Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 135/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Phạm Thiện Nghĩa |
Ngày ban hành: | 27/04/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 135/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Phạm Thiện Nghĩa |
Ngày ban hành: | 27/04/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/KH-UBND |
Đồng Nai, ngày 27 tháng 4 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Công văn số 2350/VPCP-KSTT ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Đề án, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp với các nội dung như sau:
(Phụ lục đính kèm)
1. Các sở, ban, ngành Tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này bảo đảm hiệu quả, đáp ứng yêu cầu về tiến độ thời gian đã quy định.
- Tổ chức triển khai thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch; đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất từ Trung ương đến địa phương theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Đánh giá và đề xuất giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa trong phạm vi toàn Tỉnh.
- Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành Tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, doanh nghiệp có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, cơ quan có liên quan đề xuất, kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương có liên quan đến việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Hướng dẫn chuẩn hóa danh mục tài liệu, quy định mã số của giấy tờ số hóa để chia sẻ giữa Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính và các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khác.
- Tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, các sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu việc kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử Tỉnh phục vụ các cơ quan có thẩm quyền xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các giải pháp an ninh và bảo mật Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính; hợp nhất Cổng dịch vụ công, hệ thống một cửa điện tử.
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Sở Thông tin và Truyền hướng dẫn lưu trữ điện tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan bảo đảm nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh chịu trách nhiệm làm đầu mối theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg và Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc nếu có, trong quá trình triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI ĐỔI MỚI THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Kế hoạch số: 135 /KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
STT |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Chủ trì |
Phối hợp |
|||
|
NĂM 2021 - 2022 |
|||
1 |
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, ban hành Xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Đề án. |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Tháng 4/2021 |
2 |
Tham mưu ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản theo quy định của Trung ương. Tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Đề án trên địa bàn toàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
1 |
Triển khai rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công, hệ thống một cửa điện tử. |
Sở Thông tin và truyền thông |
- Văn phòng UBND tỉnh - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Năm 2021 |
2 |
Triển khai thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Sở Thông tin và truyền thông |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Năm 2021 |
3 |
Kết nối, chia sẻ dữ liệu từ CSDL quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa các cấp. |
Sở Thông tin và truyền thông |
- Văn phòng UBND tỉnh - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Năm 2021 |
4 |
Thực hiện và hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. |
|
|
Năm 2021 |
4.1 |
Thống kê kết quả giải quyết TTHC, đề xuất nhu cầu số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC bản điện tử |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan có liên quan. |
|
4.2 |
Hoàn thành việc số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC với quá trình tiếp nhận, xử lý TTHC tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác theo quy định tại khoản 1, phần III Quyết định số 468/QĐ-TTg. Cụ thể: |
|||
|
Các lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Thông tin và Truyền thông; Tư pháp |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan có liên quan. |
Trước 31/12/2021 |
|
Các lĩnh vực: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giao thông vận tải; Tài nguyên và Môi trường |
Trước 31/12/2022 |
||
|
Các lĩnh vực: Lao động, Thương binh và Xã hội; Tài chính; Nội vụ; Khoa học và Công nghệ |
Trước 31/12/2023 |
||
|
Các lĩnh vực: Xây dựng; Kế hoạch và Đầu tư; Công thương |
Trước 31/12/2024 |
||
|
Các lĩnh vực: Ngoại vụ; Thanh tra; Ban Quản lý khu kinh tế |
Trước 31/12/2024 |
||
5 |
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Tại cấp huyện do UBND cấp huyện chủ trì. |
- Sở Thông tin và truyền thông - Các cơ quan, liên quan. |
Năm 2021 |
6 |
Đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính. Triển khai thực hiện đối với các các TTHC về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC đáp ứng yêu cầu tại điểm a, mục 3 phần III Đề án |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Công an Tỉnh |
Năm 2021 |
7 |
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Năm 2021 |
8 |
Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông. |
Năm 2021 |
9 |
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai quyết TTHC, kết quả giải TTHC |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông. |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Năm 2021 |
10 |
Triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Bưu điện Tỉnh; - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Tiếp tục thực hiện Đề án chuyển giao các nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công trên địa bàn Tỉnh trong những năm tiếp theo |
11 |
Hoàn thành việc hợp nhất Cổng dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; |
Năm 2022 |
12 |
Tăng tối thiểu 20% đối với kết quả thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan liên quan |
Năm 2022 |
13 |
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ CSDL quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Bảo hiểm xã hội Tỉnh; - Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Năm 2022 |
14 |
Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Năm 2022 |
15 |
Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông qua Hệ thống giám sát, đánh giá tự động |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; |
Năm 2022 |
16 |
Hoàn thành việc nâng cấp, hiệu chỉnh Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2022 |
17 |
Tối thiểu 30% tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó) |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; |
- Văn phòng UBND tỉnh - Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2022 |
18 |
Giảm thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch. |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; |
- Văn phòng UBND tỉnh - Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2022 |
|
NĂM 2023 - 2025 |
|||
19 |
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các CSDL quốc gia còn lại, các CSDL chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Văn phòng UBND tỉnh - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; |
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
20 |
Tăng tỉ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở Nội vụ. |
- Văn phòng UBND tỉnh - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; |
Hàng năm |
21 |
Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%, trừ các xã vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Văn phòng UBND tỉnh - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; |
Hàng năm |
22 |
80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Văn phòng UBND tỉnh - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; |
Năm 2024 |
23 |
Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng. |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; |
- Văn phòng UBND tỉnh - Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024 |
24 |
Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 1 năm lên mức tối thiểu là 1.600; vùng nông thôn 1.200 hồ sơ; vùng sâu, xa, đặc biệt khó khăn 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên). |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; |
- Văn phòng UBND tỉnh - Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2025 |
25 |
Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp trung bình nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; |
- Văn phòng UBND tỉnh - Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2025 |
26 |
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC |
- Văn phòng UBND tỉnh - Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; |
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
27 |
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025. |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; |
- Văn phòng UBND tỉnh - Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2025 |
28 |
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực hiện Đề án lồng ghép vào báo cáo công tác KSTTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; |
Từ năm 2021 và các năm tiếp theo |
1 |
Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
2 |
Tập huấn sử dụng phần mềm khi được tích hợp bổ sung chức năng tạo lập tài liệu lưu trữ văn bản điện tử. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
3 |
Tập huấn lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết. |
Sở Nội vụ |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
4 |
Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Văn phòng Chính phủ tổ chức |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ |
1 |
Rà soát số lượng, chất lượng, ưu tiên bố trí các trang thiết bị (như: máy Scan, Hệ thống lưu trữ dữ liệu điện tử, ...) để đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án và các nhiệm vụ triển khai việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; |
- Sở Tài chính; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
2 |
Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao |
Sở Tài Chính |
- Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Từ năm 2021 và các năm tiếp theo |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây