Kế hoạch 1308/KH-BVHTTDL về tổng kết 10 năm thực hiện \"Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020\" do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Kế hoạch 1308/KH-BVHTTDL về tổng kết 10 năm thực hiện \"Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020\" do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Số hiệu: | 1308/KH-BVHTTDL | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch | Người ký: | Lê Khánh Hải |
Ngày ban hành: | 31/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1308/KH-BVHTTDL |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký: | Lê Khánh Hải |
Ngày ban hành: | 31/03/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1308/KH-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2020 |
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN “CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỂ DỤC, THỂ THAO VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020”
Ngày 03 tháng 12 năm 2010, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 2198/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020. Nhằm tổng kết, đánh giá kết quả của 10 năm thực hiện Chiến lược, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển thể dục, thể thao đến năm 2020 như sau:
- Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 (sau đây gọi là Chiến lược) giai đoạn 2011 - 2020 (tính từ năm 2011 đến năm 2020), làm rõ những kết quả đạt được, những hạn chế, khó khăn và nguyên nhân dẫn đến thành công, hạn chế trong quá trình tổ chức thực hiện Chiến lược; đề xuất, kiến nghị để xây dựng Chiến lược phát triển thể dục, thể thao giai đoạn tiếp theo.
- Làm rõ những vấn đề đặt ra, những điều chỉnh và đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ, phương hướng, giải pháp, cơ chế, chính sách, phương thức thực hiện và các căn cứ để xây dựng Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2030 phù hợp với thực tế và yêu cầu phát triển đất nước và tình hình quốc tế trong giai đoạn mới.
- Việc tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển thể dục, thể thao đến năm 2020 được triển khai nghiêm túc trên toàn quốc, từ cơ quan quản lý nhà nước đến các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp về thể dục thể thao.
- Nội dung tổng kết thiết thực, phản ánh đúng thực tế, khách quan, trung thực, toàn diện, sâu sắc, có đánh giá cụ thể; không làm theo hình thức thống kê, báo cáo thành tích.
II. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC, TIẾN ĐỘ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN:
- Tập hợp văn bản đánh giá của các Bộ, ngành Trung ương, các địa phương, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia và các cơ quan, đơn vị có liên quan; xây dựng văn bản hướng dẫn báo cáo, đánh giá công tác thực hiện Chiến lược cho các địa phương, đơn vị liên quan.
- Các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ trong Chiến lược phát triển thể dục, thể thao đến năm 2020 tiến hành tổng kết và xây dựng báo cáo 10 năm thực hiện Chiến lược. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao là cơ quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện tổng kết Chiến lược theo quy định.
Nội dung báo cáo cần tập trung:
+ Chỉ rõ các kết quả đã đạt được, những mặt chưa làm được so với yêu cầu của Chiến lược; khó khăn, hạn chế, nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến thành công, hạn chế trong quá trình tổ chức thực hiện Chiến lược;
+ Đề xuất các nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ, định hướng, giải pháp và sáng kiến để tiến hành xây dựng Chiến lược phát triển thể dục, thể thao đến năm 2030;
- Tổ chức khảo sát, tìm hiểu, trao đổi nhằm nắm bắt tình hình thực tiễn ở một số địa phương (những địa bàn thực hiện tốt và những địa bàn thực hiện còn hạn chế);
- Tổ chức tọa đàm, trao đổi các chuyên gia, nhà nghiên cứu thể thao có uy tín, các nhà quản lý thể thao có kinh nghiệm nhằm tham vấn ý kiến về những đường hướng lớn trong xây dựng Chiến lược phát triển thể dục, thể thao đến năm 2030, các cách thức để cụ thể hóa quan điểm, đường lối phát triển đất nước của Đảng, nhất là trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0; kinh nghiệm các nước trên thế giới trong việc xây dựng các chiến lược và kế hoạch phát triển thể thao;
- Tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược và phương hướng xây dựng Chiến lược phát triển thể dục, thể thao đến năm 2030.
- Thu thập, tổng hợp Báo cáo của các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị và địa phương; xử lý các số liệu, tài liệu, thông tin giúp cho việc phân tích, nhận diện, đánh giá thực tiễn đảm bảo tính khách quan, trung thực và chính xác nhằm phục vụ việc xây dựng báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược.
- Điều tra, khảo sát hoặc kiểm tra lại những thông tin quan trọng cần thiết cho quá trình phân tích, đánh giá thực tiễn và xử lý các tài liệu, số liệu.
- Thông qua tọa đàm, trao đổi nhằm tham khảo một cách toàn diện các yếu tố khách quan và chủ quan; các yếu tố trong nước và quốc tế; các yếu tố trong và ngoài ngành TDTT; những thuận lợi và khó khăn thách thức... ảnh hưởng đến sự phát triển thể dục, thể thao Việt Nam; các giải pháp đột phá nhằm tháo gỡ vướng mắc, khó khăn, khắc phục các yếu kém để phát triển thể dục, thể thao trong giai đoạn tới.
3. Hình thức và thời gian tổng kết:
3.1. Hình thức tổng kết:
- Các Bộ, ngành ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, ngành, địa phương tiến hành đánh giá, tổng kết tại đơn vị mình.
- Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia xây dựng kế hoạch và đánh giá, tổng kết Chiến lược.
- Căn cứ kết quả Tổng kết Chiến lược của các Bộ, ngành và địa phương và các đơn vị liên quan, Trung ương tiến hành tổng kết toàn quốc.
3.2. Thời gian:
- Các Bộ, ngành ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia và các đơn vị liên quan tổ chức Hội nghị Tổng kết Chiến lược: Tháng 9/2020.
- Tổ chức Hội nghị tổng kết toàn quốc: Tháng 12/2020.
Thời gian |
Nhiệm vụ |
Phân công đơn vị thực hiện/Phối hợp |
Tháng 4, 5/2020 |
Trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt Kế hoạch tổng kết; thành lập Ban Chỉ đạo tổng kết Chiến lược, Ban soạn thảo và Tổ Biên tập |
Tổng cục Thể dục thể thao/Văn phòng Bộ. |
Văn bản gửi các Bộ, ngành, UBND các tỉnh/thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan... tiến hành tổ chức tổng kết, xây dựng hướng dẫn báo cáo thực hiện Chiến lược |
Tổng cục Thể dục thể thao/Văn phòng Bộ. |
|
Tháng 6, 7, 8/2020 |
Tổ chức Đoàn Khảo sát làm việc với một số địa phương |
Tổng cục Thể dục thể thao/các địa phương liên quan. |
Tổ chức Tọa đàm, tham vấn ý kiến chuyên gia và các nhà quản lý (nếu có) |
Tổng cục Thể dục thể thao |
|
Tháng 9/2020 |
Các Bộ, ngành ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia và các đơn vị liên quan tổ chức tổng kết và gửi báo cáo về Bộ VHTTDL (qua Tổng cục TDTT) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao; các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia và các đơn vị liên quan. |
Tháng 10, 11/2020 |
Tổng hợp, xây dựng, hoàn thiện dự thảo Báo cáo tổng kết Chiến lược |
Ban Soạn thảo, Tổ Biên tập |
Tháng 12/2020 |
- Tổ chức Hội nghị tổng kết |
Tổng cục Thể dục thể thao/Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2020 |
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ |
Tổng cục Thể dục thể thao/Văn phòng Bộ. |
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Tổng cục Thể dục thể thao) chịu trách nhiệm kinh phí tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược của Bộ.
- Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm kinh phí cho hoạt động tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược tại đơn vị.
1. Tổng cục Thể dục thể thao:
- Chủ trì, chịu trách nhiệm về nội dung việc Tổng kết thực hiện Chiến lược; tổ chức khảo sát, tọa đàm với chuyên gia, xây dựng báo cáo tổng kết Chiến lược của Bộ.
- Làm đầu mối, đôn đốc các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị và các địa phương, Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia tiến hành tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược và gửi báo cáo.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức Hội nghị tổng kết Chiến lược.
2. Đề nghị Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ, ngành liên quan: Căn cứ các nhiệm vụ được phân công tại Chiến lược và Kế hoạch này tiến hành tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược và gửi báo cáo về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Tổng cục Thể dục thể thao) đảm bảo yêu cầu về nội dung và thời gian theo quy định.
3. Các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao: Tham mưu Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược và gửi báo cáo về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Tổng cục Thể dục thể thao) đảm bảo yêu cầu về nội dung và thời gian theo quy định.
4. Các Vụ, đơn vị thuộc Bộ, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia và các đơn vị liên quan: Căn cứ các nhiệm vụ được phân công tại Chiến lược và Kế hoạch này tiến hành tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược và gửi báo cáo về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Tổng cục Thể dục thể thao) đảm bảo yêu cầu về nội dung và thời gian theo quy định
Căn cứ Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020, Tổng cục Thể dục thể thao, các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện và kịp thời thông tin về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch những khó khăn vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện để xử lý./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây