Kế hoạch 1326/KH-UBND triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016
Kế hoạch 1326/KH-UBND triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016
Số hiệu: | 1326/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Lại Xuân Lâm |
Ngày ban hành: | 16/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1326/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Lại Xuân Lâm |
Ngày ban hành: | 16/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1326/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 16 tháng 06 năm 2016 |
Nhằm chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch số 357/KH-UBND ngày 25/02/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2016, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong việc trao đổi văn bản điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Từng bước tích hợp hệ thống chữ ký số vào các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh, góp phần đẩy mạnh việc trao đổi văn bản điện tử, phục vụ cải cách hành chính của tỉnh, hướng tới Chính phủ điện tử.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tích hợp ứng dụng chữ ký số vào phần mềm quản lý văn bản và điều hành eOffice.
- 100 % Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thành phố (20 sở, ban, ngành và 10 UBND huyện, thành phố) trên địa bàn tỉnh ứng dụng chữ ký số trong việc trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước qua hệ thống thư công vụ hoặc phần mềm quản lý văn bản và điều hành.
1. Tổ chức buổi làm việc của Lãnh đạo UBND tỉnh với Ban Cơ yếu Chính phủ để thống nhất các nội dung hợp tác, phối hợp triển khai ứng dụng chữ ký số của tỉnh.
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo triển khai ứng dụng chữ ký số nhằm nâng cao nhận thức, đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số trong việc trao đổi các văn bản điện tử và hướng dẫn các cơ quan nhà nước trong việc tổ chức triển khai ứng dụng chữ ký số tại cơ quan, đơn vị của tỉnh.
3. Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn:
- Về quản lý, sử dụng chứng thư số trên phần mềm eOffice và các phần mềm ứng dụng liên quan cho các cơ quan, đơn vị được cấp chứng thư số.
- Bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu về ứng dụng chữ ký số và các ứng dụng có liên quan cho đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT hoặc phụ trách CNTT của các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ người dùng khi thực hiện ứng dụng chứng thư số tại các cơ quan, đơn vị và đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng.
4. Triển khai việc đăng ký, cấp, chuyển giao chứng thư số chuyên dùng cho 30 cơ quan, đơn vị (20 Sở, ban, ngành và 10 huyện, thành phố), gồm các đối tượng: Văn thư các đơn vị; Giám đốc, các Phó Giám đốc, Chánh Văn phòng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND và Chánh Văn phòng UBND các huyện, thành phố
5. Xây dựng, ban hành các quy định về quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
6. Thực hiện liên thông phần mềm quản lý văn bản và điều hành giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
7. Kiểm tra, hướng dẫn và hỗ trợ các đơn vị còn gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai sử dụng xác thực chữ ký số để trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước.
8. Triển khai cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến ở mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh
9. Báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trên địa bàn tỉnh và xây dựng phương hướng, nhiệm vụ cụ thể cho thời gian tiếp theo.
1. Tổng dự toán kinh phí thực hiện: 292.000.000 đồng (chi tiết theo bảng dự toán kinh phí kèm theo).
2. Nguồn kinh phí: Sở Thông tin và Truyền thông chủ động tạm sử dụng trong dự toán kinh phí ứng dụng CNTT năm 2016 để triển khai thực hiện. Đến Quý IV/2016, đơn vị rà soát báo cáo cụ thể tình hình sử dụng kinh phí để ứng dụng CNTT năm 2016 gửi Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh xem xét điều chuyển hoặc bổ sung kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, 01 năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu tổ chức buổi làm việc của Lãnh đạo UBND tỉnh với Ban Cơ yếu Chính phủ để thống nhất các nội dung hợp tác, phối hợp triển khai ứng dụng chữ ký số của tỉnh (hoàn thành trong tháng 7/2016); đồng thời làm cơ quan đầu mối phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ tổ chức hội nghị, hội thảo, bồi dưỡng, tập huấn về ứng dụng chữ ký số cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, văn thư của các cơ quan, đơn vị.
- Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện trách nhiệm là người quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng cấp cho các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh theo Quyết định số 482/QĐ-UBND ngày 19/8/2015 của UBND tỉnh về việc ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
- Tiếp nhận, tổng hợp đề nghị cấp hoặc thu hồi chứng thư số; xét duyệt và lập danh sách thuê bao đề nghị cấp hoặc thu hồi chứng thư số, gửi cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực. Tiếp nhận, bàn giao chứng thư số từ cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực và chuyển giao tới các thuê bao theo quy định hiện hành.
- Tổ chức công tác thông tin tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng của cán bộ, công chức, viên chức trong việc quản lý, sử dụng chữ ký số, văn bản điện tử trong công việc.
- Xây dựng các quy định về quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện; tổng hợp, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này gửi UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình triển khai ứng dụng chữ ký số tại các cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; triển khai ứng dụng các phần mềm dùng chung đảm bảo thông suốt từ UBND tỉnh đến UBND cấp xã, phường, thị trấn.
- Tham mưu Lãnh đạo tỉnh chỉ đạo ứng dụng chữ ký số vào hoạt động ban hành văn bản điện tử của UBND tỉnh.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành đối với nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu đảm bảo kinh phí để triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này; đồng thời hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí triển khai Kế hoạch theo quy định.
4. Sở Nội vụ
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh bổ sung nội dung kiểm tra ứng dụng chữ ký số vào Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm, giai đoạn của tỉnh.
- Chủ trì xây dựng các văn bản quy định về quản lý, lưu trữ văn bản điện tử.
5. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan khối Đảng và các tổ chức đoàn thể
- Căn cứ nội dung Kế hoạch này, chủ động tổ chức triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng tại cơ quan, đơn vị mình. Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác đăng ký, chuyển giao, quản lý và sử dụng hiệu quả chứng thư số.
- Chủ động cân đối, huy động các nguồn kinh phí để đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng CNTT (đầu tư, bổ sung, thay thế, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật máy chủ, máy trạm, mạng máy tính, hệ thống bảo mật, an ninh mạng, phần mềm bản quyền, phần mềm ứng dụng và nhân lực CNTT...) phục vụ công tác triển khai ứng dụng chữ ký số tại cơ quan, đơn vị mình.
- Định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6) và 01 năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1326/KH-UBND ngày 16/6/2016 của UBND tỉnh Kon Tum)
Đơn vị tính: đồng
STT |
NỘI DUNG THỰC HIỆN |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
DỰ KIẾN KINH PHÍ |
I |
Kinh phí triển khai phần mềm |
|
|
32.400.000 |
1 |
Tổ chức Buổi làm việc giữa Lãnh đạo UBND tỉnh với Ban Cơ yếu Chính phủ về việc triển khai ứng dụng chữ ký số trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Ban Cơ yếu Chính phủ, Văn phòng UBND tỉnh |
20.150.000 |
2 |
Tổ chức Hội thảo về chữ ký số cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Ban Cơ yếu Chính phủ, Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị liên quan |
12.250.000 |
II |
Kinh phí phát triển phần mềm: Tích hợp ứng dụng chữ ký số vào hệ thống phần mềm eOffice tại các cơ quan, đơn vị. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Ban Cơ yếu Chính phủ, các đơn vị của tỉnh |
199.400.000 |
III |
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng về quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trên hệ thống phần mềm eOffice và các ứng dụng có liên quan cho 30 cơ quan nhà nước (dự kiến 05 lớp: 30 học viên/lớp) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Ban Cơ yếu Chính phủ; các đơn vị liên quan |
60.200.000 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
292.000.000 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây