Kế hoạch 13/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Kế hoạch 13/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 13/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Phạm Thiện Nghĩa |
Ngày ban hành: | 14/01/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 13/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Phạm Thiện Nghĩa |
Ngày ban hành: | 14/01/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 14 tháng 01 năm 2022 |
KIỂM TRA CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác hệ thống thông tin báo cáo của văn phòng chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn Tỉnh như sau:
1. Mục đích:
- Nắm bắt tình hình triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), cải cách TTHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương để kịp thời hướng dẫn thực hiện có hiệu quả công tác này.
- Kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những hạn chế, sai sót trong hoạt động tiếp nhận, giải quyết TTHC và báo cáo các cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, có biện pháp xử lý đối với những trường hợp gây phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực trong tiếp nhận, giải quyết TTHC.
- Đề xuất, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh có biện pháp chấn chỉnh, xử lý kịp thời các hành vi sai trái, thực hiện không đúng với chỉ đạo, quy định về công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
- Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kiểm soát TTHC, cải cách TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn Tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Công tác kiểm tra phải được tiến hành nghiêm túc, đảm bảo các nội dung và nguyên tắc kiểm tra theo đúng Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ (cụ thể từ Điều 36 đến Điều 55).
- Công tác kiểm tra phải đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra.
- Có kết luận rõ ràng, cụ thể những vấn đề tổ chức triển khai công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương cũng như những kiến nghị, đề xuất với lãnh đạo các cấp có liên quan.
- Đảm bảo công tác phòng, chống dịch Covid-19 theo quy định.
II. PHẠM VI, NỘI DUNG, CÁCH THỨC KIỂM TRA VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Phạm vi kiểm tra:
a) Kiểm tra định kỳ: Kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn Tỉnh; việc tổ chức, hoạt động của Bộ phận Một cửa tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn Tỉnh; kiểm tra đối với việc đánh giá giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn Tỉnh.
b) Kiểm tra đột xuất: Kiểm tra đột xuất thực tế hoạt động tiếp nhận, giải quyết TTHC trên một hoặc nhiều lĩnh vực đã và đang diễn ra tại thời điểm tổ chức kiểm tra đối với cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn Tỉnh theo các nội dung được quy định tại Điều 36 đến Điều 55 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ (trừ các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh); kiểm tra đối với việc đánh giá giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn Tỉnh.
2. Nội dung kiểm tra:
1. Kiểm tra công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
2. Kiểm tra việc thực hiện đánh giá tác động thủ tục hành chính và việc tiếp thu, giải trình nội dung tham gia ý kiến về quy định thủ tục hành chính của cơ quan chủ trì soạn thảo.
3. Kiểm tra việc tham gia ý kiến và thẩm định đối với quy định thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
4. Kiểm tra việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính;
5. Kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính;
6. Kiểm tra việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
7. Kiểm tra việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính;
8. Tình hình bố trí, trách nhiệm của đội ngũ công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính và trách nhiệm của công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; công chức chuyên môn trong tiếp nhận, xử lý, giải quyết thủ tục hành chính.
9. Kiểm tra công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
10. Các nội dung khác liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Cách thức kiểm tra:
Căn cứ vào tình hình của cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra, Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định việc kiểm tra theo hai hình thức sau:
- Kiểm tra trực tiếp (thành lập đoàn để kiểm tra): Thông qua việc trao đổi, nghe báo cáo và kiểm tra thực tế hồ sơ, sổ sách có liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra.
- Kiểm tra gián tiếp: Thông qua việc nghiên cứu báo cáo, văn bản, tài liệu của cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra và thông qua việc trích xuất từ phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến, các hệ thống phần mềm và các hệ thống khác.
4. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 đến thời điểm tiến hành kiểm tra tại đơn vị.
III. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA, ĐỐI TƯỢNG, THÀNH PHẦN LÀM VIỆC VỚI ĐOÀN KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn kiểm tra
- Trưởng đoàn: Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh;
- Phó Trưởng đoàn: Lãnh đạo Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công Tỉnh;
- Thành viên đoàn kiểm tra: Công chức chuyên trách Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công Tỉnh; Lãnh đạo hoặc công chức một số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh;
- Thư ký: Công chức Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công Tỉnh.
2. Đối tượng kiểm tra và thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra:
a) Đối tượng kiểm tra
Tổ chức thực hiện kiểm tra trực tiếp tại 05 sở, ngành Tỉnh; 12 huyện, thành phố và 143 xã, phường, thị trấn. Cụ thể như sau:
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Thời gian kiểm tra |
Ghi chú |
1 |
Văn phòng UBND Tỉnh |
Quý I |
Kiểm tra trực tiếp tại đơn vị và quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ tại TT KSTTHC và PVHCC |
2 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
3 |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
||
4 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
||
5 |
Sở Nội vụ |
||
6 |
UBND huyện Tân Hồng |
Quý II |
Kiểm tra một số phòng chuyên môn có giải quyết TTHC, Bộ phận một cửa cấp huyện và tất cả các đơn vị hành chính cấp xã |
7 |
UBND thành phố Cao Lãnh |
||
8 |
UBND thành phố Sa Đéc |
||
9 |
UBND huyện Lấp Vò |
||
10 |
UBND huyện Lai Vung |
||
11 |
UBND huyện Cao Lãnh |
||
12 |
UBND thành phố Hồng Ngự |
Quý II Quý III |
|
13 |
UBND huyện Tháp Mười |
||
14 |
UBND huyện Thanh Bình |
||
15 |
UBND huyện Tam Nông |
||
16 |
UBND huyện Hồng Ngự |
||
17 |
UBND huyện Châu Thành |
Lịch trình, thời gian kiểm tra cụ thể, giao Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh thông báo đến từng cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
b) Thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra
- Các sở, ngành: Giám đốc sở, Lãnh đạo Văn phòng sở, đại diện lãnh đạo Phòng chuyên môn (có tham gia giải quyết TTHC), công chức, viên chức làm nhiệm vụ đầu mối kiểm soát TTHC.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND huyện, công chức, làm nhiệm vụ đầu mối kiểm soát TTHC và công chức, viên chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cán bộ, công chức làm nhiệm vụ đầu mối kiểm soát TTHC và công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
1. Kiểm tra thực tế tại các đơn vị
- Kiểm tra thực tế tại các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tất cả các xã, phường, thị trấn.
- Nghe các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC theo kế hoạch kiểm tra năm 2022 và những đề xuất, kiến nghị.
- Trao đổi, thảo luận những vấn đề phát hiện qua kiểm tra thực tế.
- Trưởng Đoàn kết luận việc kiểm tra, tổ chức thông báo công khai kết luận kiểm tra đến cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra và tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh, Văn phòng Chính phủ theo đúng quy định.
2. Kiểm tra đột xuất: Ngoài các cơ quan, đơn vị, địa phương đã được thông báo tại Kế hoạch này, Đoàn kiểm tra có thể tổ chức kiểm tra đột xuất tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương có đơn, thư phản ánh, kiến nghị trong việc tiếp nhận và giải quyết TTHC hoặc qua phản ánh của các cơ quan thông tin báo chí hoặc qua phản ánh, kiến nghị trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh:
- Tham mưu Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; thông báo thành phần, thời gian, nội dung và yêu cầu của Đoàn kiểm tra cho các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra, chậm nhất 10 ngày trước khi tiến hành kiểm tra, trừ những trường hợp kiểm tra đột xuất.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị được kiểm tra thực hiện báo cáo để phục vụ công tác kiểm tra.
- Tổng hợp kết quả, thông báo kết luận sau đợt kiểm tra và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh kết quả các đợt kiểm tra; đề xuất giải quyết, xử lý những tồn tại, vướng mắc phát hiện trong quá trình kiểm tra; đề ra các giải pháp thúc đẩy và nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động kiểm soát TTHC và cải cách TTHC trên địa bàn Tỉnh.
- Bố trí kinh phí, đảm bảo các phương tiện và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác kiểm tra (Kinh phí phục vụ kiểm tra công tác kiểm soát thủ TTHC năm 2022 sử dụng nguồn kinh phí nghiệp vụ kiểm soát TTHC năm 2022 cấp về Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh. Nội dung và định mức chi thực hiện theo quy định hiện hành).
2. Trách nhiệm của các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra
- Thực hiện báo cáo theo đề cương hướng dẫn (gửi kèm theo kế hoạch này), thời điểm báo cáo từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 đến thời điểm có thông báo tổ chức kiểm tra của Đoàn Kiểm tra, gửi báo cáo về Ủy ban nhân dân Tỉnh qua (Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh) trước 10 ngày Đoàn Kiểm tra đến làm việc.
- Phối hợp chặt chẽ với Đoàn kiểm tra trong quá trình thực hiện kiểm tra tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Bố trí các cơ quan, đơn vị kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương không được kiểm tra
Chủ động xây dựng kế hoạch và tiến hành tự kiểm tra tại cơ quan, đơn vị theo đề cương báo cáo (gửi kèm theo kế hoạch này) thời điểm báo cáo từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 đến ngày 01 tháng 10 năm 2022 gửi báo cáo về Ủy ban nhân dân Tỉnh qua (Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh) trước ngày 20/10/2022 để tổng hợp.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh yêu cầu các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có liên quan căn cứ Kế hoạch này triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây