Kế hoạch 131/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
Kế hoạch 131/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
Số hiệu: | 131/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Võ Phiên |
Ngày ban hành: | 19/08/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 131/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Võ Phiên |
Ngày ban hành: | 19/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/KH-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 8 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN) giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình); Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 848/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh; Quyết định số 1081/QĐ-BTC ngày 10/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc DTTS&MN; xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 587/TTr-BDT ngày 12/8/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN tỉnh Quảng Ngãi năm 2022 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu chung
Thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp để phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN của tỉnh; nâng cao đời sống người dân, góp phần giảm nghèo bền vững ở vùng đồng bào DTTS&MN nhằm đạt được mục tiêu của Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
2. Chỉ tiêu đến cuối năm 2022
- Tỷ lệ hộ nghèo ở vùng đồng bào DTTS&MN giảm 4-4,5% theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025;
- Quy hoạch sắp xếp hộ DTTS đang cư trú tại các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nơi có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở;
- Nhựa hóa, bê tông hóa hoặc cứng hóa khoảng 30 km đường nông thôn phục vụ sản xuất, đời sống của Nhân dân; xây dựng 12 công trình nước sinh hoạt tập trung và hỗ trợ 2.500 hộ sử dụng nước sinh hoạt phân tán. Xây dựng, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học cho 04 trường phổ thông dân tộc nội trú, 04 trường phổ thông dân tộc bán trú và 4 trường phổ thông có học sinh bán trú.
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề cho 550 hộ; giải quyết sinh kế cho 1.600 hộ.
- Tối thiểu 80% phụ nữ có thai được phổ biến kiến thức, khám thai định kỳ, hỗ trợ y tế, sinh con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế; hỗ trợ tăng cường dinh dưỡng cho 100% trẻ em suy dinh dưỡng vùng đồng bào DTTS&MN.
- Đào tạo nghề cho khoảng 1.142 người; tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho khoảng 7.000 hộ đồng bào DTTS và hộ dân tộc Kinh nghèo, cận nghèo ở xã, thôn ĐBKK.
- Tổ chức bảo tồn các loại hình văn hóa phi vật thể; hỗ trợ đầu tư xây dựng 8 thiết chế văn hóa, thể thao thôn; hỗ trợ đầu tư xây dựng các điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho 306 người có uy tín trong cộng đồng làm hạt nhân chính trị, nòng cốt ở cơ sở; bồi dưỡng kiến thức về chính sách dân tộc, công tác dân tộc cho hơn 275 cán bộ, công chức, viên chức.
- Đảm bảo giải ngân 100% kế hoạch vốn được giao trong năm 2022.
II. NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Nội dung: Phạm vi, đối tượng, nội dung thực hiện các Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thành phần của Chương trình thực hiện theo Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Kinh phí: Tổng kinh phí thực hiện Chương trình trong năm 2022 là 504.111 triệu đồng, trong đó:
1. Ngân sách Trung ương: 332.494 triệu đồng; gồm: Vốn đầu tư là 218.108 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 114.385 triệu đồng.
2. Ngân sách tỉnh: 35.944 triệu đồng; gồm: Vốn đầu tư là 22.064 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 13.880 triệu đồng.
3. Ngân sách huyện: 13.814 triệu đồng; gồm: Vốn đầu tư là 10.535 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 3.279 triệu đồng.
4. Vốn tín dụng chính sách: 87.291 triệu đồng.
5. Vốn huy động khác: 34.570 triệu đồng.
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, nhất là cán bộ cấp cơ sở và người dân ở vùng đồng bào DTTS&MN, nhất là đồng bào DTTS nghèo trong việc triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN nhằm thực hiện đạt được các mục tiêu của Kế hoạch đề ra.
2. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các Dự án thuộc Chương trình; trong đó chú trọng đến việc các vấn đề cần thiết, bức xúc, nâng cao thu nhập cho người dân như hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị do các tổ chức kinh tế và người dân trong vùng cùng tham gia thực hiện...; cần có phương pháp mới, cách làm mới trong việc hỗ trợ thực hiện các dự án phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.
3. Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ và hướng dẫn của các Bộ, ngành chủ quản, chủ động ban hành (hoặc tham mưu UBND tỉnh ban hành) các văn bản hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các nội dung do cơ quan mình chủ trì, quản lý. Khẩn trương tham mưu UBND tỉnh ban hành hoặc trình HĐND tỉnh ban hành các văn bản theo thẩm quyền được UBND tỉnh giao nhiệm vụ tại Công văn số 2842/UBND-KGVX ngày 13/6/2022.
4. Thực hiện đồng bộ các giải pháp huy động vốn đảm bảo thực hiện Chương trình theo Kế hoạch này và Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh duyệt tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022. Tăng cường vận động các nguồn lực ngoài ngân sách, các doanh nghiệp tham gia vào các dự án hỗ trợ, đầu tư của Chương trình; sử dụng có hiệu quả nguồn vốn tín dụng chính sách. Lồng ghép việc thực hiện các Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và các chương trình, dự án, chính sách phát triển kinh tế - xã hội khác.
5. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc, cán bộ làm công tác giảm nghèo ở cấp huyện, xã; trong đó cần chú trọng tập huấn các văn bản mới để đảm bảo cán bộ có đủ năng lực lãnh đạo, tổ chức thực hiện Chương trình. Tập huấn, nâng cao năng lực cho cộng đồng trong việc áp dụng kiến thức mới, kỹ thuật mới trong phát triển sản xuất phù hợp với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng đặc biệt khó khăn; phát huy vai trò của người có uy tín trong đồng bào DTTS, sử dụng tốt công cụ giám sát của cộng đồng trong việc giám sát, đánh giá.
6. Tổ chức kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc tổ chức thực hiện tại cơ sở; kịp thời giải quyết hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền giải quyết các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình; tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền kết quả thực hiện Chương trình theo quy định.
1. Ban Dân tộc tỉnh (Cơ quan thường trực Chương trình): Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện có vùng đồng bào DTTS&MN tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện các chính sách, dự án của Kế hoạch; tổ chức kiểm tra, giám sát và kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo xử lý các vướng mắc (nếu có); tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch định kỳ, đột xuất cho UBND tỉnh và Trung ương theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh; Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 18/02/2022 của Trưởng Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025; chủ động xây dựng Kế hoạch, giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện đạt hiệu quả các Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thành phần của Chương trình; đồng thời, tổ chức kiểm tra, giám sát theo đúng chức năng được phân công và báo cáo cấp thẩm quyền theo đúng thời gian quy định. Tăng cường hướng dẫn cho các địa phương, đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch năm 2022 đạt mục tiêu đề ra.
3. UBND các huyện có vùng đồng bào DTTS&MN: Khẩn trương xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình năm 2022 tại địa phương; định kỳ hàng tháng, quý, cuối năm (trước ngày 15/12) tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) kết quả thực hiện tại địa phương. Đảm bảo giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn được giao. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chấn chỉnh những sai sót, chậm trễ, không hiệu quả trong quá trình thực hiện để Chương trình đạt hiệu quả.
4. Các cơ quan thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh: Có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu của Chương trình.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phối hợp với Ban Dân tộc để giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền thì tổng hợp, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) để xem xét, chỉ đạo, xử lý theo quy định./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
STT |
Dự án/ đơn vị |
Tổng tất cả các nguồn vốn |
Trong đó |
|||||||||||||
Tổng vốn ngân sách Nhà nước |
Trong đó |
Vốn vay tín dụng chính sách |
Vốn huy động hợp pháp khác |
|||||||||||||
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
||||||||||||||
TỔNG |
Trong đó |
TỔNG |
Trong đó |
TỔNG |
Trong đó |
|||||||||||
TỔNG |
ĐTPT |
SN |
ĐTPT |
SN |
ĐTPT |
SN |
ĐTPT |
SN |
||||||||
|
TỔNG CỘNG |
504.111 |
382.251 |
250.707 |
131.544 |
332.494 |
218.108 |
114.385 |
35.944 |
22.064 |
13.880 |
13.814 |
10.535 |
3.279 |
87.291 |
34.570 |
I |
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
132.710 |
73.748 |
62.482 |
11.266 |
64.129 |
54.332 |
9.796 |
6.413 |
5.433 |
980 |
3.206 |
2.717 |
490 |
53.804 |
5.158 |
II |
Dự án 2 Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
26.804 |
26.804 |
26.804 |
- |
23.308 |
23.308 |
- |
2.331 |
2.331 |
- |
1.165 |
1.165 |
- |
- |
- |
III |
Dự án 3 Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
108.773 |
71.995 |
7.108 |
64.886 |
62.604 |
6.181 |
56.423 |
8.240 |
618 |
7.622 |
1.151 |
309 |
842 |
33.487 |
3.291 |
1 |
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân |
43.844 |
43.844 |
- |
43.844 |
38.125 |
- |
38.125 |
5.719 |
- |
5.719 |
- |
- |
- |
|
|
2 |
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN |
64.929 |
28.151 |
7.108 |
21.043 |
24.479 |
6.181 |
18.298 |
2.521 |
618 |
1.903 |
1.151 |
309 |
842 |
33.487 |
3.291 |
a |
Nội dung trồng dược liệu quý |
23.373 |
9.212 |
7.108 |
2.104 |
8.011 |
6.181 |
1.830 |
801 |
618 |
183 |
401 |
309 |
91 |
12.055 |
2.106 |
b |
Nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị và khởi sự kinh doanh |
41.555 |
18.938 |
- |
18.938 |
16.468 |
- |
16.468 |
1.720 |
- |
1.720 |
750 |
- |
750 |
21.432 |
1.185 |
IV |
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc |
149.290 |
124.889 |
118.194 |
6.695 |
108.599 |
102.778 |
5.821 |
10.860 |
10.278 |
582 |
5.430 |
5.139 |
292 |
- |
24.401 |
1 |
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN |
149.290 |
124.889 |
118.194 |
6.695 |
108.599 |
102.778 |
5.821 |
10.860 |
10.278 |
582 |
5.430 |
5.139 |
292 |
- |
24.401 |
V |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
48.755 |
48.755 |
26.843 |
21.912 |
42.497 |
23.443 |
19.054 |
4.649 |
2.462 |
2.187 |
1.609 |
938 |
671 |
- |
- |
1 |
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú vá xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS |
29.168 |
29.168 |
26.843 |
2.325 |
25.465 |
23 443 |
2.022 |
2.684 |
2.461,52 |
222 |
1.019 |
938 |
81 |
|
|
2 |
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS&MN |
2.831 |
2.831 |
- |
2.831 |
2.462 |
- |
2.462 |
308 |
- |
308 |
62 |
- |
62 |
|
|
3 |
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS và miền núi |
12.587 |
12.587 |
- |
12.587 |
10.945 |
- |
10.945 |
1.204 |
- |
1.204 |
438 |
- |
438 |
|
|
4 |
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp |
4.169 |
4.169 |
- |
4.169 |
3.625 |
- |
3.625 |
453 |
- |
453 |
91 |
- |
91 |
|
|
VI |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch |
7.782 |
6.062 |
4.255 |
1.807 |
5.271 |
3.700 |
1.571 |
630 |
440 |
190 |
160 |
115 |
46 |
- |
1.720 |
VII |
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em |
2.723 |
2.723 |
- |
2.723 |
2.368 |
- |
2.368 |
249 |
- |
249 |
107 |
- |
107 |
- |
- |
VIII |
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em |
6.564 |
6.564 |
- |
6.564 |
5.708 |
- |
5.708 |
628 |
- |
628 |
228 |
- |
228 |
- |
- |
IX |
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm DTTS rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn |
12.326 |
12.326 |
- |
12.326 |
10.718 |
- |
10.718 |
1.082 |
- |
1.082 |
526 |
- |
526 |
- |
- |
1 |
Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù |
10.733 |
10.733 |
- |
10.733 |
9.333 |
- |
9.333 |
933 |
- |
933 |
467 |
- |
467 |
|
|
2 |
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN |
1.593 |
1.593 |
- |
1.593 |
1.385 |
- |
1.385 |
149 |
- |
149 |
59 |
- |
59 |
|
|
X |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
8.385 |
8.385 |
5.020 |
3.365 |
7.292 |
4.366 |
2.926 |
862 |
502 |
360 |
232 |
153 |
79 |
- |
- |
1 |
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình |
1.817 |
1.817 |
- |
1.817 |
1.580 |
- |
1.580 |
190 |
- |
190 |
47 |
- |
47 |
|
|
2 |
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN |
5.715 |
5.715 |
5.020 |
695 |
4.970 |
4.366 |
604 |
576 |
502 |
74 |
169 |
153 |
17 |
|
|
3 |
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình |
853 |
853 |
- |
853 |
742 |
- |
742 |
96 |
- |
96 |
15 |
- |
15 |
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây