473102

Kế hoạch 1185/KH-UBND năm 2021 về lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025

473102
LawNet .vn

Kế hoạch 1185/KH-UBND năm 2021 về lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025

Số hiệu: 1185/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
Ngày ban hành: 13/04/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1185/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
Ngày ban hành: 13/04/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1185/KH-UBND

Kon Tum, ngày 13 tháng 4 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

LỰA CHỌN, HOÀN THIỆN, NHÂN RỘNG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021-2025

Thực hiện Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 -2025 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) phù hợp với đường lối chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các điều ước Quốc tế mà Việt Nam đã cam kết.

b) Huy động đồng bộ các chính sách hỗ trợ, nguồn lực hiện có của Nhà nước và xã hội để thực hiện Kế hoạch, tạo sự đột phá cho các hợp tác xã về tổ chức và hiệu quả hoạt động.

c) Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hợp tác xã theo đúng nguyên tắc, bản chất, thúc đẩy hợp tác xã phát triển bền vững, nâng cao giá trị trên một đơn vị sản phẩm, gia tăng lợi ích cho thành viên thông qua việc mở rộng liên doanh, liên kết theo chuỗi giá trị sản phẩm. Trên cơ sở kết quả đạt được sẽ tổng kết rút kinh nghiệm, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả, vừa tích lũy nguồn vốn cho hợp tác xã, vừa nâng cao đời sống thành viên và người lao động trong hợp tác xã.

2. Yêu cầu:

a) Tôn trọng các nguyên tắc tổ chức hoạt động cơ bản về tính tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm, phát huy nội lực của hợp tác xã. Nhà nước không can thiệp, áp đặt mệnh lệnh hành chính vào công tác tổ chức, điều hành và hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.

b) Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao và tình hình thực tế của địa phương đề ra mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phối hợp đồng bộ trong quá trình triển khai thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã phát triển bền vững.

c) Các mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả bảo đảm đáp ứng giá trị và nguyên tắc của hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã năm 2012, hợp tác xã phát triển bền vững phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh và các huyện, thành phố.

d) Kinh phí hỗ trợ phát triển mô hình hợp tác xã kiểu mới ngoài sự hỗ trợ các chương trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương còn có sự động viên huy động từ các hợp tác xã trong tỉnh, phát huy tinh thần tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các hợp tác xã.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

a) Cung cấp cơ sở thực tiễn về hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả góp phần thực hiện thành công đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

b) Xây dựng các mô hình hợp tác xã trở thành kiểu mẫu nhằm tuyên truyền, nâng cao nhận thức và tạo sức hút để người dân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia, liên kết với hợp tác xã;

c) Làm cơ sở để nhân rộng các mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả trong nhiều lĩnh vực, thúc đẩy khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã phát triển trên phạm vi trong tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể (đến năm 2025)

a) Lựa chọn tối thiểu 05 hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã tham gia hoạt động theo 12 mô hình của Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 của Thủ tướng Chính phủ.

b) 100% hợp tác xã thí điểm hoạt động hiệu quả cao, được đánh giá xếp loại Tốt, đạt từ 80 điểm trở lên theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);

c) Xây dựng Phương án nhân rộng các mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh trong 05 năm tiếp theo (giai đoạn 2026-2030).

III. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN

1. Đối tượng và thời gian thực hiện

a) Đối tượng: là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là hợp tác xã) đang hoạt động hiệu quả trên địa bàn tỉnh có nhu cầu tham gia kế hoạch, được các địa phương lựa chọn, đáp ứng các điều kiện.

b) Số lượng: 05 hợp tác xã.

c) Thời gian thực hiện: gồm 03 giai đoạn

- Giai đoạn 1: Lựa chọn mô hình hợp tác xã thí điểm (quý III/2021).

- Giai đoạn 2: Hoàn thiện mô hình thí điểm, nhân rộng một số mô hình hợp tác xã kiểu mới đã hoàn thiện (quý II/2025).

- Giai đoạn 3: Tổng kết, đề xuất phương án nhân rộng các mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả (quý III/2025).

2. Điều kiện tham gia

a) Điều kiện bắt buộc

- Hợp tác xã hoạt động theo quy định Luật Hợp tác xã năm 2012.

- Hợp tác xã đang hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát triển theo các mô hình của Kế hoạch này.

- Hợp tác xã kinh doanh hiệu quả, có lãi liên tục trong 03 năm tài chính gần nhất.

- Hợp tác xã nộp đầy đủ Hồ sơ đăng ký tham gia, trong đó có Bản đánh giá hợp tác xã năm 2020 đạt loại Khá (từ 65 điểm) trở lên theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT.

- Hợp tác xã phải có phương án sản xuất kinh doanh, hàng năm tổ chức Đại hội thành viên đúng theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản hướng dẫn.

b) Điều kiện ưu tiên

- Hợp tác xã có nhiều thành viên tham gia, được sự đồng tình, nhất trí của thành viên và Chính quyền cơ sở nơi hợp tác xã đặt trụ sở. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

- Hợp tác xã sản xuất quy mô lớn, sản xuất các sản phẩm chủ lực của địa phương theo hướng xuất khẩu, liên kết với doanh nghiệp, tham gia chuỗi giá trị, ứng dụng khoa học công nghệ cao, gắn với tăng trưởng xanh.

- Hợp tác xã có hợp đồng liên kết, dự án liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

- Hợp tác xã có đông thành viên là nữ hoặc phụ nữ tham gia quản lý; vùng người đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa; tạo việc làm, hỗ trợ cho người yếu thế; do thanh niên khởi nghiệp.

- Hợp tác xã có 20% trở lên hộ người đồng bào dân tộc thiểu số tham gia vào hợp tác xã (theo Nghị quyết số 06-NQ/ĐH, ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025).

IV. CÁC MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ LỰA CHỌN HOÀN THIỆN

1. Lĩnh vực nông nghiệp

a) Mô hình hợp tác xã vừa sản xuất, vừa tham gia thị trường.

b) Mô hình hợp tác xã tích tụ, tập trung ruộng đất có quy mô lớn và ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.

c) Mô hình hợp tác xã nông nghiệp đảm nhiệm các dịch vụ đầu vào, sơ chế/chế biến và đầu ra trong chuỗi giá trị nông sản.

d) Mô hình hợp tác xã ứng phó biến đổi khí hậu.

đ) Mô hình hợp tác xã phát triển nông lâm thủy sản bền vững.

e) Mô hình hợp tác xã sản xuất sản phẩm OCOP, gắn với du lịch nông thôn, miền núi.

g) Mô hình doanh nghiệp tham gia là thành viên hợp tác xã sản xuất chế biến nông lâm thủy sản.

h) Mô hình hợp tác xã đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản và bảo vệ nguồn lợi cộng đồng.

2. Lĩnh vực phi nông nghiệp

a) Mô hình hợp tác xã hoạt động xây dựng.

b) Mô hình hợp tác xã giao thông vận tải.

c) Mô hình hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp gắn với phục hồi và phát triển làng nghề truyền thống.

d) Mô hình hợp tác xã dịch vụ vì cộng đồng (hoạt động lĩnh vực môi trường, y tế, giáo dục, quản lý chợ...).

V. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ

1. Hỗ trợ các hợp tác xã thực hiện thí điểm theo quy định tại Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012, Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP.

2. Theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025, trong đó ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% cho hợp tác xã thí điểm.

3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ các nguồn vốn

a) Vốn đầu tư công nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.

b) Kinh phí sự nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.

c) Kinh phí lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.

d) Kinh phí huy động hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ưu tiên bố trí nguồn ngân sách để thực hiện tại địa phương.

VI. TRIỂN KHAI HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ THÍ ĐIỂM

1. Giai đoạn 1: Lựa chọn mô hình hợp tác xã thí điểm (trong năm 2021)

a) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ đối tượng, điều kiện và chính sách hỗ trợ theo quy định tại Kế hoạch này, hướng dẫn, thông báo các Hợp tác xã trên địa bàn huyện, thành phố đăng ký tham gia mô hình.

b) Hồ sơ hợp tác xã đăng ký tham gia, bao gồm:

- Báo cáo tình hình hoạt động, phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.

- Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất theo quy định.

- Bản tự đánh giá xếp loại hợp tác xã năm 2020 đạt loại Khá (từ 65 điểm) trở lên theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Bản đăng ký tham gia.

c) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp, rà soát, đánh giá Hồ sơ đăng ký tham gia của các hợp tác xã, quyết định lựa chọn hợp tác xã thí điểm, bảo đảm đúng tiêu chí và đối tượng tham gia Kế hoạch, gửi danh sách về Sở Kế hoạch và Đầu tư để chủ trì phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn, giới thiệu ít nhất 05 hợp tác xã tham gia Đề án của Chính phủ gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

d) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai Giai đoạn 2 sau khi lựa chọn xong mô hình hợp tác xã thí điểm.

2. Giai đoạn 2: Hoàn thiện mô hình thí điểm, nhân rộng một số mô hình hợp tác xã thí điểm kiểu mới đã hoàn thiện (trong quý II năm 2025)

a) Xây dựng Kế hoạch triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm

- Căn cứ các nội dung được phê duyệt của Giai đoạn 1, hợp tác xã thí điểm khi kết thúc phải đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Tổng điểm đánh giá của hợp tác xã từ 80 đến 100 điểm theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

+ Điểm đánh giá ở mỗi tiêu chí cần hoàn thiện theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư của hợp tác xã phải bằng hoặc cao hơn so với ban đầu.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, hoàn thiện kế hoạch do hợp tác xã thí điểm xây dựng, bảo đảm phù hợp với kế hoạch hỗ trợ của Nhà nước.

- Sau khi hoàn thiện Kế hoạch, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt Kế hoạch triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm, làm căn cứ để tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá hợp tác xã thí điểm trong quá trình thực hiện; đồng thời gửi Kế hoạch về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các đơn vị liên quan biết, phối hợp thực hiện.

b) Hoàn thiện hợp tác xã thí điểm

- Trách nhiệm của hợp tác xã thí điểm:

+ Phối hợp với các đơn vị có liên quan để hoàn thiện hồ sơ, thụ hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước theo quy định.

+ Chủ động rà soát tổ chức, hoạt động của hợp tác xã, kiện toàn, sắp xếp lại bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu quả, hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012; chủ động giải quyết, khắc phục các khó khăn vướng mắc còn tồn tại.

+ Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật, chuẩn hóa các quy trình để quản trị hợp tác xã một cách hiệu quả. Thực hiện chế độ quản lý tài chính, kế toán theo quy định; ưu tiên áp dụng kiểm toán độc lập. Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, thường xuyên và kịp thời cho các thành viên hợp tác xã.

+ Triển khai phương án sản xuất kinh doanh, tập trung vào các nội dung, tiêu chí hoàn thiện theo kế hoạch như: huy động tăng vốn sản xuất, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị; ứng dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật; hợp tác liên kết với doanh nghiệp, hợp tác xã khác theo chuỗi giá trị; thu hút thêm thành viên tham gia, cung cấp thêm các sản phẩm dịch vụ cho các thành viên hợp tác xã.

+ Chủ động, sáng tạo, cạnh tranh bình đẳng với các thành phần kinh tế khác theo cơ chế thị trường.

- Trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước về hợp tác xã ở cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố:

+ Triển khai chính sách hỗ trợ đã được phê duyệt cho hợp tác xã thí điểm bảo đảm đúng tiến độ, kinh phí và nội dung theo quy định.

+ Định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo về công tác triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm theo quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo hoặc kiến nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Giai đoạn 3: Tổng kết, đề xuất phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả (trong quý III năm 2025)

a) Kết thúc giai đoạn hoàn thiện mô hình hợp tác xã thí điểm, các địa phương tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện theo Kế hoạch hoàn thiện hợp tác xã thí điểm và Mục tiêu của Kế hoạch.

b) Trên cơ sở kết quả đạt được, các địa phương xây dựng phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án nhân rộng mô hình thí điểm giai đoạn 2026-2030.

c) Khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực cho việc hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Đầu mối hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện Đề án của Chính phủ và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các sở, ban ngành, địa phương tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ thực hiện.

c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân sách địa phương.

d) Chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các sở, ban ngành, địa phương tuyên truyền, hỗ trợ đào tạo, tập huấn.

đ) Chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các sở, ban ngành, địa phương sơ kết, tổng kết đánh giá và rút kinh nghiệm, đồng thời xây dựng phương án nhân rộng mô hình trong phạm vi trong tỉnh và hợp tác xã thí điểm.

e) Chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các sở, ban ngành liên quan nghiên cứu và đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

g) Đề xuất khen thưởng đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu, có nhiều đóng góp, hoàn thành tốt nhiệm vụ triển khai thực hiện ở các cơ quan địa phương và hợp tác xã thí điểm.

h) Định kỳ 6 tháng (trước ngày 30 tháng 6), hằng năm (trước 20 tháng 12), phối hợp các đơn vị địa phương tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Đề án của Chính phủ,…; Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền đảm bảo theo quy định.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Đầu mối hướng dẫn, theo dõi và đôn đốc các Sở, ban ngành, địa phương tổ chức thực hiện về lĩnh vực hợp tác xã nông nghiệp.

b) Chủ trì phối hợp với các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu đề xuất, triển khai các chính sách liên quan đến hợp tác xã nông nghiệp và theo dõi, tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả thực hiện mô hình hợp tác xã kiểu mới, đề xuất tháo gỡ khó khăn và nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới.

3. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí (vốn sự nghiệp) từ nguồn vốn trung ương hỗ trợ và ngân sách địa phương hàng năm để thực hiện kế hoạch theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành, phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương.

4. Trách nhiệm của các sở, ban ngành có chức năng quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã

a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc triển khai, tham mưu ban hành các chính sách hỗ trợ, hướng dẫn hoàn thiện mô hình hợp tác xã thí điểm theo lĩnh vực chuyên ngành.

b) Phối hợp với các địa phương nghiên cứu và đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc theo lĩnh vực chuyên ngành trong quá trình thực hiện, báo cáo với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Liên minh Hợp tác xã tỉnh

a) Tham gia tuyên truyền các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến Kế hoạch. Phối hợp nghiên cứu, góp ý các cơ chế chính sách hỗ trợ cho hợp tác xã phù hợp với từng loại mô hình và điều kiện của địa phương. Đề xuất các phương án nhân rộng phổ biến các mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả.

b) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thành viên hợp tác xã; tổ chức tư vấn, kiện toàn hoạt động; xúc tiến thương mại mở rộng thị trường; tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho hợp tác xã thí điểm được vay nguồn vốn ưu đãi của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Kon Tum.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Lựa chọn, triển khai thực hiện hoàn thiện mô hình hợp tác xã thí điểm ở địa phương.

b) Phân công, chỉ đạo các phòng, ban tổ chức triển khai thực hiện, trong đó giao Cơ quan quản lý Nhà nước về hợp tác xã ở địa phương làm đầu mối theo dõi, triển khai Kế hoạch này.

c) Kiện toàn bộ máy quản lý Nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã; bố trí công chức chuyên trách quản lý, kiểm tra, đánh giá và hỗ trợ hợp tác xã thí điểm trong quá trình thực hiện.

d) Phê duyệt và chỉ đạo triển khai kế hoạch hỗ trợ kinh phí Nhà nước để thực hiện; quản lý, kiểm tra, việc thực hiện hỗ trợ của Nhà nước đối với hợp tác xã thí điểm trong quá trình hoàn thiện và nhân rộng mô hình.

đ) Thực hiện chính sách hỗ trợ kết nối thị trường, liên kết hợp tác với doanh nghiệp lớn hỗ trợ đầu ra cho sản phẩm của hợp tác xã thí điểm; chỉ đạo các phòng, ban tập huấn kiến thức về quản trị, kinh doanh dịch vụ, thương mại; tuyên truyền quảng bá, đưa hàng nông sản bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm vào hệ thống kinh doanh trên địa bàn; huy động các nguồn lực cho hoàn thiện và nhân rộng các mô hình hợp tác xã thí điểm.

e) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tạo điều kiện cho các hợp tác xã khác tham quan, học tập, nhân rộng các mô hình hợp tác xã đã hoàn thiện.

g) Báo cáo định kỳ (06 tháng, 01 năm) theo đúng quy định. Sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm hoàn thiện mô hình hợp tác xã thí điểm trên từng địa bàn. Đưa nội dung Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch vào nội dung Báo cáo tình hình phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã hàng năm của địa phương.

h) Khen thưởng các tổ chức, cá nhân, tập thể có đóng góp vào thành công chung của Kế hoạch; đề xuất phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã hiệu quả của địa phương trong giai đoạn tiếp theo, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân, Tỉnh Đoàn, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh quan tâm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ nhằm tham gia vận động, tuyên truyền rộng rãi để người dân tham gia hợp tác xã; đặc biệt vận động những hộ nông dân tham gia vào mô hình hợp tác xã nông nghiệp thí điểm trên địa bàn; tham gia giám sát theo chức năng nhiệm vụ đối với việc thực hiện hỗ trợ của Nhà nước cho hợp tác xã thí điểm.

Căn cứ nội dung Kế hoạch, các đơn vị, địa phương khẩn trương xây dựng chương trình/kế hoạch triển khai để khai thực hiện. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, PCVPKSX;
- Lưu: VT, NNTN, KTTH.LDT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tháp

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác