357185

Kế hoạch 1265/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược phát triển ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu

357185
LawNet .vn

Kế hoạch 1265/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược phát triển ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Số hiệu: 1265/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu Người ký: Tống Thanh Hải
Ngày ban hành: 10/07/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1265/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
Người ký: Tống Thanh Hải
Ngày ban hành: 10/07/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1265/KH-UBND

Lai Châu, ngày 10 tháng 07 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP VĂN HÓA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

Căn cQuyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 08/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Lai Châu Phê duyệt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch tỉnh Lai Châu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030";

Căn cứ Quyết định số 1578/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Lai Châu Phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Kế hoạch số 1207/KH-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2016 của y ban nhân dân tỉnh Lai Châu Thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09/6/2014 Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI vxây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước và Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết s 33-NQ/TW;

UBND tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Vit Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ th như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai có hiệu qu Quyết định s 1755/-TTg ngày 08/9/2016 của Thng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát trin các ngành công nghip văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Đy mạnh phát triển các ngành công nghiệp văn hóa có trọng m, trọng điểm; dựa trên sự sáng to, khoa học công nghệ và bản quyền trí tuệ; khai thác tối đa yếu tkinh tế của các giá trị văn hóa gắn liền với việc quảng bá hình nh đất và ngưi Lai Châu, góp phần bảo vệ, phát huy bn sc văn hóa dân tộc trong quá trình giao lưu, hội nhp với các tỉnh và hợp tác quốc tế.

2. Yêu cầu

Phát triển các ngành công nghiệp văn hóa có trọng tâm, trọng điểm, có lộ trình theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, phát huy được lợi thế và phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng tạo sự phát triển đng bộ, hài hòa gia kinh tế và văn hóa.

Việc triển khai kế hoạch phải đảm bảo bám sát Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa tnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Kế hoạch s 1207/KH-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tnh Lai Châu Thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09/6/2014 Hội nghị ln thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát trin văn hóa, con người Việt Nam đáp ng yêu cầu phát triển bền vng đất nước và Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW; và các văn bản chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh về lĩnh vực văn hóa.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phát triển các ngành công nghiệp văn hóa trên địa bàn tnh Lai Châu gm; Qung cáo; kiến trúc; các trò chơi giải trí; thủ công mỹ nghệ; điện nh; xuất bản; thời trang; nghệ thuật biểu diễn; mthuật, nhiếp nh và triển m; truyền hình và phát thanh; du lịch văn hóa trở thành những ngành kinh tế dịch vụ quan trọng cả vchất và lượng, đóng góp tích cực vào tăng trưng kinh tế và giải quyết việc làm thông qua việc sản xuất ngày càng nhiều sn phm, dịch vụ văn hóa đa dạng, cht lượng cao, đáp ứng nhu cầu sáng tạo, hưởng thụ, tiêu dùng văn hóa của người dân trên địa bàn tỉnh, ra khu vực và trên thế giới; góp phần quảng bá thiên nhiên, bn sc văn hóa các dân tộc tnh Lai Châu; xác lp được các thương hiệu sản phẩm, dịch vụ văn hóa có nhiều lợi thế, tiềm năng của tnh.

2. Mục tiêu cụ thể

- Phấn đu đến năm 2020 doanh thu các ngành công nghiệp văn hóa đóng góp khong 2,5% GRDP của tnh và tạo thêm nhiều việc làm trên địa bàn tỉnh.

- Định hướng đến năm 2030 phn đấu doanh thu các ngành công nghiệp văn hóa đóng góp khoảng 5% GRDP của tỉnh và tiếp tục tạo thêm nhiều việc làm trên địa bàn tỉnh.

- Tập trung phát triển một s ngành sn có tiềm năng, lợi thế của tỉnh gồm; Nghệ thuật biểu diễn; qung cáo; các trò chơi giải trí; phát thanh truyền hình; internet; du lịch văn hóa.

- Định hướng và tng bước phát triển các ngành: Kiến trúc; thiết kế; xuất bn; mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; điện nh; phn mềm trthành những ngành kinh tế dịch vụ quan trọng, đóng p tích cực, hiệu quvào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Phát triển đa dạng, đồng bộ, hin đại tất c các ngành công nghip văn hóa trên địa bàn tnh một cách bn vững và ứng dụng khoa học công nghtiên tiến; xây dựng được các sản phẩm, dịch vụ văn hóa có thương hiệu và uy tín trong khu vực và toàn quốc.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Nhiệm vụ và gii pháp chung phát triển các ngành công nghiệp văn hóa

1.1. Công tác truyền thông, nâng cao nhn thức

- Đẩy mạnh truyền thông, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, đoàn th xã hội và đồng bào các dân tộc trên địa bàn tỉnh vvị trí, vai trò của các ngành công nghiệp văn hóa trong phát triển kinh tế - xã hội; nâng cao nhận thức của các doanh nghiệp trong việc đầu tư cho các ngành công nghiệp văn hóa như là một phần chiến lược kinh doanh và thhiện trách nhiệm với xã hội, cộng đồng.

- Huy động sự tham gia rộng rãi, có hiệu quả của các phương tiện truyền thông đại chúng trong việc tuyên truyn, phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật ca Nhà nước và ca tỉnh về phát triển các ngành công nghiệp văn hóa.

1.2. Xây dng cơ chế chính sách, thu hút đầu tư

- Xây dựng, bổ sung và hoàn thiện các cơ chế, chính sách phát triển các ngành công nghiệp văn hóa trên địa bàn tnh nhằm cải thiện điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ văn hóa; nâng cao hiệu quả việc thực thi quyn shữu trí tuệ và các quyền liên quan, thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh trên thị trưng; các chính sách ưu đãi về vốn, thuế, đất đai, khuyến khích sáng tạo đối với văn nghệ s, các doanh nghiệp đầu tư đối với các ngành công nghiệp văn hóa.

- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu phát triển các ngành công nghiệp văn hóa có tiềm năng li thế của tnh như: Du lịch văn hóa, Nghệ thuật biểu diễn, Phát thanh truyền hình, Qung cáo

- Khuyến khích các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tăng cường đầu tư vào các hoạt động sáng tạo văn hóa, sản xuất các sản phm và dịch vụ văn hóa; đa dạng hóa các mô hình đầu tư, đc biệt mô hình hợp tác công tư (PPP); khuyến khích hình thành và phát triển các loại quỹ đầu tư trong lĩnh vực văn hóa.

1.3. Đy mạnh phát triển nguồn nhân lực

Xây dựng kế hoạch đào tạo, phát triển nguồn nhân lực có trình độ đáp ng nhu cầu phát triển các ngành công nghiệp văn hóa trên cơ sở các quy hoạch, đề án đã được tnh phê duyệt; có chế độ đãi ngộ phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh đthu hút nguồn nhân lực chất lượng cao.

1.4. Tăng cường ng dng khoa học và công nghệ

- ng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại trong sáng tạo, sản xuất, ph biến, lưu gi các sn phẩm văn hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ văn hóa.

- Tăng cường hợp tác, tranh thkỹ thuật, công nghệ tiên tiến từ các quốc gia phát triển đi đôi với đi mới và phát triển các ngành sản xuất sản phẩm, dịch vụ văn hóa truyền thng như: biểu din nghệ thuật, sản xuất phim, quảng cáo, trin lãm...

1.5. Mrộng giao lưu, hợp tác quốc tế

- Đăng cai tổ chức các sự kin văn hóa quy mô cấp khu vực, toàn quốc tại tỉnh Lai Châu thu hút stham gia của các nghệ sĩ và các tổ chức văn hóa nghệ thuật.

- Xây dựng và triển khai các chương trình quảng bá thương hiệu sản phẩm, dịch vụ văn hóa, thương hiệu doanh nghiệp văn hóa của tnh tại các hội chợ khu vực trong nước, quốc tế; lồng ghép các chương trình quảng bá phát triển công nghiệp văn hóa gn với các sự kiện ngoại giao với các nước trong khu vực và thế giới, đặc biệt là các địa phương của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Cộng hòa DCND Lào.

2. Nhiệm vụ và gii pháp phát triển một số ngành công nghiệp văn hóa cthể

2.1. Điện nh

- Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng Rạp chiếu phim tư nhân.

- Xây dựng hoặc nâng cp Rạp chiếu phim tnh Lai Châu đạt chun theo quy định tại Thông 16/2013/TT-BVHTTDL ngày 25/12/2013 ban hành Quy chuẩn quc gia về Rạp chiếu phim.

- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân, nhà biên kịch, đạo din trong và ngoài nước đến Lai Châu làm phim để quảng bá hình ảnh con người và bn sc văn hóa các dân tộc Lai Châu với bạn bè trong nước, quốc tế.

2.2. Nghệ thuật biu diễn

- Phát triển thị trường cho các tác phm sân khấu, âm nhạc, các chương trình biểu diễn. Bo tồn và phát huy nghthuật truyền thng dân tộc kết hợp vi các loại hình nghệ thuật đương đại, tạo ra nhiều tác phm cht lượng cao, thể hiện được tính sáng tạo, độc đáo của nghệ thuật truyền thống các dân tộc trên địa bàn tỉnh.

- Khuyến khích thành lp các doanh nghiệp, ưu tiên các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực âm nhạc, chương trình biểu diễn, tổ chức skiện; tăng cường hợp tác giữa các ngành, lĩnh vực liên quan với nghệ thuật biểu diễn; khuyến khích và hỗ trợ các văn nghệ sỹ tham gia học tập, bồi dưng, biểu diễn và các hoạt động liên quan khác trong và ngoài nước.

- Khuyến khích phát triển các đơn vị nghệ thuật ngoài công lp; đẩy mạnh tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lp phù hợp vi điều kiện thực tế của tỉnh.

- Xây dựng và hoàn thin chính sách đào tạo nguồn nhân lực; chính sách khuyến khích tài năng, sáng tạo, ưu đãi văn nghệ sĩ; chính sách xã hội hóa nghệ thuật biểu din;

- Tập trung đào tạo, bồing những ngành nghề: Đạo diễn, nhạc sĩ, họa sĩ thiết kế sân khấu, biên kịch, nghệ sĩ biểu diễn… hình thành một số thương hiệu có uy tín trong việc tôn vinh các tác phẩm nghệ thuật biu diễn.

2.3. Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm

- Xây dựng các công trình mỹ thuật công cộng, phục vụ dân sinh, cảnh quan kiến trúc có giá trị thẩm mỹ và bản sc dân tộc; phát trin mỹ thuật công nghiệp, mỹ thuật ứng dụng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế thị trường.

- Xây dựng các bộ sưu tập hình nh về văn hóa, con người Lai Châu để quảng bá và đáp ứng nhu cầu của khách du lịch và giao lưu quốc tế.

- Tạo điều kiện để các sản phm, dịch vụ văn hóa tham gia các triển lãm, hội chợ có uy tín trong nước và quốc tế.

2.4. Quảng cáo

- Triển khai thc hiện hiệu quả Quy hoạch qung cáo ngoài trời trên địa bàn tnh Lai Châu đã được phê duyệt.

- Thúc đẩy xã hội hóa các hoạt động quảng cáo ngoài trời; đa dạng hóa các hình thc quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, ngoài tri và trên sản phẩm, dịch vụ văn hóa, du lịch.

- Tăng cường qung cáo ở các sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch trong nước và quc tế.

2.5. Du lịch văn hóa

- Xây dựng chương trình, kế hoạch và nội dung xúc tiến quảng bá du lịch phù hợp với Quy hoạch du lịch và Đề án phát triển du lịch tỉnh Lai Châu đến năm 2020 và những năm tiếp theo.

- Khuyến khích phát trin các loại hình du lịch văn hóa, đặc biệt là du lịch tâm linh, du lịch cộng đồng; liên kết xây dựng sản phẩm du lịch văn hóa với các địa phương trong khu vực, đẩy mạnh liên kết vùng: địa phương.

- Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kinh doanh dịch vụ du lịch tại các địa đim có di sản cấp quốc gia, làng nghề thcông truyền thng, khu vui chơi giải trí… Xây dựng thương hiệu du lịch Lai Châu.

- Chú trọng phối hợp liên ngành trong việc quản lý, khai thác và phát huy một cách phù hợp các giá trị văn hóa trong quá trình phát triển sản phm du lịch văn hóa, đáp ng yêu cầu phát triển bền vững.

- Xúc tiến, qung bá rộng rãi sn phẩm du lịch văn hóa trong và ngoài nước; tập trung thu hút khách du lịch văn hóa có kh năng chi trả cao và lưu trú dài ngày; đẩy mnh sản xuất các sản phẩm văn hóa đáp ứng nhu cầu mua sm của khách du lịch.

- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch văn hóa, đặc biệt đối vi nhân lực quản lý, hướng dẫn viên, thuyết minh viên và nhân lực phục vụ trực tiếp khách du lịch.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn vốn xã hội hóa của các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài tnh đầu phát triển sản xuất các sản phẩm, dịch vụ của các ngành công nghiệp văn hóa.

2. Ngân sách nhà nước, địa pơng cân đối trong từng thời kỳ, tham gia hỗ trợ đầu tư cho htầng, cơ sở vt cht thiết yếu phục vụ cho việc phát triển các ngành công nghiệp văn hóa.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. S Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Chủ trì, phối hợp với các s, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này.

- Trực tiếp tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển các ngành công nghiệp văn hóa: Điện ảnh; nghệ thuật biu diễn; mỹ thut, nhiếp ảnh và Triển lãm; quảng cáo; du lịch văn hóa.

- Theo dõi, đôn đc, kim tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch; tng hợp, đánh giá tình hình thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chđạo các cơ quan báo chí, truyền thông trên địa bàn tnh thường xuyên đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến chiến lược của Chính phủ và kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh vthực hiện Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước v qung cáo trên báo chí, mạng thông tin, xuất bản phm và các sn phẩm liên quan đến các ngành công nghiệp văn hóa.

3. Si chính

Căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách của địa phương, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để triển khai kế hoạch này; hướng dẫn sử dụng, thanh quyết toán nguồn ngân sách nhà nước đthực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với các sở, ngành, đa phương xây dng các chương trình, đề án, dự án; Đề xuất phân bvốn đầu tư cho các sở, ngành, địa phương thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch trên cơ sở các đán, dự án đã được phê duyệt.

5. Các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan

Có trách nhiệm tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhn thức; phối hợp xây dựng và trin khai thực hiện các nội dung của kế hoạch này

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Cân đối ngân sách, huy động các nguồn lực, xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ ca kế hoạch này đảm bảo phù hợp vi tình hình thực tin, bản sắc văn hóa của từng địa phương.

VI. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Đnh kỳ hàng năm các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thành phố tiến hành kiểm tra, tổng kết đánh giá kết qutriển khai thực hiện kế hoạch và báo cáo vUBND tỉnh (qua sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) trước ngày 30/11 hàng năm để tng hợp báo cáo UBND tỉnh; Bộ Văn hóa, Ththao và Du lịch./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ văn hoá, Thể thao và Du lịch;
- TT. UBND tỉnh;
- Các s
, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huy
n, thành phố;
- Lưu: VT
, VX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Thanh Hải

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác