Kế hoạch 20/KH-UBND năm 2010 thực hiện Đề án đổi mới công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh An Giang
Kế hoạch 20/KH-UBND năm 2010 thực hiện Đề án đổi mới công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 20/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Huỳnh Thế Năng |
Ngày ban hành: | 12/07/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 20/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Huỳnh Thế Năng |
Ngày ban hành: | 12/07/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/KH-UBND |
Long Xuyên, ngày 12 tháng 07 năm 2010 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN
Thực hiện Quyết định 858/QĐ-TTg ngày 14/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Đổi mới công tác tiếp công dân và công văn 1844/TTCP-VP ngày 29/06/2010 của Thanh tra Chính phủ, UBND tỉnh An Giang xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án trên như sau:
I. Bước thứ nhất:
1. UBND tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 858/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, phổ biến kế hoạch và quyết định đến các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, xã, phường, thị trấn, để nghiên cứu quán triệt thực hiện tinh thần chỉ đạo trên.
2. Trong tháng 7/2010, UBND tỉnh giao cho Phòng Tiếp công dân tỉnh dự thảo Quy chế tiếp công dân của tỉnh, tham khảo ý kiến của các ngành chức năng, sau khi hoàn chỉnh, giao cho Sở Tư pháp thẩm định, trình UBND tỉnh ký ban hành. Trên cơ sở Quy chế của tỉnh, các ngành chức năng và UBND các huyện, thị, thành ban hành nội quy, quy chế tiếp công dân của cơ quan đơn vị mình.
II. Bước thứ hai: Kiện toàn tổ chức, hoạt động của cơ quan tiếp dân.
1. Cấp tỉnh, năm 1997 sau khi có Nghị định 89 của Chính phủ, tỉnh đã thành lập trụ sở tiếp công dân làm nhiệm vụ tiếp công dân cho Tỉnh ủy, HĐND, UBND và Đoàn Đại biểu Quốc hội, có trụ sở, con dấu riêng, biên chế 6 đồng chí hoạt động đến nay, mô hình này phù hợp với Đề án, tỉnh tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động.
2. Cấp huyện và xã, trước đây cũng tổ chức hoạt động theo Nghị định 89; thời gian tới sẽ rà soát lại và thực hiện tổ chức, hoạt động theo mô hình của đề án.
3. Hoạt động của cơ quan tiếp dân: Nhìn chung, hơn mười năm qua tỉnh luôn quan tâm chỉ đạo công tác tiếp công dân, đã đạt được nhiều kết quả và kinh nghiệm trong thực hiện nhiệm vụ, trong thời gian tới, tỉnh sẽ kiện toàn tổ chức, hoạt động của cơ quan tiếp công dân đáp ứng yêu cầu đổi mới của Đề án.
III. Bước thứ ba: Tăng cường nâng cao chất lượng cán bộ, chính sách đãi ngộ, cơ sở vật chất trang thiết bị.
1. Rà soát lại toàn bộ cán bộ làm công tác tiếp dân hiện nay của ngành tỉnh, huyện, xã và danh sách cán bộ dự kiến bổ sung báo cáo về tỉnh để thực hiện các chính sách đãi ngộ và đưa đi bồi dưỡng nghiệp vụ từ nay đến cuối năm 2011.
2. Từ nay đến giữa năm 2011, các ngành và địa phương hoàn thành việc sắp xếp, bố trí cán bộ làm công tác tiếp công dân.
3. Hoàn thành việc bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị phương tiện làm việc cho trụ sở tiếp công dân của tỉnh, UBND các huyện, thị, thành, xã, phường, thị trấn đến cuối năm 2011.
4. Tiếp nhận và ứng dụng phần mềm cho cơ quan tiếp dân tỉnh, thành, huyện, thị, xã, phường, thị trấn vào giữa năm 2011.
IV. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài chính dự toán ngân sách chi cho xây dựng cơ sở, mua sắm trang thiết bị và thực hiện chính sách đãi ngộ cán bộ tiếp dân.
2. Sở Nội vụ có kế hoạch tham mưu cho UBND tỉnh bố trí cán bộ, nhằm đảm bảo chất lượng công tác tiếp công dân trong thời gian tới.
3. Giao cho Văn phòng UBND tỉnh, Phòng Tiếp công dân tỉnh, phối với các ngành chức năng và các địa phương tổ chức thực hiện tốt kế hoạch này; Chủ tịch UBND của huyện, thị, thành, thủ trưởng các cơ quan hành chính tỉnh chịu trách nhiệm lãnh đạo cơ quan đơn vị mình thực hiện tốt Đề án; trong quá trình thực hiện, có báo cáo định kỳ về UBND tỉnh, để kịp thời chỉ đạo thực hiện Đề án tốt hơn./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây