Kế hoạch 117/KH-UBND về khuyến công địa phương năm 2022 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Kế hoạch 117/KH-UBND về khuyến công địa phương năm 2022 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu: | 117/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 19/04/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 117/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 19/04/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/KH-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 4 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
Căn cứ: Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài Chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công; Nghị quyết số 86/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh về một số chính sách phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo; Quyết định số 4197/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương giai đoạn 2021-2025. Trên cơ sở rà soát, tổng hợp, tham mưu của Sở Công Thương tại Văn bản số 99/BC-SCT ngày 31/3/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2022, với các nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (CN-TTCN) nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên; nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ môi trường.
- Huy động tối đa các nguồn lực đầu tư vào sản xuất CN-TTCN nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, tăng thu ngân sách, tạo việc làm, tăng thu nhập và góp phần xây dựng nông thôn mới.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển CN-TTCN một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh và thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Yêu cầu:
- Hỗ trợ đúng đối tượng, đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả, thiết thực.
- Các đề án hỗ trợ khuyến công phải có tác động lan tỏa, thúc đẩy sự phát triển CN-TTCN, phù hợp với quy hoạch, chiến lược, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Nội dung nhiệm vụ, đề án phải phù hợp với quy định của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công. Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí khuyến công phải bố trí đủ kinh phí thực hiện đề án và cam kết chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của Nhà nước cho cùng một nội dung chi được kinh phí khuyến công hỗ trợ.
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG NĂM 2022
1. Đào tạo, tập huấn, hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý, khởi sự, thành lập doanh nghiệp:
Tổ chức 02 cuộc tập huấn xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn, gắn với phổ biến chính sách mới về phát triển công nghiệp, thương mại nông thôn, kỹ năng tiếp cận khách hàng, thị trường tiêu thụ thông qua các Hội chợ triển lãm và các hoạt động xúc tiến thương mại.
2. Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, áp dụng sản xuất sạch hơn và ứng dụng máy móc tiên tiến:
Hỗ trợ xây dựng 01-02 mô hình trình diễn kỹ thuật vào sản xuất CN-TTCN; 05-07 đề án ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến, dây chuyền công nghệ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào sản xuất CN-TTCN và triển khai 01-02 mô hình về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất CN-TTCN.
3. Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu:
- Tham gia 01 Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu (CNNTTB) tại Hội nghị 28 tỉnh, thành phố phía Bắc hoặc Lễ trao giấy chứng nhận sản phẩm CNNTTB cấp khu vực do Cục Công Thương địa phương - Bộ Công Thương tổ chức.
- Hỗ trợ tham gia bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp quốc gia.
- Hỗ trợ xây dựng 02 nhãn hiệu sản phẩm CNNT tiêu biểu.
4. Hỗ trợ liên doanh liên kết hợp tác đầu tư kinh tế, phát triển cụm, điểm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường:
- Hỗ trợ lập 01-02 báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
- Hỗ trợ lập Quy hoạch chi tiết 01-02 cụm công nghiệp.
- Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải cho 01-02 cơ sở sản xuất CN-TTCN.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn ngân sách tỉnh khoảng 1.677 triệu đồng từ nguồn kinh phí sự nghiệp Công Thương năm 2022 tại Quyết định số 4297/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về việc phân bổ và giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh; tham mưu UBND tỉnh phê duyệt các Đề án khuyến công đảm bảo theo đúng mục đích, yêu cầu theo Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Tài chính để tham mưu phân bổ dự toán kinh phí cho các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2022.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã kiểm tra định kỳ, đột xuất, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu theo Kế hoạch đề ra, đảm bảo việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
- Kiểm tra, quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định.
2. Sở Tài chính: Tham mưu bố trí nguồn kinh phí thực hiện; phối hợp, kiểm tra, hướng dẫn Sở Công Thương thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Các sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố, thị xã:
Theo chức năng nhiệm vụ, phối hợp Sở Công Thương, Sở Tài chính định kỳ, đột xuất, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ khuyến công, bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, có hiệu quả./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
TỔNG
HỢP NỘI DUNG THỰC HIỆN VÀ DỰ KIẾN KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 117/KH-UBND ngày 19/4/2022 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung |
Sản phẩm chủ yếu/ đơn vị tính |
Số tiền hỗ trợ dự kiến (Trđ) |
Ghi chú |
I |
Hỗ trợ hoạt động tư vấn, tập huấn, đào tạo (theo khoản 2 Điều 6 Thông tư số 28) |
70 |
|
|
|
Tổ chức tập huấn xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn, gắn với phổ biến chính sách mới về phát triển công nghiệp, thương mại nông thôn, kỹ năng tiếp cận khách hàng, thị trường tiêu thụ thông qua các Hội chợ triển lãm và các hoạt động xúc tiến thương mại,... |
02 cuộc |
70 |
|
II |
Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu; tổ chức bình chọn sản phẩm CNNTTB; Hội chợ, triển lãm (theo khoản 4 Điều 6 Thông tư số 28) |
135 |
|
|
1 |
Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu sản phẩm |
02 nhãn hiệu |
60 |
|
2 |
Hỗ trợ tổ chức bình chọn sản phẩm CNNTTB; Tham gia hội chợ, triển lãm |
|
75 |
|
2.1 |
Hỗ trợ tham gia bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp khu vực năm 2022 |
|
30 |
|
2.2 |
Tham gia Hội chợ triển lãm hàng CNNTTB tại Hội nghị 28 tỉnh, thành phía Bắc hoặc Hội chợ tại Lễ trao giấy chứng nhận sản phẩm CNNTTB cấp khu vực do Cục Công Thương địa phương tổ chức. |
|
45 |
|
III |
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến vào sản xuất CN-TTCN (theo khoản 3 Điều 6 Thông tư số 28); Hỗ trợ triển khai áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở (theo điểm b khoản 2 Điều 12 Nghị quyết số 86/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh); Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, Hỗ trợ sửa chữa nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp và các cơ sở công nghiệp nông thôn (theo khoản 7 Điều 6 Thông tư số 28); Hỗ trợ các cơ sở đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ gian hàng trưng bày sản phẩm CNNTTB (theo khoản 4 Điều 6 Thông tư số 28) |
|
1.400 |
|
IV |
Chi nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công (theo khoản 9 Điều 6 Thông tư số 28) |
|
72 |
|
2 |
Chi phí quản lý kinh phí khuyến công (1,5%) |
|
24 |
|
3 |
Chi phí quản lý đề án khuyến công (3%) |
|
48 |
|
|
Tổng cộng |
|
1.677 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây