Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2020 về triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2020 về triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 129/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 20/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 129/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 20/04/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 20 tháng 4 năm 2020 |
TRIỂN KHAI MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG CẤP II TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
- Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
- Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
- Văn bản số 273/BTTTT-CBĐTW ngày 31/01/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn mô hình tham chiếu về kết nối mạng cho bộ, ngành, địa phương;
- Nghị quyết số 22-NQ/TU ngày 22/8/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển Công nghệ thông tin - Truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025;
- Kế hoạch số 339/KH-UBND ngày 07/11/2019 của UBND tỉnh Lào Cai triển khai Nghị quyết số 22-NQ/TU ngày 22/8/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển Công nghệ thông tin - Truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025;
- Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 11/4/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng và bảo trì Mạng thông tin tỉnh Lào Cai;
- Căn cứ Quyết định số 3055/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai.
II. HIỆN TRẠNG MẠNG THÔNG TIN, VIỆC TRIỂN KHAI MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Hạ tầng Mạng thông tin của tỉnh: Mạng thông tin tỉnh Lào Cai1 bao gồm các mạng cục bộ (LAN) của các cơ quan, đơn vị kết nối với nhau thành một mạng diện rộng (WAN), Trung tâm mạng thông tin tỉnh Lào Cai và các phần mềm, các cơ sở dữ liệu của tỉnh.
a) Hạ tầng mạng LAN các cơ quan, đơn vị: hiện nay 100% các cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp huyện và 40 đơn vị cấp xã2 đã được đầu tư xây dựng đáp ứng tiêu chuẩn; 100% các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng dịch vụ Internet băng rộng FTTx, băng thông trung bình ở mức cao (khối cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh đạt 110,43 Mbps; khối đơn vị ngành dọc cấp tỉnh đạt 118,18 Mbps; khối đơn vị cấp huyện đạt 93,33 Mbps).
b) Kết nối mạng WAN:
- Đối với khối các đơn vị cấp tỉnh: hệ thống mạng cáp quang đường trục kết nối mạng LAN tất cả các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tại 09 hợp khối khu đô thị Lào Cai - Cam Đường (mạng MAN) đáp ứng tốt nhu cầu kết nối, truy cập, điều hành, tác nghiệp nội bộ khối các cơ quan nhà nước cấp tỉnh tại các hợp khối; riêng đối với khối các đơn vị ngành dọc chưa có kết nối cáp quang trực tiếp với mạng thông tin của tỉnh. Trung tâm mạng (cũng là trung tâm mạng thông tin của tỉnh) đặt tại Sở Thông tin và Truyền thông. Các đơn vị cấp dưới trực thuộc chưa có kết nối cáp quang, cụ thể:
+ Nhóm các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh: còn 89 đơn vị chưa được kết nối cáp quang với mạng đơn vị cấp trên trực tiếp;
+ Nhóm các cơ quan, đơn vị ngành dọc đóng trên địa bàn: có 90 đơn vị trực thuộc chưa có kết nối cáp quang với mạng đơn vị cấp trên trực tiếp.
+ Đối với khối các đơn vị huyện/thị xã/thành phố: 08/9 đơn vị đã được tỉnh đầu tư xây dựng hạ tầng mạng LAN và kết nối mạng WAN cấp huyện cho tất cả các phòng, ban chuyên môn bằng cáp quang, đáp ứng nhu cầu kết nối, truy cập, điều hành, tác nghiệp nội bộ khối các cơ quan nhà nước cấp huyện. Hiện còn 01 đơn vị là thị xã Sa Pa chưa xây dựng được hạ tầng mạng WAN (do mới thành lập, thị xã, đang trong quá trình xây dựng trụ sở làm việc mới cho các cơ quan hành chính cấp huyện). Bên cạnh đó, toàn tỉnh còn 57 đơn vị cấp dưới trực thuộc UBND cấp huyện chưa có kết nối cáp quang với mạng của huyện/thị xã/thành phố.
- Về kết nối mạng WAN toàn tỉnh: mạng WAN (mạng thông tin của tỉnh) ngoài hai phân hệ mạng WAN kết nối các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, kết nối các cơ quan, đơn vị cấp huyện bằng cáp quang trực tiếp thì việc kết nối WAN từ huyện về tỉnh, từ xã về huyện hiện đang thiết lập mạng riêng ảo (VPN) thông qua môi trường mạng công cộng Internet, do đó vẫn tiềm ẩn rủi ro về an toàn thông tin, đồng thời hiệu năng và sự ổn định trong việc kết nối không cao.
2. Hiện trạng triển khai cơ sở dữ liệu (CSDL), ứng dụng trên mạng thông tin của tỉnh:
- Về CSDL, ứng dụng dùng chung của tỉnh: toàn tỉnh hiện có 16 CSDL và ứng dụng dùng chung, dự kiến trong giai đoạn tới các cơ quan, đơn vị đề xuất xây dựng là 07 CSDL, ứng dụng dùng chung toàn tỉnh.
- Về CSDL, ứng dụng chuyên ngành tại các cơ quan, đơn vị, địa phương: toàn tỉnh hiện có 32 CSDL, hệ thống ứng dụng chuyên ngành đã được xây dựng và đưa vào sử dụng; dự kiến trong giai đoạn tới các cơ quan, đơn vị đề xuất triển khai thêm 21 CSDL, hệ thống ứng dụng chuyên ngành.
- Về CSDL, ứng dụng do các bộ, ngành trung ương triển khai xuống địa phương: qua khảo sát, hiện có 53 CSDL, ứng dụng chuyên ngành được triển khai từ bộ, ngành trung ương tại địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. Hiện trạng mạng truyền số liệu chuyên dùng (TSLCD) và khả năng cung cấp dịch vụ mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh:
- Mạng TSLCD các cơ quan Đảng, Nhà nước tại Việt Nam do Cục Bưu điện Trung ương - Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý, vận hành. Phân hệ mạng TSLCD cấp I do Cục Bưu điện Trung ương quản lý, phân hệ mạng TSLCD cấp II do bộ/ngành/địa phương quản lý và triển khai. Tại tỉnh Lào Cai, có 03 điểm kết nối mạng TSLCD cấp I đặt tại Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh, các điểm này được kết nối tới thiết bị định tuyến biên của Cục Bưu điện Trung ương hiện đang đặt tại VNPT Lào Cai.
- Về khả năng cung cấp dịch vụ mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh: căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ mạng TSLCD cấp II tại địa phương đối với các doanh nghiệp viễn thông quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 và Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông, hiện nay trên địa bàn tỉnh Lào Cai có 02 doanh nghiệp viễn thông đáp ứng được, gồm: VNPT Lào Cai và Viettel Lào Cai. Qua khảo sát, 02 doanh nghiệp đã cung cấp giải pháp và sẵn sàng tham gia cung cấp dịch vụ mạng TSLCD cấp II trên địa bàn toàn tỉnh khi được lựa chọn, đồng thời có các chính sách hỗ trợ đảm bảo thuận lợi trong việc triển khai.
1. Mục đích:
- Triển khai xây dựng mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh Lào Cai nhằm nâng cao năng lực kết nối mạng diện rộng - WAN tỉnh Lào Cai (mạng thông tin tỉnh Lào Cai), bảo đảm an toàn thông tin trong kết nối liên thông các hệ thống thông tin trong tỉnh với nền tảng tích hợp, chia sẻ dùng chung cấp tỉnh (LGSP tỉnh Lào Cai), kết nối giữa LGSP tỉnh Lào Cai với NGSP của Trung ương và kết nối người dùng với mạng thông tin của tỉnh bảo đảm các điều kiện về an toàn, an ninh mạng.
- Hoàn thiện kiến trúc Mạng thông tin tỉnh Lào Cai trên cơ sở kết hợp hạ tầng mạng MAN (kết nối các trụ sở họp khối thuộc khu đô thị Lào Cai - Cam Đường), mạng diện rộng các huyện, thành phố, thị xã và mạng LAN các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh với mạng TSLCD cấp II tỉnh Lào Cai; kết nối mạng thông tin của tỉnh với mạng TSLCD cấp I.
- Lựa chọn loại hình CSDL, hệ thống thông tin ưu tiên triển khai trên mạng TSLCD cấp II, mạng thông tin tỉnh Lào Cai.
2. Yêu cầu:
- Kế thừa hạ tầng Mạng thông tin của tỉnh đã được đầu tư để tiết kiệm chi phí xây dựng và triển khai hạ tầng mạng.
- Bảo đảm tất cả mạng LAN, WAN cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh được kết nối với nhau để hình thành Mạng thông tin của tỉnh đầy đủ ở cả 3 cấp (tỉnh, huyện, xã), băng thông kết nối giữa các cấp tỉnh - huyện đạt tối thiểu 10 Mbps (Megabit/s), băng thông đường lên của điểm tập trung WAN tại Trung tâm mạng thông tin của tỉnh đạt tối thiểu 100 Mbps, phương tiện truyền dẫn tới các điểm kết nối mạng TSLCD cấp II là cáp quang. Bảo đảm khả năng dự phòng cao cho toàn bộ hạ tầng Mạng thông tin của tỉnh.
- Xác định rõ các cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin, các dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh ưu tiên triển khai trên mạng TSLCD cấp II.
- Bảo đảm kết nối từ người dân, doanh nghiệp, tổ chức vào các hệ thống thông tin của tỉnh qua hạ tầng mạng công cộng; kết nối giữa các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin trong tỉnh và giữa tỉnh với trung ương thông qua mạng thông tin của tỉnh, mạng TSLCD.
- Có lộ trình triển khai rõ ràng, khả thi, phù hợp với các chủ trương của trung ương và của tỉnh, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành theo quy định và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Hoàn thiện hành lang pháp lý:
- Sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý, khai thác và bảo trì Mạng thông tin tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Xây dựng và ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai phiên bản 2.0 nhằm cập nhật nội dung Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông mới ban hành.
- Xây dựng và ban hành Kiến trúc Mạng thông tin tỉnh Lào Cai làm cơ sở cho các đơn vị, địa phương trong tỉnh tham chiếu trong các hoạt động quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị, địa phương.
- Xây dựng và ban hành các quy định về kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin trong tỉnh, kết nối các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin trong tỉnh với cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin của các bộ, ngành trung ương. Trong đó quy định rõ loại hình cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin cần kết nối thông qua mạng TSLCD, Mạng thông tin của tỉnh.
2. Xây dựng mạng TSLCD cấp II tỉnh Lào Cai:
2.1. Xây dựng mô hình kết nối mạng TSLCD cấp II của tỉnh:
Xây dựng mô hình mạng TSLCD cấp II tỉnh Lào Cai theo hình thức kết nối điểm - đa điểm và bảo đảm các nguyên tắc sau:
- Điểm tập trung lưu lượng kết nối WAN và bổ sung điểm kết nối mạng TSLCD cấp I đặt tại Trung tâm mạng thông tin của tỉnh.
- Các đơn vị, địa phương (bao gồm cả các đơn vị cấp xã) trong tỉnh3 chưa có kết nối cáp quang trực tiếp đến Mạng thông tin của tỉnh thực hiện kết nối thông qua mạng TSLCD cấp II tỉnh Lào Cai.
- Mạng TSLCD cấp II tỉnh Lào Cai là một phần của hệ thống Mạng thông tin tỉnh Lào Cai.
- Kết nối từ người dân, doanh nghiệp vào hệ thống thông tin của tỉnh qua hạ tầng mạng công cộng; hệ thống máy chủ ứng dụng tại phân hệ kết nối mạng TSLCD được phân tách với phân hệ mạng công cộng.
2.2. Triển khai kết nối mạng TSLCD cấp II tỉnh Lào Cai:
2.2.1. Xây dựng điểm tập trung kết nối WAN mạng TSLCD cấp II đặt tại Trung tâm mạng thông tin của tỉnh:
- Nâng cấp Trung tâm mạng thông tin của tỉnh theo chủ trương Nghị quyết số 22- NQ/TU ngày 22/8/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai. Bảo đảm cấp độ Trung tâm mạng thông tin của tỉnh thiết kế đạt cấp 3 (Tier 3), có sự phân tách và kiểm soát kết nối an toàn giữa vùng dành cho hệ thống thông tin chuyên dùng và vùng dành cho các hệ thống thông tin phục vụ công cộng theo hướng dẫn mô hình tham chiếu mạng WAN bộ, ngành, địa phương tại văn bản số 273/BTTTT-CBĐTW ngày 31/01/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Thiết lập điểm tập trung lưu lượng kết nối WAN (không bao gồm lưu lượng kết nối Internet) tại Trung tâm mạng thông tin của tỉnh, bảo đảm cho việc thiết lập kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin thông qua nền tảng LGSP tỉnh Lào Cai, kết nối người dùng (cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước các cấp trong tỉnh) tới các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh đặt tại Trung tâm mạng thông tin.
- Bổ sung điểm kết nối mạng TSLCD cấp I đặt tại Trung tâm mạng thông tin của tỉnh, nhằm bảo đảm thuận lợi trong việc kết nối nền tảng LGSP tỉnh Lào Cai với NGSP của trung ương đặt tại Bộ Thông tin và Truyền thông, giúp cho việc liên thông chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin tại địa phương với các hệ thống thông tin của bộ, ngành trung ương được thuận lợi và bảo đảm an toàn thông tin.
2.2.2. Kết nối các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh:
- Triển khai các điểm kết nối mạng TSLCD cấp II tại các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh chưa có kết nối cáp quang trực tiếp với phân hệ mạng MAN thuộc hệ thống mạng thông tin của tỉnh.
- Triển khai các điểm kết nối mạng TSLCD cấp II tại các đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành tỉnh có trụ sở riêng và chưa có kết nối cáp quang trực tiếp với phân hệ mạng MAN thuộc hệ thống mạng thông tin của tỉnh.
- Thiết lập kết nối mạng LAN các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh với mạng thông tin của tỉnh thông qua hạ tầng mạng TSLCD cấp II.
- Thiết lập kết nối mạng LAN các đơn vị trực thuộc với mạng LAN các sở, ban, ngành tỉnh bảo đảm khả năng trao đổi thông tin chỉ đạo, điều hành nội bộ của sở, ban, ngành tỉnh và truy cập các hệ thống thông tin chuyên dùng.
2.2.3. Kết nối mạng diện rộng - WAN các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh:
- Xây dựng hạ tầng mạng diện rộng WAN của thị xã Sa Pa đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật ngành (thị xã Sa Pa mới thành lập, trụ sở hợp khối các phòng, ban, đơn vị sự nghiệp trực thuộc đang được xây dựng mới, do đó cần hoàn thiện hạ tầng mạng LAN, WAN trước khi triển khai kết nối mạng TSLCD cấp II).
- Triển khai điểm kết nối mạng TSLCD cấp II tại các đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện chưa được kết nối cáp quang với mạng WAN của UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thiết lập kết nối mạng LAN các phòng, ban, đơn vị trực thuộc vào mạng WAN huyện, thị xã, thành phố.
- Thiết lập kết nối mạng WAN các huyện, thị xã, thành phố với mạng thông tin của tỉnh thông qua kết nối mạng TSLCD cấp II.
2.2.4. Kết nối mạng LAN các đơn vị cấp xã:
- Triển khai các điểm kết nối mạng TSLCD cấp II tại 100% xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Thiết lập kết nối mạng LAN các xã, phường, thị trấn với mạng WAN của huyện, thị xã, thành phố thông qua mạng TSLCD cấp II.
2.3. Nâng cao tính dự phòng kết nối cho Mạng thông tin của tỉnh:
- Triển khai các điểm kết nối mạng TSLCD cấp II tại các trụ sở hợp khối (trụ sở các cơ quan nhà nước cấp tỉnh) thuộc khu đô thị Lào Cai - Cam Đường.
- Nâng cấp băng thông đường lên tại các điểm kết nối mạng TSLCD cấp II và tại điểm tập trung lưu lượng WAN toàn tỉnh tùy theo lưu lượng truy cập, nhu cầu phát triển kết nối, chia sẻ dữ liệu.
3. Xác định danh mục CSDL, hệ thống thông tin chạy trên mạng TSLCD:
- Triển khai xây dựng Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai phiên bản 2.0 trong năm 2020, trong đó thống nhất việc lập danh mục các CSDL trọng điểm, dùng chung, chuyên ngành có khả năng chia sẻ; các hệ thống thông tin dùng chung, chuyên ngành bắt buộc phải triển khai trên mạng TSLCD để ban hành kèm theo.
- Trước mắt cần ưu tiên triển khai các CSDL trọng điểm, dùng chung cấp tỉnh; Hệ thống phần mềm nền tảng chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai (LGSP tỉnh Lào Cai), bao gồm cả việc gửi nhận văn bản điện tử; Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến; Hệ thống họp không giấy tờ; Hệ thống giám sát an an toàn thông tin (SOC) trên mạng TSLCD cấp II nhằm tăng cường việc bảo đảm an toàn thông tin.
4.1. Giai đoạn 1 (gọi tắt là Pha 1): năm 20204
- Xây dựng điểm tập trung lưu lượng kết nối WAN mạng TSLCD cấp II đặt tại Trung tâm mạng thông tin của tỉnh, phân tách bước đầu vùng cung cấp dịch vụ truy cập ứng dụng chuyên dùng và vùng truy cập dịch vụ ứng dụng công cộng.
- Triển khai 06 điểm5 kết nối mạng TSLCD cấp II tại 06 cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (bao gồm cả các đơn vị trực thuộc cùng trụ sở hợp khối); Triển khai 08 điểm kết nối mạng TSLCD cấp II tại 08 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, bảo đảm kết nối mạng WAN các địa phương này với Mạng thông tin của tỉnh thông qua mạng TSLCD cấp II.
- Kết nối hệ thống nền tảng LGSP tỉnh Lào Cai với NGSP của Quốc gia và thực hiện gửi nhận văn bản điện tử trên mạng TSLCD; Các CSDL và hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh đặt tại Trung tâm mạng thông tin được thiết lập kết nối tới mạng TSLCD.
- Xác định danh mục CSDL, hệ thống thông tin chạy trên mạng TSLCD.
4.2. Giai đoạn 2 (gọi tắt là Pha 2): năm 2021-2022
- Xây dựng hạ tầng mạng diện rộng WAN của thị xã Sa Pa đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật ngành.
- Nâng cấp Trung tâm mạng thông tin của tỉnh lên chuẩn Tier 3, hoàn thiện việc phân vùng cung cấp dịch vụ truy cập ứng dụng chuyên dùng (phục vụ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước), phân vùng truy cập ứng dụng công cộng (phục vụ người dân, doanh nghiệp, tổ chức truy cập khai thác thông tin, sử dụng dịch vụ công trực tuyến).
- Triển khai điểm kết nối mạng TSLCD cấp II tại thị xã Sa Pa, bảo đảm kết nối mạng WAN của thị xã với mạng thông tin của tỉnh.
- Triển khai các điểm kết nối mạng TSLCD cấp II tại đơn vị ngành dọc đóng trên địa bàn (dự kiến 11 điểm); các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh (dự kiến 93 điểm).
- Triển khai các điểm kết nối mạng TSLCD cấp II tại các đơn vị trực thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh với mạng WAN của huyện, thành phố, thị xã (dự kiến 57 điểm).
- Triển khai 152 điểm kết nối mạng TSLCD cấp II tại 152 xã, phường, thị trấn trực thuộc huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh với mạng WAN của huyện, thị xã, thành phố/Mạng thông tin của tỉnh.
- Tất cả các CSDL và hệ thống thông tin dùng chung, chuyên ngành của tỉnh kết nối tới nền tảng LGSP tỉnh Lào Cai phải sử dụng thông qua mạng TSLCD cấp II hoặc phân hệ mạng MAN thuộc mạng thông tin tỉnh Lào Cai.
4.3. Giai đoạn 3 (gọi tắt là Pha 3): sau năm 2022
- Bổ sung các điểm kết nối mạng TSLCD cấp II làm dự phòng cho phân hệ mạng MAN thuộc Mạng thông tin của tỉnh tại các trụ sở họp khối thuộc khu đô thị Lào Cai - Cam Đường (dự kiến 09 điểm).
- Triển khai các điểm kết nối mạng TSLCD cấp II cho các cơ quan, đơn vị chưa triển khai (như các cơ quan, đơn vị thành lập mới, chia tách, sáp nhập,...).
- Bảo đảm kết nối truy cập các hệ thống thông tin chuyên dùng của cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được thực hiện thông qua mạng TSLCD cấp II, các phân hệ mạng WAN thuộc mạng thông tin của tỉnh, đồng thời đối với các kết nối thông qua mạng công cộng vào các hệ thống thông tin chuyên dùng được thiết lập mã hóa và đảm bảo các điều kiện về an toàn thông tin theo quy định.
1. Kinh phí đầu tư thiết bị, đảm bảo an toàn thông tin, xây dựng kiến trúc Chính quyền điện tử: đã được bố trí theo các đề án, kế hoạch cụ thể.
2. Kinh phí thuê đường truyền số liệu chuyên dùng cấp II:
- Đối với các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã: giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị để tổng hợp, xây dựng dự toán hằng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Kinh phí thực hiện kế hoạch này năm 2020, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối từ nguồn kinh phí đã cấp tại Quyết định số 4268/QĐ-UBND ngày 09/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai, lập dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Đối với các đơn vị ngành dọc trên địa bàn tỉnh: do các đơn vị tự đảm bảo từ nguồn ngân sách được cấp hằng năm.
(có phụ lục kèm theo)
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nội dung của kế hoạch; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp triển khai thực hiện kế hoạch; tham mưu cho UBND tỉnh bổ sung, điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kịp thời cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành tạo hành lang pháp lý bảo đảm triển khai có hiệu quả mạng TSLCD trên địa bàn tỉnh, góp phần phát triển CNTT, bảo đảm an toàn thông tin, xây dựng bền vững Chính quyền điện tử, đô thị thông minh tỉnh Lào Cai.
- Xây dựng dự toán triển khai, kinh phí duy trì đường truyền hằng năm, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
- Lựa chọn doanh nghiệp đủ điều kiện, năng lực triển khai cung cấp dịch vụ mạng TSLCD cấp II tại địa phương theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông (có tính đến nhiều hơn một doanh nghiệp đủ điều kiện, năng lực cung cấp dịch vụ mạng TSLCD cấp II tại địa phương).
- Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả triển khai về UBND tỉnh, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai mạng TSLCD cap II trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Tài chính:
- Căn cứ hồ sơ thuyết minh thực tế theo quy định và khả năng ngân sách, thẩm định dự toán kinh phí thực hiện, cân đối, lồng ghép các nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Đối với kinh phí duy trì kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Lào Cai hăng năm: căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng cân đối của ngân sách, Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc đề xuất triển khai các CSDL, hệ thống thông tin của đơn vị, địa phương mình trên mạng TSLCD, Mạng thông tin của tỉnh.
- Quản lý, vận hành các thiết bị đầu cuối kết nối mạng TSLCD cấp II của tỉnh bảo đảm tuân thủ các chính sách về quản lý, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng thông tin nói chung và mạng TSLCD cấp II nói riêng.
4. Các doanh nghiệp viễn thông được lựa chọn cung cấp dịch vụ mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh:
- Xây dựng giải pháp triển khai cung cấp dịch vụ mạng TSLCD cấp II tỉnh Lào Cai trên hạ tầng mạng lưới của doanh nghiệp, trình Cục Bưu điện Trung ương (Bộ Thông tin và Truyền thông), Sở Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
- Bảo đảm năng lực hạ tầng mạng lưới, giải pháp an toàn thông tin, nhân lực hỗ trợ dịch vụ,... theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc cung cấp dịch vụ mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KINH PHÍ TRIỂN KHAI MẠNG SỐ LIỆU CHUYÊN
DÙNG CẤP II TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 20/4/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT |
Tên dự án/hoạt động |
Qui mô, nội dung thực hiện |
Hình thức dự kiến thực hiện |
Tổng mức đầu tư |
Vốn đã giao đến hết năm 2019 |
Dự toán kinh phí năm 2020 |
Dự toán kinh phí giai đoạn 2021-2022 |
Đơn vị chủ trì |
Ghi chú |
||||||||
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
||||||||||||
Vốn ĐTPT |
Vốn NS |
Vốn khác |
Vốn ĐTPT |
Vốn NS |
Vốn khác |
||||||||||||
1 |
Kinh phí triển khai đã được lồng ghép trong Đề án, Kế hoạch khác |
|
|
77,85 |
14,4 |
21,45 |
|
|
21,45 |
|
42 |
|
18 |
24 |
|
|
|
1.1 |
Phát triển và nâng cao cao an toàn thông tin Trung tâm mạng và các CQNN |
Đầu tư, nâng cấp thiết bị, phần mềm, ATTT cho TTM thông tin của tỉnh (trung tâm dữ liệu của tỉnh); CQNN; thiết bị kết nối mạng TSLCD các sở, ngành, huyện, tx, tp về TTM TT của tỉnh |
Đầu tư |
28,9 |
5,9 |
5 |
|
|
5 |
|
18 |
|
9 |
9 |
|
Sở TT&TT |
Kế hoạch số 385/KH-UBND ngày 24/12/2019 của UBND tỉnh |
1.2 |
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT gắn với CCHC và xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai (giai đoạn 1) |
Xây dựng nền tảng kết nối liên thông giai đoạn 1, thiết bị CNTT |
Đầu tư |
9,6 |
8,5 |
1,1 |
|
|
1,1 |
|
0 |
|
|
|
|
Sở TT&TT |
Kế hoạch số 385/KH-UBND ngày 24/12/2019 của UBND tỉnh |
1.3 |
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT gắn với CCHC và xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai (giai đoạn 2) |
Xây dựng nền tảng kết nối liên thông giai đoạn 2, CSDL dùng chung, thiết bị CNTT |
Đầu tư |
39 |
|
15 |
|
|
15 |
|
24 |
|
9 |
15 |
|
Sở TT&TT |
Kế hoạch số 385/KH-UBND ngày 24/12/2019 của UBND tỉnh |
1.4 |
Xây dựng Kiến trúc CQĐT 2.0 |
Xây dựng Kiến trúc CQĐT2.0 |
Đầu tư |
0,35 |
|
0,35 |
|
|
0,35 |
|
|
|
|
|
|
Sở TT&TT |
Kế hoạch số 385/KH-UBND ngày 24/12/2019 của UBND tỉnh |
2 |
Kinh phí thuê đường truyền SLCD cấp II |
|
|
28,19 |
|
0,87 |
|
|
0,87 |
|
27,33 |
|
|
20,98 |
6,35 |
|
Mức băng thông tối thiểu |
2.1 |
Xây dựng điểm tập trung kết nối WAN mạng TSLCD cấp II tỉnh (hạng mục đường truyền) |
Kết nối các điểm cuối mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh |
Thuê dịch vụ |
|
|
0,43 |
|
|
0,43 |
|
0,86 |
|
|
0,86 |
|
Sở TT&TT |
100 Mbps, GĐ 2021-2022 tính tổng cả 2 năm |
2.2 |
Đường truyền kết nối các CQNN TTM TT |
Kết nối mạng LAN 06 CQNN cấp tỉnh về Trung tâm mạng TT của tỉnh |
Thuê dịch vụ |
|
|
0,19 |
|
|
0,19 |
|
0,38 |
|
|
0,38 |
|
Sở TT&TT |
10 Mbps /1 điểm. GĐ 2021- 2022 tính tổng cả 2 năm |
2.3 |
Đường truyền kết nối mạng WAN các huyện, TP, TX với mạng TSLCD cấp II |
Kết nối mạng WAN 09 huyện, TX, TP, trong tỉnh về Trung tâm mạng TT của tỉnh thông qua mạng TSLCD cấp II |
Thuê dịch vụ |
|
|
0,25 |
|
|
0,25 |
|
0,63 |
|
|
0,63 |
|
Sở TT&TT |
10 Mbps/1 điểm. GĐ 2021- 2022 tính tổng cả 2 năm |
2.4 |
Đường truyền kết nối các CQNN cấp xã với mạng TSLCD cấp II |
Kết nối mạng LAN 152 xã, phường, TT trong tỉnh vào mạng WAN huyện/TP/TX, mạng TT của tỉnh |
Thuê dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
9,68 |
|
|
9,68 |
|
Sở TT&TT |
10 Mbps/1 điểm. GĐ 2021- 2022 tính tổng cả 2 năm |
2.5 |
Đường truyền kết nối các trực thuộc UBND các huyện, TP, TX với mạng TSLCD cấp II |
Kết nối mạng LAN 57 đơn vị trực thuộc UBND các huyện, TP, TX WAN huyện/TX/TP, mạng TT của tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
3,58 |
|
|
3,58 |
|
Sở TT&TT |
10 Mbps/1 điểm. GĐ 2021- 2022 tính tổng cả 2 năm |
2.6 |
Đường truyền kết nối các trực thuộc Sở, ban, ngành tỉnh với mạng TSLCD cấp II |
Kết nối mạng LAN 93 đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành tỉnh vào mạng TT của tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
5,85 |
|
|
5,85 |
|
Sở TT&TT |
10 Mbps/1 điểm. GĐ 2021- 2022 tính tổng cả 2 năm |
2.7 |
Đường truyền kết nối các đơn vị ngành dọc cấp tỉnh với mạng TSLCD cấp II |
Kết nối mạng LAN, WAN 11 đơn vị ngành dọc cấp tỉnh vào mạng TT của tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
0,69 |
|
|
|
0,69 |
Các đơn vị ngành dọc đóng trên địa bàn |
10 Mbps/1 điểm. GĐ 2021- 2022 tính tổng cả 2 năm |
2.8 |
Đường truyền kết nối các đơn vị trực thuộc đơn vị ngành dọc cấp tình với mạng TSLCD cấp II |
Kết nối mạng LAN, 90 đơn vị trực thuộc các đơn vị ngành dọc cấp tỉnh vào mạng TT của tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
5,66 |
|
|
|
5,66 |
Các đơn vị ngành dọc đóng trên địa bàn |
10 Mbps/1 điểm. GĐ 2021- 2022 tính tổng cả 2 năm |
|
Tổng cộng |
|
|
106,04 |
14,4 |
22,32 |
0 |
0 |
22,32 |
0 |
69,33 |
0 |
18 |
44,98 |
6,35 |
|
|
1 Theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng và bảo trì Mạng thông tin tỉnh Lào Cai.
2 Dự kiến hết năm 2020 có thêm 35 xã, phường, thị trấn, lũy kế đạt 75/152 đơn vị cấp xã.
3 Đối với các đơn vị cấp tỉnh chưa có kết nối cáp quang trực tiếp vào mạng LAN, thông tin các trụ sở hợp khối thuộc khu đô thị Lào Cai - Cam Đường (Mạng MAN) như: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban QL khu kinh tế, Đài PTTH tỉnh, Trường CĐ Lào Cai,...; Đối với các huyện, TP, TX hiện chỉ kết nối VNP thông qua môi trường Internet và thuê đường truyền theo dịch vụ (ví dụ như HNTH); Các đơn vị cấp xã hiện cũng chỉ thiết lập kết nối VPN về huyện thông qua môi trường Internet và thuê đường truyền theo dịch vụ (ví dụ như HNTH).
4 Thực hiện chỉ tiêu Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025. Theo đó, giai đoạn 2019-2020: 100% cơ quan nhà nước từ trung ương tới cấp huyện kết nối vào Mạng TSLCD.
5 06 đơn vị gồm: Sở Tài chính,Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế, Vườn Quốc Gia Hoàng Liên, Đài PTTH tỉnh Lào Cai, Trường Cao đẳng Lào Cai.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây