Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 291-QĐ/TU về Chương trình đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 291-QĐ/TU về Chương trình đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 125/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 22/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 125/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 22/08/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/KH-UBND |
Thanh Hóa, ngày 22 tháng 08 năm 2016 |
Ngày 27 tháng 5 năm 2016, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đã ban hành Chương trình đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số 291-QĐ/TU. Để tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục đích:
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong Chương trình đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 để thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn mới, cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cao, lao động lành nghề cho các tỉnh, thành phố trong cả nước và xuất khẩu lao động; phấn đấu đến năm 2020 trình độ nhân lực của tỉnh đạt khá so với các tỉnh, thành phố trong cả nước, đưa năng suất lao động của tỉnh bằng và vượt mức bình quân chung của cả nước.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể, xác định thời gian hoàn thành của từng nội dung nhiệm vụ cho các cấp, các ngành, các cơ sở đào tạo trong việc tổ chức thực hiện Chương trình đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020.
2. Yêu cầu:
- Nâng cao nhận thức, xác định cụ thể trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ sở đào tạo, các đơn vị có sử dụng lao động trong việc thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng năng suất lao động xã hội của tỉnh.
- Các cấp, các ngành, các cơ sở đào tạo, các đơn vị có sử dụng lao động tổ chức triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ được giao, đảm bảo thực hiện thắng lợi Chương trình đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020.
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân về công tác đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực.
2. Tập trung nâng cao năng lực, chất lượng đào tạo cho các cơ sở đào tạo; lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh để tập trung đào tạo.
3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức từ tỉnh đến cơ sở, đảm bảo đủ năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; tập trung đào tạo, thu hút đội ngũ chuyên gia đầu ngành, đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn mới.
4. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức khởi sự, quản trị doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ doanh nhân, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp.
5. Tập trung đào tạo nghề phục vụ tái cơ cấu kinh tế của tỉnh, phục vụ xuất khẩu lao động.
6. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
7. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực.
(Chi tiết các nhiệm vụ cụ thể có Phụ lục kèm theo)
1. Trên cơ sở Quyết định số 291-QĐ/TU ngày 27/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và các cơ sở đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình khẩn trương xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương, đơn vị mình và phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch; định kỳ, trước ngày 15/11 hàng năm, báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh,
2. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và các cơ sở đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, có trách nhiệm phối hợp, thực hiện các nhiệm vụ do các cơ quan, đơn vị khác chủ trì nhưng có nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành, địa phương, đơn vị mình nhằm hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng các nhiệm vụ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tổng hợp, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các cơ sở đào tạo và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ tổng hợp tình hình triển khai, kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch
số: 125/KH-UBND ngày 22 tháng 08 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm của nhiệm vụ |
Thời gian hoàn thành |
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về Chương trình Đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý III/2016 |
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, giáo viên đạt chuẩn theo quy định giai đoạn 2016-2020 |
Các cơ sở đào tạo |
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan |
Quyết định của Hiệu trưởng |
Quý III/2016 |
2 |
Rà soát, đánh giá lại năng lực đào tạo của các cơ sở đào tạo nghề, xác định những ngành nghề có lợi thế cạnh tranh, tập trung xây dựng thành các ngành đào tạo chất lượng cao, đạt chuẩn quốc gia và khu vực. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các sở, ngành và các đơn vị có liên quan |
Báo cáo rà soát, đánh giá, đề xuất phương án |
Quý IV/2016 |
3 |
Rà soát, đánh giá lại năng lực đào tạo của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp; đề xuất, kiến nghị các chuyên ngành cần mở rộng quy mô, các chuyên ngành cần duy trì quy mô, các chuyên ngành giảm quy mô, các chuyên ngành không đào tạo trong giai đoạn tới |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành, các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và các đơn vị có liên quan |
Báo cáo rà soát, đánh giá; đề xuất, kiến nghị |
Quý IV/2016 |
4 |
Đề án xây dựng các khoa, ngành, đào tạo chất lượng cao tại Trường Đại học Hồng Đức, Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trường Đại học Hồng Đức; Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan |
Quyết định của Hiệu trưởng |
Quý IV/2016 |
5 |
Thực hiện kiểm định chất lượng đào tạo và công bố công khai kết quả kiểm định chất lượng đào tạo |
Các cơ sở đào tạo |
Các trung tâm đánh giá, kiểm định chất lượng đào tạo; các sở ngành, đơn vị có liên quan |
Báo cáo đánh giá, kiểm định chất lượng |
2016 - 2020 |
6 |
Đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở đào tạo, các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ sở đào tạo; các sở ngành có liên quan |
Quyết định đầu tư các dự án |
2016 - 2020 |
|
|
|
|
||
1 |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 tỉnh Thanh Hóa |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý III/2016 |
2 |
Quy định về việc hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng thay thế Quyết định số 746/2006/QĐ-UBND ngày 20/3/2006 của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh |
Quý III/2016 |
3 |
Chính sách hỗ trợ hoạt động và thu hút, đào tạo cán bộ, giảng viên cho Phân hiệu Trường Đại học Y Hà Nội Thanh Hóa, hướng tới thành lập Trường Đại học Y Hà Nội. |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý III/2016 |
4 |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ chuyên gia đầu ngành tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2020 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý III/2017 |
5 |
Chính sách thu hút đội ngũ chuyên gia đầu ngành về công tác tại tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2020 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh |
Quý III/2017 |
|
|
|
|
||
1 |
Đề án phát triển doanh nghiệp đầu năm 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý III/2016 |
2 |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
VCCI Thanh Hóa, các Hiệp hội doanh nghiệp |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý III/2016 |
Đào tạo nghề phục vụ tái cơ cấu kinh tế của tỉnh, phục vụ xuất khẩu lao động |
|
|
|
|
|
1 |
Kế hoạch đào tạo nghề phục vụ tái cơ cấu kinh tế tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý III/2016 |
2 |
Kế hoạch đào tạo nhân lực phục vụ xuất khẩu lao động (hàng năm) |
Thường trực Ban Chỉ đạo xuất khẩu lao động cấp tỉnh, huyện |
Các doanh nghiệp xuất khẩu lao động, các đơn vị có liên quan |
Quyết định của Trưởng ban chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện |
2016- 2020 |
3 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức học tập, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, tác phong làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật cho người lao động |
Các cơ quan, đơn vị có sử dụng lao động |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan, các cơ sở đào tạo |
Quyết định của thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
2016- 2020 |
|
|
|
|
||
1 |
Chương trình giải quyết việc làm tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý III/2016 |
2 |
Rà soát, sắp xếp lại lao động theo từng vị trí việc làm, đảm bảo phù hợp với chuyên ngành đào tạo và năng lực thực tế của người lao động nhằm nâng cao hiệu quả công việc |
Các cơ quan, đơn vị có sử dụng lao động |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quyết định của thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
2016 - 2020 |
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đào tạo và sử dụng nhân lực |
|
|
|
|
|
1 |
Đề án phát huy giá trị truyền thống của con người Thanh Hóa đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH và hội nhập quốc tế |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý IV/2016 |
2 |
Chính sách khuyến khích liên kết đào tạo giữa doanh nghiệp và cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh |
Quý IV/2016 |
3 |
Rà soát, đánh giá hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị của các cơ sở đào tạo được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, đề xuất chuyển đổi mô hình quản lý sử dụng theo hình thức đối tác công tư đối với các cơ sở đào tạo sử dụng không hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị đã được đầu tư, mua sắm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (đối với các cơ sở đào tạo nghề); Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với các cơ sở đào tạo chuyên nghiệp) |
Các cơ sở đào tạo; các sở ngành có liên quan |
Báo cáo đánh giá, đề xuất kiến nghị |
Quý IV/2016 |
4 |
Rà soát, sắp xếp và nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm dịch vụ việc làm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan |
Báo cáo rà soát, đề xuất phương án |
Quý IV/2016 |
5 |
Thực hiện sáp nhập Trung tâm dạy nghề với Trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý IV/2017 |
6 |
Xây dựng quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, các sở ngành, đơn vị có liên quan |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Quý IV/2017 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây