2020.
- Khảo sát, đánh giá và xây dựng danh mục sản phẩm công nghiệp chủ lực thuộc lĩnh vực cơ khí, luyện kim, điện tử và các sản phẩm lợi thế khác.
Thời gian thực hiện: năm 2021.
- Triển khai, quản lý, giám sát thực hiện hợp phần quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035, quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV, đảm bảo đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Thời gian thực hiện: thường xuyên hàng năm
- Tiếp tục tham mưu xây dựng, triển khai dự án cấp điện nông thôn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025.
Thời gian thực hiện: đến năm 2025.
- Phối hợp, hỗ trợ các nhà đầu tư khảo sát, đầu tư các dự án năng lượng gió, năng lượng mặt trời để phát điện tại khu vực có tiềm năng.
Thời gian thực hiện: năm 2021-2025
- Phối hợp, hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện các dự án điện khí thuộc Trung tâm điện lực Dung Quất tại KKT Dung Quất.
Thời gian thực hiện: năm 2020-2025.
b) Sở Xây dựng
- Xây dựng phương án bảo vệ, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030 cho phù hợp với tình hình thực tế, thực tiễn tại địa phương, đảm bảo sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Thời gian thực hiện: năm 2021.
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về vật liệu xây không nung, cát nghiền.
Thời gian thực hiện: thường xuyên hàng năm.
- Xây dựng kế hoạch, phương án, đề án, chiến lược phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh phù hợp với kế hoạch của Trung ương và Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2020-2030, định hướng đến năm 2050.
Thời gian thực hiện: năm 2021.
c) Ban quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi.
- Hỗ trợ các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện các dự án công nghiệp trọng điểm trên địa bàn KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi sớm đi vào hoạt động và phát huy hiệu quả: nâng cấp, mở rộng công suất Nhà máy lọc dầu Dung Quất; Bến cảng tổng hợp - container Hoà Phát...
Thời gian thực hiện: năm 2021-2025.
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư, phát triển các ngành công nghiệp chủ lực, có lợi thế của tỉnh, chú trọng thu hút đầu tư các phân ngành công nghiệp cơ khí, phát triển các dự án sản xuất thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, dự án ngành công nghiệp phụ trợ phục vụ cho ngành lọc hoá dầu, luyện kim, chế biến thực phẩm - đồ uống, chế biến gỗ, điện tử, dệt may - da giày (Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thực hiện đối với các dự án đầu tư ngoài KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi).
Thời gian thực hiện: thường xuyên hàng năm.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 28/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp phát triển nhanh và bền vững ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ phục vụ xuất khẩu.
Thời gian thực hiện: thường xuyên hàng năm.
- Tập trung xây dựng và thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Thời gian thực hiện: năm 2021-2025.
e) Sở Tài nguyên và Môi trường
Xây dựng hoàn thiện nội dung Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh trong quy hoạch tỉnh.
Thời gian thực hiện: theo thời gian xây dựng quy hoạch tỉnh.
3. Xây dựng chính sách tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho phát triển công nghiệp
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định về ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi để phù hợp với từng thời điểm, giai đoạn nhằm khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ, xét chọn các nhà đầu tư có đủ nguồn lực, năng lực, kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn. Trong đó, đặc biệt quan tâm đến các lĩnh vực công nghiệp có hàm lượng giá trị gia tăng cao, các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp công nghệ cao, mới, sạch, công nghiệp xanh, công nghiệp phụ trợ, công nghiệp chế biến sử dụng các nguyên phụ liệu hiện có của tỉnh và công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
Thời gian thực hiện: Năm 2020-2021.
b) Sở Khoa học và Công nghệ
- Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra việc thực thi hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và pháp luật về sở hữu công nghiệp trong ngành công nghiệp. Tăng cường công tác thanh tra về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và sở hữu công nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp để đảm bảo sản xuất kinh doanh ổn định, an toàn và thị trường lành mạnh.
Thời gian thực hiện: thường xuyên hàng năm.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 07/01/2020.
Thời gian thực hiện: năm 2020-2025.
c) Sở Giao thông Vận tải
Tích cực, phối hợp với các Chủ đầu tư để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án Đường ven biển Sa Huỳnh - Dung Quất (giai đoạn 2); cầu Trà Khúc; Nâng cấp, mở rộng tuyến Quốc lộ 24 (Km 32 - Km 50), Quốc lộ 24B (Km 23 - Km 57).
Thời gian thực hiện: năm 2021-2025.
d) Sở Công Thương.
Xây dựng trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp địa phương trên cơ sở nâng cấp, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, sắp xếp lại Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Quảng Ngãi.
Thời gian thực hiện: năm 2021-2025.
4. Chính sách phát triển doanh nghiệp công nghiệp
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 6089/KH-UBND ngày 03/10/2017 thực hiện Chương trình hành động số 25-CTr/TU ngày 28/8/2017 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Phát triển các doanh nghiệp công nghiệp tư nhân thực sự trở thành động lực quan trọng trong phát triển công nghiệp của tỉnh. Chú trọng xây dựng và triển khai các chính sách nâng cao năng lực công nghệ, quản trị cho các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Thời gian thực hiện: thường xuyên hàng năm.
- Xây dựng kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
Thời gian thực hiện: năm 2020-2021.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, UBND các huyện, thị xã, thành phố
Hoàn thiện, bổ sung cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư, thu hút các nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội tại các KCN, CCN, thay đổi phương thức đầu tư hạ tầng KCN, CCN từ chủ yếu sử dụng nguồn vốn NSNN sang khuyến khích kêu gọi nguồn vốn từ các doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật; tập trung hỗ trợ các nhà đầu tư và kinh doanh hạ tầng KCN như: KCN - Đô thị - Dịch vụ VSIP Quảng Ngãi, Khu Đô thị - công nghiệp Dung Quất (giai đoạn 1), KCN Bình Hòa - Bình Phước để kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư thứ cấp vào các KCN, CCN đạt hiệu quả.
Thời gian thực hiện: thường xuyên hàng năm.
c) Sở Tài chính
Nghiên cứu xây dựng cơ chế tín dụng từ nguồn vốn thương mại với lãi suất ưu đãi và chính sách cấp bù chênh lệch lãi suất được bố trí từ nguồn ngân sách của địa phương cho các doanh nghiệp trong các ngành công nghiệp ưu tiên trên địa bàn tỉnh.
Thời gian thực hiện: năm 2021-2025.
5. Chính sách phát triển nguồn nhân lực công nghiệp
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Xây dựng kế hoạch định hướng nghề nghiệp, phát triển nguồn nhân lực qua đào tạo nghề đảm bảo về số lượng, chất lượng, cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề đào tạo, đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật trực tiếp của thị trường công nghiệp. Trong đó, chú trọng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là người dân tộc thiểu số trên địa bàn.
Thời gian thực hiện: năm 2020.
- Xây dựng đề án, kế hoạch hỗ trợ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp liên kết với doanh nghiệp FDI, tập đoàn lớn trong và ngoài nước đào tạo nguồn nhân lực theo hợp đồng.
Thời gian thực hiện: năm 2021.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện đến năm 2025 để tỉnh Quảng Ngãi là địa phương có ít nhất 02 trường nghề uy tín trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, có chương trình đào tạo tiếp cận với trình độ ASEAN-4; cung cấp nguồn lao động công nghiệp có tay nghề cao.
Thời gian thực hiện: năm 2020-2021.
- Xây dựng đề án thu hút người lao động là công nhân, kỹ sư có kinh nghiệm làm việc từ 3 đến 5 năm ở các nước có ngành công nghiệp phát triển.
Thời gian thực hiện: năm 2020-2021.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; hướng dẫn học sinh phương pháp tự học, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập...nhằm tạo nguồn nhân lực có khả năng tiếp cận các xu thế công nghệ mới, trong đó cần tập trung đẩy mạnh giáo dục STEM (khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học), ngoại ngữ, tin học trong chương trình giáo dục phổ thông; thực hiện hướng nghiệp cho học sinh theo xu thế của cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
Thời gian thực hiện: thường xuyên hàng năm.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách phát triển nguồn nhân lực công nghiệp, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
Thời gian thực hiện: thường xuyên hàng năm.
c) Sở Xây dựng
Quy hoạch quỹ đất và xây dựng chính sách nhà ở xã hội, hạ tầng xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Thời gian thực hiện: năm 2020-2021
6. Xây dựng chính sách khoa học công nghệ cho phát triển công nghiệp
a) Sở Khoa học - Công nghệ
Tham mưu cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách về khoa học và công nghệ phục vụ phát triển công nghiệp, như: Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới thiết bị, công nghệ trong sản xuất, kinh doanh; phát triển tài sản trí tuệ; nâng cao năng suất và chất lượng hàng hóa, sản phẩm; hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; phát triển thị trường khoa học và công nghệ
Thời gian thực hiện: năm 2021 -2025
b) Sở Thông tin và Truyền thông
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện đầu tư phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông đồng bộ cho vùng sâu, vùng xa, miền núi hải đảo; phủ sóng 5G toàn bộ khu vực tỉnh Quảng Ngãi.
Thời gian thực hiện: năm 2021-2025.
- Xây dựng kế hoạch thành lập Khu công nghệ thông tin tập trung tại Quảng Ngãi.
Thời gian thực hiện: năm 2021-2025.
- Lập Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Thời gian thực hiện: năm 2021-2022.
Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Xây dựng Quy định về trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, gắn với trách nhiệm bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các cơ sở thuộc ngành công nghiệp khoáng sản.
Thời gian thực hiện: Thực hiện ngay sau khi có quy hoạch tỉnh.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện tỉnh Quảng Ngãi.
Thời gian thực hiện: thường xuyên hàng năm.
a) Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Đẩy mạnh phổ biến, tuyên truyền về vai trò và nội dung của các chính sách phát triển công nghiệp. Xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách phát triển công nghiệp phải được đưa vào nội dung lãnh đạo quan trọng của cấp ủy đảng. Gắn mục tiêu, nhiệm vụ phát triển công nghiệp với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của các cấp, các ngành, địa phương (thực hiện thường xuyên hàng năm).
- Phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành thực hiện cơ cấu lại hệ thống quản lý công nghiệp, đặc biệt ở cấp huyện theo nguyên tắc tập trung đầu mối, thông suốt, hiệu quả, rõ người, rõ trách nhiệm; đảm bảo các chính sách được thực hiện hiệu quả, thống nhất.
b) Các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh thường xuyên, kịp thời tham mưu UBND tỉnh xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực công nghiệp, phát triển công nghiệp (thực hiện thường xuyên hàng năm).
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (thông qua Sở Công Thương) trước ngày 20/11 hàng năm để tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Sở Tài chính: Tại thời điểm lập dự toán hàng năm, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch gửi Sở Tài chính. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định, tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí để thực hiện phù hợp với ngân sách tỉnh, đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đã xác định trong Kế hoạch.
3. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc cần phải cập nhật, điều chỉnh, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nội dung liên quan cho phù hợp thực tiễn; các cơ quan, đơn vị kịp thời kiến nghị, gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện.
(Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 10/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi triển khai thực hiện Chương trình hành động số 37-CTr/TU ngày 26/3/2019 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi triển khai thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045).
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây