492259

Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2021 triển kthực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” tại tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030

492259
LawNet .vn

Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2021 triển kthực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” tại tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030

Số hiệu: 134/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Đặng Văn Minh
Ngày ban hành: 22/09/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 134/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký: Đặng Văn Minh
Ngày ban hành: 22/09/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 134/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 9 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ HỌC TẬP NGOẠI NGỮ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN 2019-2030” TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2030

Thực hiện Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030”; Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030” tại tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, cụ thể như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG

1. Đối tượng áp dụng

a) Cán bộ trong các cơ quan nhà nước.

b) Công chức trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện; công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã).

c) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Không áp dụng đối với các đối tượng sau

a) Công chức, viên chức có trình độ chuyên môn ngoại ngữ được bố trí vị trí việc làm theo dõi công tác ngoại vụ hoặc các vị trí việc làm yêu cầu trình độ chuyên môn ngoại ngữ.

b) Giáo viên, giảng viên ngoại ngữ.

3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến hết năm 2030.

II. YÊU CẦU

1. Việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng, quy định pháp luật của Nhà nước và nhu cầu thực tế của cơ quan, đơn vị;

2. Thực hiện có chất lượng, hiệu quả các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức; bảo đảm huy động, phát huy tối đa năng lực các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và đội ngũ giảng viên, giáo viên giảng dạy ngoại ngữ của tỉnh để phục vụ thực hiện Đề án;

3. Tăng cường trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và bản thân cán bộ, công chức, viên chức trong việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ;

4. Đẩy mạnh hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, gắn việc học ngoại ngữ đi đối với thực hành, sử dụng ngoại ngữ thường xuyên, hiệu quả trong thực thi công vụ hoặc trong hoạt động đối ngoại.

III. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đáp ứng tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm và khung năng lực ngoại ngữ theo quy định, có phẩm chất, năng lực, uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.

b) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp lý và có khả năng sử dụng ngoại ngữ thành thạo trong công việc, làm việc được trong môi trường quốc tế.

2. Mc tiêu cụ thể

Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo các giai đoạn sau:

a) Giai đoạn năm 2021 - 2025:

Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Phấn đấu đến hết năm 2025:

- 25% cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện (tập trung vào cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên dưới 40 tuổi) đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.

- 60% viên chức và 50% viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.

- 20% cán bộ, công chức cấp xã và 15% cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp xã dưới 40 tuổi công tác tại các địa bàn hoặc lĩnh vực có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định.

b) Giai đoạn năm 2026 - 2030:

Tăng cường bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cả về số lượng và chất lượng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, phấn đấu mục tiêu đến hết năm 2030:

- 35% cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện (tập trung vào cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên dưới 40 tuổi) đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định và ngoại ngữ chuyên ngành.

- 70% viên chức và 60% viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định và ngoại ngữ chuyên ngành.

- 30% cán bộ, công chức cấp xã và 25% cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp xã dưới 40 tuổi công tại các địa bàn hoặc lĩnh vực có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định và ngoại ngữ chuyên ngành.

IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức

a) Quán triệt sâu sắc quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ; các nội dung mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ công chức giai đoạn 2021-2030 để đẩy mạnh việc học tập ngoại ngữ trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là đội ngũ lãnh đạo, quản lý trong việc thường xuyên học tập, nâng cao trình độ, năng lực ngoại ngữ để đáp ứng yêu cầu công vụ và làm việc trong môi trường quốc tế; nâng cao ý thức của mỗi người trong việc tự học, tự rèn luyện để nâng cao trình độ, cập nhập thông tin, kiến thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu hội nhập.

c) Nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc xác định nhu cầu, xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng năm; cử cán bộ, công chức, viên chức tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ gắn với yêu cầu công việc, phù hợp từng nhóm đối tượng, từng nội dung chương trình. Khuyến khích đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đề cao tinh thần học và tự học, tích cực, chủ động tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ để không ngừng nâng cao năng lực và khả năng làm việc, thích ứng với môi trường làm việc quốc tế.

2. Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tích cực học tập ngoại ngữ, nâng cao năng lực thực thi công vụ và làm việc được trong môi trường quốc tế; khuyến khích các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có uy tín tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức

a) Có cơ chế khuyến khích, hỗ trợ về thời gian, kinh phí; tạo điều kiện để cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng và bản thân cán bộ, công chức, viên chức có cơ hội được lựa chọn hình thức, nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng (học ngoài giờ làm việc, học trực tuyến, học từ xa...) phù hợp, đảm bảo chất lượng, tạo tính chủ động, linh hoạt cho người học.

b) Tạo môi trường thuận lợi, khuyến khích, thu hút các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài nước có năng lực, uy tín tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ; thu hút và lựa chọn đội ngũ giáo viên, giảng viên có trình độ, phương pháp sư phạm và có kinh nghiệm tham gia giảng dạy các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức.

3. Rà soát thực trạng năng lực, trình độ và tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ để làm căn cứ xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu và yêu cầu theo từng nhóm đối tượng, từng lĩnh vực công tác, từng vị trí việc làm

Sau khi xây dựng Kế hoạch tổng thể giai đoạn 2021 - 2030, các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh tiến hành rà soát thực trạng năng lực, trình độ và tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý để làm căn cứ xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho phù hợp với từng nhóm đối tượng, từng nội dung chương trình, từng lĩnh vực công tác và vị trí việc làm.

4. Nâng cao chất lượng tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh

a) Xây dựng đội ngũ giảng viên ngoại ngữ Trường Đại học Phạm Văn Đồng có cơ cấu hợp lý, có trình độ và có kinh nghiệm, có khả năng tham gia giảng dạy; liên kết với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài nước có năng lực, uy tín tham gia sát hạch, đánh giá các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ đối với cán bộ, công chức, viên chức.

b) Rà soát, hoàn thiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học ngoại ngữ đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn để giảng dạy, học tập, sát hạch trình độ ngoại ngữ.

c) Tăng cường và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ trực tuyến (online) bảo đảm phù hợp với điều kiện, môi trường làm việc của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

5. Thực hiện kiểm tra, đánh giá năng lực trong đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức theo tiếp cận chuẩn quốc tế. Tăng cường quản lý chất lượng đào tạo, bồi dưỡng

a) Tổ chức kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ làm cơ sở tổ chức bồi dưỡng lại, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức. Kiểm tra việc cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và các chứng chỉ theo các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức thi, đánh giá năng lực.

b) Tổ chức kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ đối với cán bộ, công chức, viên chức gắn với thi tuyển, bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý; thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức bảo đảm tương ứng giữa trình độ, năng lực và khả năng sử dụng ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ và hội nhập quốc tế.

6. Hợp tác quốc tế và xây dựng môi trường học tập ngoại ngữ

a) Đẩy mạnh hợp tác, liên kết với các tổ chức, cơ quan, đơn vị trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác đầu tư, cung cấp dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức.

b) Đẩy mạnh tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ ở trong nước và cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài để vừa kết hợp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ với nâng cao năng lực và kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, làm việc trong môi trường quốc tế.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Từ nguồn ngân sách nhà nước được bố trí cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành.

2. Từ nguồn kinh phí tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập hoặc của đối tượng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt và triển khai các nội dung Kế hoạch này đến cán bộ, công chức, viên chức và các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý; nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là đối tượng cán bộ lãnh đạo, quản lý về vai trò, sự cần thiết phải học tập, nâng cao năng lực ngoại ngữ để đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ, hoạt động nghề nghiệp và làm việc trong môi trường quốc tế.

b) Căn cứ các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch này, chủ động tiến hành rà soát thực trạng năng lực, trình độ ngoại ngữ; tổng hợp số lượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý phải bồi dưỡng ngoại ngữ để xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện giai đoạn và hàng năm, đảm bảo đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch này, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện.

Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng ngoại ngữ đảm bảo đạt được mục tiêu theo Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị.

c) Có cơ chế khuyến khích, tạo điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức chủ động, tích cực tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng ngoại ngữ, đặc biệt ưu tiên các trường hợp cử đi học ngoài giờ hành chính, sử dụng kinh phí xã hội hóa.

d) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định bố trí kinh phí thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức khối huyện theo khả năng cân đối ngân sách.

2. Sở Nội vụ

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo về nội dung, tiến độ và mục tiêu của Đề án.

b) Tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; đưa các nội dung đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện.

c) Chủ trì lựa chọn cơ sở đào tạo, bồi dưỡng để thực hiện liên kết đào tạo, tổ chức các lớp bồi dưỡng tiếng Anh theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam và lựa chọn cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận là đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.

d) Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Đề án; định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

đ) Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá trình triển khai thực hiện.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Hướng dẫn quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ và xác nhận trình độ ngoại ngữ tương đương theo các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm đảm bảo đúng quy định.

b) Phối hợp với các tổ chức, đơn vị thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiên cứu, đề xuất lựa chọn chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (bao gồm cả đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến online) theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu chung và yêu cầu thực thi nhiệm vụ công vụ.

c) Phối hợp với Sở Nội vụ đề xuất cơ sở đào tạo, bồi dưỡng để thực hiện liên kết đào tạo, tổ chức các lớp bồi dưỡng tiếng Anh theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam và đề xuất cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận là đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.

d) Rà soát, thống kê thực trạng năng lực, trình độ ngoại ngữ của công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.

đ) Tham mưu, đề xuất các quy định về cơ chế, chính sách đối với đội ngũ giảng viên, giáo viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh (nếu có).

4. Sở Tài chính

Trên cơ sở dự toán do Sở Nội vụ xây dựng, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bố trí kinh phí thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức khối tỉnh theo khả năng cân đối ngân sách.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống truyền thanh cơ sở tuyên truyền Kế hoạch nhằm nâng cao nhận thức và tính chủ động, tích cực của các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức trong triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: CVP, CBTH;
- Lưu: VT, NCvi698.

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác