Kế hoạch 1211/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính trọng tâm năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Kế hoạch 1211/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính trọng tâm năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Số hiệu: | 1211/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 04/03/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1211/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 04/03/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1211/KH-UBND |
Quảng Nam, ngày 04 tháng 3 năm 2022 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2022
Thực hiện ý kiến kết luận của đồng chí Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính và chuyển đổi số (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo) tại phiên họp thứ nhất về các nhiệm vụ cải cách hành chính đột phá năm 2022; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể như sau:
1. Mục đích
Tạo bước chuyển biến mạnh mẽ, thực chất, hiệu quả đối với công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số; cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PARINDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính của cơ quan nhà nước (SIPAS) và Chỉ số chuyển đổi số (DTI) của tỉnh Quảng Nam.
2. Yêu cầu
- Các cấp ủy đảng, chính quyền tập trung chỉ đạo triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp; đổi mới tư duy, phương pháp tổ chức thực hiện để đưa công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh ngày càng thực chất, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp, hoàn thành các mục tiêu đề ra.
- Gắn kết quả của việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ với trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- 100% thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan nhà nước được cập nhật, công khai kịp thời.
- Giảm hồ sơ trễ hẹn của lĩnh vực đất đai xuống dưới 5%; có trên 80% chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ đúng hạn từ 97% trở lên.
- Tổ chức thí điểm đối với một số thủ tục trả kết quả ngay trong ngày.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận đạt tối thiểu 70% đối với cấp tỉnh; 20% đối với cấp huyện và 10% đối với cấp xã[1].
- 100% hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận, xử lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh; 100% kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Có ít nhất 70% tổng số thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh được ủy quyền cho cấp dưới giải quyết; 50% tổng số thủ tục hành chính của các Sở, Ban, ngành ủy quyền cho các Phòng, đơn vị trực thuộc hoặc cấp huyện giải quyết; 20% tổng số thủ tục hành chính của cấp huyện ủy quyền cho các Phòng, đơn vị trực thuộc hoặc cấp xã giải quyết. Trên cơ sở đó, tiếp tục rà soát, cắt giảm thêm ít nhất 10% tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính của các cấp so với quy định hiện hành.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt từ 85% trở lên; riêng lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư, dịch vụ cung cấp y tế phấn đấu đạt từ 80% trở lên.
- Thực hiện số hóa hồ sơ kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo chỉ tiêu hằng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại Kế hoạch số 8079/KH-UBND ngày 12/11/2021 về việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 - 2025 và đảm bảo chỉ tiêu tại Quyết định số 06/2022/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tập trung triển khai chuyển đổi số trong dịch vụ công, trước hết là áp dụng biểu mẫu điện tử (e-form), đảm bảo tối thiểu 20% thông tin của cá nhân, tổ chức được tự động nhập vào e-form khi nộp hồ sơ trực tuyến, làm cơ sở để hình thành, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo hướng tập trung, đồng bộ, thống nhất.
- Thực hiện mục tiêu: “4 không” (làm việc không giấy tờ; hội họp không tập trung; dịch vụ công không gặp mặt; thanh toán không tiền mặt).
- 100% công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện, xã được bố trí đúng chuyên môn, sở trường công tác theo vị trí việc làm được phê duyệt.
1. Cải cách thủ tục hành chính
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính, đảm bảo tất cả hồ sơ tiếp nhận của cá nhân, tổ chức phải được cập nhật đầy đủ trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh.
- Triển khai đồng bộ, hiệu quả mục tiêu “4 tăng” (tăng tính công khai minh bạch; tăng cường trách nhiệm trong thực thi công vụ; tăng cường phương thức giải quyết thủ tục hành chính qua môi trường điện tử; tăng sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp); “2 giảm” (giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính; giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính); “2 không” (không gây phiền hà, sách nhiễu; không trễ hẹn).
- Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh; kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia hình thành Hệ thống thông tin thống nhất về giải quyết thủ tục hành chính từ Trung ương đến địa phương theo đúng yêu cầu tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 Chính phủ và Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính chính tại các Bộ, ngành, địa phương.
- Tiếp tục thực hiện thường xuyên việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam và Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Rà soát, đánh giá, hoàn thiện các quy trình, quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính, công việc hành chính giữa các đơn vị, địa phương, gồm: Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính các lĩnh vực: Đầu tư, Tài nguyên - Môi trường, Thuế, Xây dựng, Lao động, Thương binh và Xã hội, Tư pháp. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của các Sở, cơ quan tương đương Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã. Quy trình nội bộ giải quyết công việc hành chính của các cơ quan hành chính từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã (không thuộc thủ tục hành chính giải quyết cho người dân, doanh nghiệp).
- Triển khai xây dựng chức năng “Đặt lịch nộp hồ sơ đối với thủ tục hành chính”; chức năng “Đặt lịch khám bệnh” trên Ứng dụng Smart Quảng Nam.
- Tiếp tục triển khai thực hiện phân cấp, ủy quyền giải quyết các thủ tục hành chính theo quy định.
- Triển khai xây dựng Hệ thống lấy ý kiến trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cấp Hệ thống xác định chỉ số cải cách hành chính; triển khai hệ thống theo dõi, đánh giá hoạt động cải cách hành chính và Hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá tiến độ, chất lượng giải quyết thủ tục hành chính.
- Triển khai ứng dụng chatbot để giải đáp, hỗ trợ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp các thắc mắc, khó khăn liên quan đến sử dụng dịch vụ công trực tuyến và việc nộp hồ sơ thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, chính xác; tương tác với người dân, doanh nghiệp 24/7, nhanh chóng giải quyết các nghiệp vụ cơ bản và giảm thiểu chi phí vận hành đội ngũ hỗ trợ, tư vấn của Bộ phận Một cửa.
2. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy hành chính và tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
- Tổ chức thí điểm và triển khai thi tuyển một số chức danh lãnh đạo cấp phòng và tương đương; thi tuyển chức danh lãnh đạo tại một số đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ.
- Thực hiện đánh giá, xếp loại hằng quý đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng tại các đơn vị, địa phương qua phần mềm đánh giá, xếp loại.
- Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
- Xử lý nghiêm đối với cán bộ, công chức, viên chức có hành vi gây phiền hà, sách nhiễu, khó khăn đối với người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Xây dựng, ban hành mẫu “Bản cam kết” của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ và triển khai thực hiện trong toàn tỉnh.
- Nâng cấp phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức; tiếp tục chuẩn hóa, cập nhật bổ sung dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức vào phần mềm, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh theo hướng hiện đại; liên thông với Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức quốc gia.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền đối với công tác cải cách hành chính; chú trọng công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức trong triển khai thực hiện nhiệm vụ; quy định rõ trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị, địa phương và bộ phận tham mưu trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Xây dựng kế hoạch, chương trình với các mục tiêu, giải pháp cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo tiến độ chung của tỉnh.
- Thường xuyên tổ chức giao ban đánh giá tình hình để kịp thời chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện và khắc phục các hạn chế, khó khăn, vướng mắc.
- Các đơn vị, địa phương được phân công tham mưu triển khai các đề án, dự án, nhiệm vụ trong Kế hoạch này phải đảm bảo chất lượng, tiến độ và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
2. Sở Nội vụ, cơ quan thường trực về công tác cải cách hành chính
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm của cơ quan thường trực cải cách hành chính tỉnh. Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu triển khai, theo dõi tiến độ thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ cải cách hành chính trọng tâm, liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều lĩnh vực.
- Định kỳ hằng quý tổng hợp kết quả, báo cáo Ban Chỉ đạo cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện, các tồn tại, hạn chế; đồng thời kiến nghị, đề xuất các giải pháp phù hợp để đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính đột phá trên địa bàn tỉnh năm 2022. Yêu cầu các đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1211/KH-UBND ngày 04/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỘT PHÁ NĂM 2022
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan theo dõi, đôn đốc hoặc phối hợp thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm |
||||
1. |
Nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết hồ sơ trên hệ thống một cửa điện tử tỉnh |
|
|
|
|
||||
|
Triển khai cập nhật thông tin tổ chức, cá nhân trên Hệ thống một cửa điện tử |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Cập nhật đầy đủ, chính xác thông tin (tên cá nhân, tổ chức; địa chỉ; số điện thoại liên hệ; số chứng minh nhân dân/căn cước công dân) |
||||
|
Thực hiện số hóa hồ sơ TTHC (số hóa thành phần hồ sơ đầu vào; số hóa tài liệu, hồ sơ, dự thảo, kết quả phát sinh trong quá trình giải quyết; số hóa kết quả giải quyết cuối cùng trả cho cá nhân, tổ chức) |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Số hóa thành phần hồ sơ đầu vào; số hóa tài liệu, hồ sơ, dự thảo, kết quả phát sinh trong quá trình giải quyết; số hóa kết quả giải quyết cuối cùng trả cho cá nhân, tổ chức |
||||
|
Thực hiện giải quyết đồng bộ giữa hồ sơ điện tử với hồ sơ giấy thực tế; thao tác, xử lý hồ sơ trên Hệ thống một cửa điện tử tỉnh |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Hồ sơ điện tử đảm bảo đồng bộ, thống nhất với hồ sơ giấy thực tế |
||||
|
Kiểm tra việc giải quyết hồ sơ TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử theo Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 6 |
- Báo cáo kết quả kiểm tra - Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
||||
2. |
Sửa đổi, bổ sung: (1) Quyết định số 3985/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh về Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; (2) Quyết định số 3981/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; (3) Quyết định số 3980/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực Sở Lao động thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. (4) Quyết định số 3945/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Xây dựng - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện |
Tháng 6/2022 |
Quyết định UBND tỉnh |
||||
3. |
Xây dựng Đề án mở rộng chuyển giao cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số nhiệm vụ hành chính công |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Bưu điện tỉnh |
Trong năm 2022 |
Quyết định của UBND tỉnh |
||||
4. |
Rà soát, thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện |
Các Sở, Ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2022 |
Quyết định của UBND tỉnh |
||||
5. |
Triển khai thực hiện việc hợp nhất Cổng Dịch vụ công tỉnh với Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý II, III năm 2022 |
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh |
||||
6. |
Nâng cao chất lượng giải quyết hồ sơ TTHC lĩnh vực đất đai, phấn đấu tỷ lệ hài lòng trên 85% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
|
- Kế hoạch - Báo cáo kết quả thực hiện hằng quý - Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
||||
|
Trên 80% chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ đúng hạn từ 97% trở lên; Giảm tỷ lệ hồ sơ trễ hạn lĩnh vực đất đai xuống dưới 5% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND cấp huyện |
Quý II năm 2022 |
|
||||
|
Mô hình hóa các bước thực hiện yêu cầu cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và niêm yết công khai tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã; niêm yết sơ đồ tại các nhà văn hóa thôn, bản hoặc giao đầu mối thông tin cho trưởng thôn, khối phố |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND cấp huyện |
Tháng 4 năm 2022 |
|
||||
|
Xây dựng cẩm nang hỏi-đáp thủ tục về đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Tháng 5 năm 2022 |
Cẩm nang |
||||
7. |
Xây dựng kho dữ liệu hồ sơ giải quyết TTHC (Kho dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức) và các công cụ, ứng dụng phục vụ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 6/2022 |
- Kho dữ liệu - Công cụ phục vụ số hóa hồ sơ TTHC |
||||
8. |
Nâng cao tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 |
|
|
|
|
||||
|
Quyết định giao chỉ tiêu hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cho các Sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, địa phương |
Tháng 3/2022 |
Quyết định UBND tỉnh |
||||
|
Thông tin rộng rãi đến người dân, tổ chức về tiện ích của việc giải quyết TTHC qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; hướng dẫn scan hồ sơ và gửi hồ sơ khi giải quyết hồ sơ TTHC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để người dân, tổ chức biết thực hiện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
Các hình thức tuyên truyền phù hợp với từng đơn vị, địa phương. |
||||
|
Thành lập Tổ hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 3/2022 |
Quyết định thành lập Tổ của UBND cấp huyện, cấp xã |
||||
|
Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân để cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý IV năm 2022 |
Thực hiện đồng thời với khảo sát sự hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2022 |
||||
9. |
Triển khai xây dựng chức năng Đặt lịch nộp hồ sơ đối với thủ tục hành chính (TTHC) trên Ứng dụng Smart Quảng Nam (App Quảng Nam) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 4 năm 2022 |
|
||||
10. |
Triển khai xây dựng chức năng “Đặt lịch khám bệnh” trên Ứng dụng Smart Quảng Nam (App Quảng Nam) |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 5 năm 2022 |
|
||||
11. |
Triển khai rà soát, đánh giá, thống kê và đề xuất các quy trình giải quyết công việc nội bộ (không thuộc phạm vi TTHC) của cơ quan hành chính theo hướng ứng dụng CNTT |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
Tháng 4 năm 2022 |
- Kế hoạch của UBND tỉnh; - Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh mục hồ sơ |
||||
12. |
Xây dựng Đề án triển khai kiot thông minh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam, Bộ phận Một cửa cấp huyện để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện TTHC tự động mà không cần phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp của cán bộ một cửa |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 6 năm 2022 |
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án |
||||
13. |
Xây dựng Đề án triển khai thí điểm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sau khi Văn phòng Chính phủ ban hành văn bản hướng dẫn |
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án |
||||
14. |
Xây dựng, ban hành danh mục TTHC yêu cầu thực hiện liên thông trong nội bộ cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện; đảm bảo rõ thời gian, trách nhiệm của từng đơn vị, địa phương trong từng bước của quy trình giải quyết TTHC |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố |
Quý II năm 2022 |
Quyết định của UBND tỉnh |
||||
15. |
Xây dựng Hệ thống lấy ý kiến trong quy trình giải quyết TTHC lĩnh vực đầu tư trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành có liên quan |
Tháng 6 năm 2022 |
Hệ thống lấy ý kiến; Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện |
||||
16. |
Xây dựng chức năng giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh |
Quý II, III năm 2022 |
Công cụ giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được đưa vào sử dụng |
||||
17. |
Triển khai việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 8079/KH-UBND, ngày 12/11/2021 của UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Theo lộ trình Kế hoạch số 8079/KH- UBND, ngày 12/11/2021 của UBND tỉnh |
|
||||
18. |
Nâng cấp hệ thống xác định chỉ số CCHC; triển khai hệ thống theo dõi, đánh giá hoạt động CCHC theo Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá CCHC và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025”1 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành có liên quan |
Tháng 9 năm 2022 |
|
||||
1. |
Xây dựng Đề án “Quy định đánh giá, xếp loại hằng quý đối với CB, CC, VC” thông qua phần mềm đánh giá, xếp loại |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện |
Tháng 6 năm 2022 |
Quyết định của UBND tỉnh |
||||
2. |
Xây dựng Đề án thí điểm thi tuyển chọn cán bộ quản lý cấp sở, cấp phòng. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện |
Tháng 6 năm 2022 |
Quyết định của UBND tỉnh |
||||
3. |
Xây dựng Đề án bố trí, sử dụng, tinh giản CB, CC, VC theo vị trí việc làm |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện |
Tháng 7 năm 2022 |
Quyết định của UBND tỉnh |
||||
4. |
Xây dựng Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với UBND cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo Nghị quyết số 04/NQ-CP, ngày 10/01/2022 của Chính phủ |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện |
Trong năm 2022 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh |
||||
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây