Kế hoạch 1167/KH-UBND xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020
Kế hoạch 1167/KH-UBND xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020
Số hiệu: | 1167/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Cao Khoa |
Ngày ban hành: | 19/04/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1167/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Cao Khoa |
Ngày ban hành: | 19/04/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1167/KH-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 4 năm 2012 |
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2011-2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
I. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của liên Bộ: Nông nghiệp và PTNT - Kế hoạch và Đầu Tư - Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Thông tư liên tịch số 13/2011-TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày 28/10/2011 của liên Bộ : Xây dựng - Nông nghiệp và PTNT - Tài nguyên và Môi trường về việc quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 13/10/2011 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ sáu Khoá XVIII về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
- Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 27/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 25/11/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020.
1. Mục tiêu chung: Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; văn hóa - xã hội tiến bộ, dân chủ được phát huy, môi trường sinh thái được bảo vệ, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được nâng cao; quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội được bảo đảm; hệ thống chính trị được củng cố vững chắc.
2. Mục tiêu cụ thể: Phấn đấu đến năm 2015, có 33 xã (20% số xã) và 01 huyện đạt tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Đến năm 2020, có 89 xã (54% số xã) và 3 huyện đạt tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
III. KHÁI QUÁT HIỆN TRẠNG NÔNG THÔN THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1. Tổng số xã thực hiện: Toàn tỉnh có 184 xã, phường, thị trấn thuộc 14 huyện, thành phố (166 xã, 18 phường và thị trấn). Số xã tham gia Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 164/166 xã thuộc 13 huyện.
2. Thực trạng nông thôn theo Bộ tiêu chí quốc gia:
- Kết quả rà soát, đánh giá thực trạng nông thôn theo Bộ tiêu chí quốc gia như sau :
+ Số xã đạt từ 17 - 19 tiêu chí: chưa có.
+ Số xã đạt từ 13 - 16 tiêu chí: chưa có.
+ Số xã đạt từ 10 - 12 tiêu chí: 02 xã.
+ Số xã đạt từ 8 - 9 tiêu chí: 14 xã.
+ Số xã đạt từ 5 - 7 tiêu chí: 85 xã.
+ Số xã đạt dưới 05 tiêu chí: 63 xã.
- Tổng hợp số xã đạt các tiêu chí nông thôn mới:
ĐVT : xã
Số TC |
Tên tiêu chí |
Dự kiến số xã đạt vào năm 2015 |
Hiện trạng năm 2011 |
Ghi chú |
|
Đạt |
Chưa đạt |
||||
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
164 |
- |
164 |
33 xã QH chi tiết |
2 |
Giao thông |
65 |
30 |
35 |
|
3 |
Thủy lợi |
70 |
30 |
40 |
|
4 |
Điện |
146 |
115 |
31 |
|
5 |
Trường học |
84 |
52 |
32 |
|
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
33 |
- |
33 |
|
7 |
Chợ nông thôn |
35 |
10 |
25 |
|
8 |
Bưu điện |
123 |
100 |
23 |
|
9 |
Nhà ở dân cư |
100 |
68 |
32 |
|
10 |
Thu nhập |
33 |
- |
33 |
|
11 |
Hộ nghèo |
33 |
- |
33 |
|
12 |
Cơ cấu lao động |
33 |
- |
33 |
|
13 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
97 |
72 |
25 |
|
14 |
Giáo dục |
33 |
- |
33 |
|
15 |
Y tế |
128 |
58 |
70 |
|
16 |
Văn hóa |
50 |
17 |
33 |
|
17 |
Môi trường |
33 |
- |
33 |
|
18 |
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
140 |
32 |
108 |
|
19 |
An ninh, trật tự xã hội |
164 |
148 |
16 |
|
(Chi tiết như phụ lục số 1)
IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Nội dung thực hiện: Để thực hiện đạt được các mục tiêu đề ra, giai đoạn 2011-2015 yêu cầu UBND các huyện tiến hành phân loại các xã theo nhóm và chỉ đạo UBND các xã tập trung thực hiện các nhóm nội dung cụ thể về thứ tự ưu tiên như sau :
a) Nhóm 1: Nhóm tiêu chí cần ít kinh phí nhưng có thể thực hiện ngay trên địa bàn 164 xã, gồm 13 nội dung thuộc 09 tiêu chí: tiêu chí số 10 (Thu nhập), tiêu chí số 11 (Hộ nghèo), tiêu chí số 12 (Cơ cấu lao động), tiêu chí số 13 (Hình thức tổ chức sản xuất), tiêu chí số 14 (14.1 và 14.2 - Giáo dục), tiêu chí số 16 (Văn hoá), tiêu chí số 17 (17.3 - Môi trường), tiêu chí số 18 (Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh) và tiêu chí số 19 (An ninh, trật tự xã hội).
(Chi tiết như phụ lục số 2)
b) Nhóm 2: Nhóm tiêu chí chính quyền địa phương hỗ trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp và nhân dân thực hiện, gồm 12 nội dung thuộc 07 tiêu chí: tiêu chí số 4 (Điện), tiêu chí số 7 (Chợ nông thôn), tiêu chí số 8 (Bưu điện), tiêu chí số 9 (Nhà ở dân cư), tiêu chí số 14 (14.3 - Giáo dục), tiêu chí số 15 (15.1 - Y tế) và tiêu chí số 17 (17.2, 17.4, 17.5 - Môi trường).
(Chi tiết như phụ lục số 3)
c) Nhóm 3: Nhóm tiêu chí cần có vốn đầu tư từ Chương trình, vốn lồng ghép của các chương trình, dự án trên địa bàn nông thôn được đầu tư theo quy hoạch và đề án xây dựng nông thôn mới gồm 14 nội dung thuộc 7 tiêu chí: tiêu chí số 1 (Quy hoạch), tiêu chí số 2 (Giao thông), tiêu chí số 3 (Thủy lợi), tiêu chí số 5 (Trường học), tiêu chí số 6 (Cơ sở vật chất văn hóa), tiêu chí số 15 (15.2-Y tế) và tiêu chí số 17 (17.1-Môi trường).
(Chi tiết như phụ lục số 4).
2. Chỉ tiêu cụ thể:
a) Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (tiêu chí số 1):
- Năm 2012, 164 xã hoàn thành quy hoạch chung theo Thông tư liên tịch số 13/2011-TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày 28/10/2011 ; trong đó, đối với 33 xã dự kiến đạt tiêu chí nông thôn mới vào năm 2015 phải trình phê duyệt trước ngày 30/6/2012, các xã còn lại phải phê duyệt trước ngày 31/10/2012.
- Năm 2013, hoàn thành quy hoạch chi tiết sản xuất nông nghiệp và hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất; quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã và hạ tầng công cộng, công trình sự nghiệp khu trung tâm xã tại 33 xã dự kiến đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2015. Các xã còn lại căn cứ vào yêu cầu thực tế của từng địa phương để từng bước hoàn thiện các quy hoạch chi tiết theo chuẩn nông thôn mới trong năm 2014.
b) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:
b1) Giao thông (tiêu chí số 02):
- Nội dung tiêu chí: 100% đường xã đạt chuẩn của Bộ Giao thông vận tải; 70% đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn; 100% đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội trong mùa mưa; trong đó có 70% cứng hóa; 70% đường trục chính nội đồng cứng hóa xe cơ giới đi lại thuận tiện.
- Kế hoạch thực hiện:
+ Giai đoạn 2011-2015: Có 65 xã đạt chuẩn nông thôn mới; trong đó:
. Hiện trạng năm 2011: 30 xã.
. Năm 2012: 35 xã.
. Năm 2013: 42 xã.
. Năm 2014: 52 xã.
. Năm 2015: 65 xã.
+ Giai đoạn 2016-2020: Phấn đấu có 89 xã đạt tiêu chí theo quy định.
b2) Thuỷ lợi (tiêu chí số 03):
- Nội dung tiêu chí: Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh; 70% kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa.
- Kế hoạch thực hiện:
+ Giai đoạn 2011-2015: Có 70 xã đạt chuẩn nông thôn mới; trong đó:
. Hiện trạng năm 2011: 30 xã.
. Năm 2012: 37 xã.
. Năm 2013: 47 xã.
. Năm 2014: 57 xã.
. Năm 2015: 70 xã.
+ Giai đoạn 2016-2020 : Phấn đấu có 97 xã đạt tiêu chí theo quy định.
b3) Điện (tiêu chí số 04):
- Nội dung tiêu chí: Hệ thống điện đáp ứng yêu cầu kỹ thuật ngành điện; 98% hộ sử dụng điện an toàn.
- Kế hoạch thực hiện:
+ Giai đoạn 2011-2015: Có 146 xã đạt chuẩn nông thôn mới; trong đó:
. Hiện trạng năm 2011: 115 xã.
. Năm 2012: 123 xã.
. Năm 2013: 128 xã.
. Năm 2014: 136 xã.
. Năm 2015: 146 xã.
. Giai đoạn 2016-2020: Phấn đấu có 164 xã đạt tiêu chí theo quy định.
b4) Trường học (tiêu chí số 05):
- Nội dung tiêu chí: 80% trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn quốc gia.
- Kế hoạch thực hiện:
+ Giai đoạn 2011-2015: Có 84 xã đạt chuẩn nông thôn mới; trong đó:
. Hiện trạng năm 2011: 52 xã.
. Năm 2012: 57 xã.
. Năm 2013: 64 xã.
. Năm 2014: 73 xã.
. Năm 2015: 84 xã
+ Giai đoạn 2016-2020 : Phấn đấu có 114 xã đạt tiêu chí theo quy định.
b5) Cơ sở vật chất, văn hóa (tiêu chí số 06):
- Nội dung tiêu chí: Nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch; 100% thôn có nhà sinh hoạt cộng đồng và khu thể thao đạt quy định của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
- Kế hoạch thực hiện:
+ Giai đoạn 2011-2015: Có 33 xã đạt chuẩn nông thôn mới; trong đó:
. Hiện trạng năm 2011: 00 xã.
. Năm 2012: 00 xã.
. Năm 2013: 02 xã.
. Năm 2014: 14 xã.
. Năm 2015: 33 xã
+ Giai đoạn 2016-2020 : Phấn đấu có 89 xã đạt tiêu chí theo quy định.
b6) Chợ nông thôn (tiêu chí số 07):
- Thực hiện đạt tiêu chí số 7 theo chuẩn của Bộ Xây dựng.
- Kế hoạch thực hiện:
+ Giai đoạn 2011-2015: Có 35 xã đạt chuẩn nông thôn mới; trong đó:
. Hiện trạng năm 2011: 10 xã.
. Năm 2012: 14 xã.
. Năm 2013: 19 xã.
. Năm 2014: 26 xã.
. Năm 2015: 35 xã
+ Giai đoạn 2016-2020 : Phấn đấu có 70 xã đạt tiêu chí theo quy định.
b7) Bưu điện (tiêu chí số 08):
- Nội dung tiêu chí: Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông; có internet đến thôn, bản.
- Kế hoạch thực hiện:
+ Giai đoạn 2011-2015: Có 123 xã đạt chuẩn nông thôn mới; trong đó:
. Hiện trạng năm 2011: 100 xã.
. Năm 2012: 104 xã.
. Năm 2013: 109 xã.
. Năm 2014: 115 xã.
. Năm 2015: 123 xã.
+ Giai đoạn 2016-2020 : Phấn đấu có 164 xã đạt tiêu chí theo quy định.
b8) Nhà ở dân cư (tiêu chí số 09):
- Nội dung tiêu chí: Không còn nhà tạm, dột nát; 80% nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng.
- Kế hoạch thực hiện:
+ Giai đoạn 2011-2015: Có 100 xã đạt chuẩn nông thôn mới; trong đó:
. Hiện trạng năm 2011: 68 xã.
. Năm 2012: 73 xã.
. Năm 2013: 80 xã.
. Năm 2014: 90 xã.
. Năm 2015: 100 xã.
+ Giai đoạn 2016-2020 : Phấn đấu có 164 xã đạt tiêu chí theo quy định.
c) Phát triển sản xuất hàng hóa và các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả để tăng thu nhập cho người dân:
c1) Tiêu chí số 10 (thu nhập):
- Nội dung tiêu chí: Thu nhập bình quân/người/năm bằng 1,4 lần bình quân chung của cả tỉnh (khu vực nông thôn).
- Kế hoạch thực hiện:
. Giai đoạn 2011-2015: Có 33 xã đạt chuẩn nông thôn mới; trong đó:
. Hiện trạng năm 2011: 00 xã.
. Năm 2012: 00 xã.
. Năm 2013: 02 xã.
. Năm 2014: 14 xã.
. Năm 2015: 33 xã.
+ Giai đoạn 2016-2020 : Phấn đấu có 89 xã đạt tiêu chí theo quy định.
c2) Tiêu chí số 11 (hộ nghèo): Đến năm 2015, có 33 xã đạt chuẩn nông thôn mới; trong đó:
- Hiện trạng năm 2011: 00 xã.
- Năm 2012: 00 xã.
- Năm 2013: 02 xã.
- Năm 2014: 14 xã.
- Năm 2015: 33 xã.
- Giai đoạn 2016-2020 : Phấn đấu có 89 xã đạt tiêu chí theo quy định.
c3) Tiêu chí số 12 (cơ cấu lao động): Đến năm 2015, có 33 xã đạt chuẩn nông thôn mới; trong đó:
- Hiện trạng năm 2011: 00 xã.
- Năm 2012: 00 xã.
- Năm 2013: 02 xã.
- Năm 2014: 14 xã.
- Năm 2015: 33 xã.
- Giai đoạn 2016-2020 : Phấn đấu có 89 xã đạt tiêu chí theo quy định.
c4) Tiêu chí số 13 (hình thức tổ chức sản xuất): Đến năm 2015, có 97 xã đạt chuẩn nông thôn mới; trong đó:
- Hiện trạng năm 2011: 72 xã.
- Năm 2012: 77 xã.
- Năm 2013: 82 xã.
- Năm 2014: 89 xã.
- Năm 2015: 97 xã.
- Giai đoạn 2016-2020 : Phấn đấu có 140 xã đạt tiêu chí theo quy định.
d) Phát triển văn hóa, xã hội và môi trường:
d1) Tiêu chí số 14 (giáo dục):
- Nội dung tiêu chí: Đạt phổ cập giáo dục trung học đúng tuổi; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 85%; tỷ lệ lao động qua đào tạo >35%.
- Kế hoạch thực hiện:
+ Giai đoạn 2011-2015: Có 33 xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó:
. Hiện trạng năm 2011: 00 xã.
. Năm 2012: 00 xã.
. Năm 2013: 02 xã.
. Năm 2014: 14 xã.
. Năm 2015: 33 xã.
+ Giai đoạn 2016-2020 : Phấn đấu có 89 xã đạt tiêu chí theo quy định.
d2) Tiêu chí số 15 (y tế):
- Nội dung tiêu chí: Có 30% người dân tham gia các hình thức BHYT và y tế xã đạt chuẩn Quốc gia.
- Kế hoạch thực hiện:
+ Giai đoạn 2011-2015: Có 128 xã đạt chuẩn nông thôn mới; trong đó:
. Hiện trạng năm 2011: 58 xã.
. Năm 2012: 68 xã.
. Năm 2013: 82 xã.
. Năm 2014: 102 xã.
. Năm 2015: 128 xã.
+ Giai đoạn 2016-2020 : Phấn đấu có 164 xã đạt tiêu chí theo quy định.
d3) Tiêu chí số 16 (văn hóa):
- Đến năm 2015, có 50 xã đạt tiêu chí nông thôn mới; trong đó:
+ Hiện trạng năm 2011: 17 xã.
+ Năm 2012: 22 xã.
+ Năm 2013: 30 xã.
+ Năm 2014: 40 xã.
+ Năm 2015: 50 xã.
- Giai đoạn 2016-2020 : Phấn đấu có 114 xã đạt tiêu chí theo quy định.
d4) Tiêu chí số 17 (môi trường):
- Nội dung tiêu chí: 85% tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia; các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường 100%; không có các hoạt động suy giảm môi trường và có hoạt động, phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp; nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch; chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định.
- Kế hoạch thực hiện:
+ Giai đoạn 2011-2015: Có 33 xã đạt chuẩn nông thôn mới; trong đó:
. Hiện trạng năm 2011: 00 xã.
. Năm 2012: 00 xã.
. Năm 2013: 02 xã.
. Năm 2014: 14 xã.
. Năm 2015: 33 xã
+ Giai đoạn 2016-2020 : Phấn đấu có 89 xã đạt tiêu chí theo quy định.
e) Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở: Mục tiêu đạt đượ tiêu chí số 18 và 19 của Bộ tiêu chí quốc gia.
e1) Tiêu chí số 18 (hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh):
- Nội dung tiêu chí: Cán bộ xã đạt tiêu chuẩn; có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định; Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”; các đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
- Kế hoạch thực hiện:
+ Giai đoạn 2011-2015: Có 140 xã đạt chuẩn nông thôn mới; trong đó:
. Hiện trạng năm 2011: 79 xã.
. Năm 2012: 111 xã.
. Năm 2013: 120 xã.
. Năm 2014: 130 xã.
. Năm 2015: 140 xã
+ Giai đoạn 2016-2020 : Phấn đấu có 150 xã đạt tiêu chí theo quy định.
e) Tiêu chí số 19 (an ninh trật tự xã hội): Đến năm 2015, có 164 xã đạt chuẩn nông thôn mới; trong đó:
- Hiện trạng năm 2011: 148 xã.
- Năm 2012: 156 xã.
- Năm 2013: 164 xã.
- Năm 2014: 164 xã.
- Năm 2015: 164 xã.
- Giai đoạn 2016-2020 : Duy trì ổn định 164 xã theo quy định.
(Chi tiết nội dung và kế hoạch thực hiện như phụ lục số 5,6,7,8,9)
3. Kế hoạch thực hiện năm 2012: Như phụ lục số 10.
1. Địa phương được lựa chọn để chỉ đạo điểm:
- Cấp huyện: huyện Nghĩa Hành.
- Cấp xã: 04 xã, gồm: xã Đức Tân (huyện Mộ Đức), xã Nghĩa Hòa (huyện Tư Nghĩa), xã Ba Chùa (huyện Ba Tơ) và xã Hành Minh (huyện Nghĩa Hành).
2. Nội dung tổ chức chỉ đạo điểm: Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới phối hợp với các ngành và địa phương có liên quan, tham mưu cho Ban Chỉ đạo tỉnh và Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo thực hiện các nội dung sau:
a) Về nội dung:
- Hướng dẫn các xã điểm lập Quy hoạch và Đề án xây dựng nông thôn mới bảo đảm chất lượng, có tính khả thi theo tiến độ; lấy nội dung phát triển sản xuất, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao thu nhập làm nền tảng để xây dựng nông thôn mới.
- Hỗ trợ và phối hợp với BCĐ huyện chỉ đạo BQL xã xây dựng Phương án phát triển sản xuất phù hợp với điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã. Trên cơ sở Phương án phát triển sản xuất, kêu gọi và thiết lập mối quan hệ giữa doanh nghiệp thu mua, chế biến nông sản với nông dân ở địa phương, hình thành mối liên kết sản xuất, gắn sản xuất với ứng dụng khoa học - công nghệ và đầu tư, tiêu thụ sản phẩm.
- Hỗ trợ địa phương thực hiện đổi mới, phát triển các hình thức hợp tác sản xuất, tổ hợp tác và hợp tác xã; hình thành các tổ hợp tác, hợp tác xã mới trên cơ sở các hình thức liên kết phát triển sản xuất.
- Kêu gọi các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh hỗ trợ các xã phát triển cơ sở hạ tầng, mỗi xã có một doanh nghiệp trực tiếp hỗ trợ.
- Chỉ đạo địa phương trên cơ sở Đề án xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt, lựa chọn danh mục công trình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng theo hướng ưu tiên cho các công trình quy mô nhỏ ở cấp thôn gắn với việc vận động nhân dân hiến đất để thực hiện đầu tư.
- Vận động nhân dân chỉnh trang nhà, vườn, tường rào, cổng ngõ theo hướng khang trang, đảm bảo vệ sinh, cải tạo vườn tạp, phát triển sản xuất, thuận lợi trong sinh hoạt và đời sống.
- Vận động nhân dân thực hiện ngay nhóm các tiêu chí không cần nhiều kinh phí đầu tư (nhóm 1).
b) Về kinh phí: Huyện điểm và xã điểm được ưu tiên đầu tư từ các nguồn sau đây:
- Kinh phí đầu tư trực tiếp từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Trung ương hỗ trợ.
- Ngân sách tỉnh và huyện (phần giao cho huyện tự chủ) đầu tư trực tiếp cho Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
- Kinh phí lồng ghép từ các chương trình MTQG và các chương trình hỗ trợ có mục tiêu khác.
- Kinh phí thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn xã.
- Kinh phí từ nguồn sự nghiệp khoa học hàng năm.
- Kinh phí từ các nguồn tài trợ hợp pháp khác. c) Về tổ chức chỉ đạo:
c1) Căn cứ vào Đề án, Kế hoạch xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt, Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới cấp huyện có trách nhiệm:
- Chỉ đạo Ban quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới cấp xã xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm.
- Hàng tháng, họp định kỳ để đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện, những khó khăn, vướng mắc và giải pháp khắc phục, định hướng chương trình công tác tháng đến.
c2) Mỗi quý, Ban chỉ đạo cấp tỉnh họp một lần để kiểm tra, đánh giá tiến độ và kết quả thực hiện ở xã điểm, huyện điểm để rút kinh nghiệm và chỉ đạo thực hiện.
VI. KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH PHÍ
Căn cứ Đề án được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 25/11/2011. Hàng năm, trên cơ sở tiến độ thực hiện của từng địa phương và kinh phí được ngân sách Trung ương bố trí, UBND tỉnh sẽ phân khai cho các địa phương cụ thể để thực hiện; yêu cầu UBND các huyện chủ động sử dụng nguồn kinh phí của địa phương, nguồn vốn tín dụng, vốn huy động của doanh nghiệp và nhân dân để thực hiện.
Căn cứ các nhóm giải pháp được xác định tại Quyết định số 238/QĐ- UBND ngày 25/11/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành và UBND các huyện theo chức năng, quyền hạn triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Là cơ quan Thường trực của Ban chỉ đạo Chương trình, chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện kế hoạch; tổng hợp báo cáo và tham mưu cho UBND tỉnh quyết định bố trí vốn thực hiện kế hoạch.
- Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp theo Thông tư số 07/2010/TT-BXD ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 10 về thu nhập; phối hợp với Liên minh HTX, Sở kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 13 về hình thức tổ chức sản xuất và tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia thuộc tiêu chí số 17 về môi trường.
- Từ năm 2013 trở đi, tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm và giao chỉ tiêu cụ thể (số xã đạt tiêu chí) cho từng huyện.
2. Sở Giao thông vận tải: Chủ trì hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 2 về giao thông.
3. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới; phối hợp với Sở Công thương hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 7 về chợ nông thôn.
4. Sở Công Thương: Chủ trì hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 4 về điện và tiêu chí số 7 về chợ nông thôn.
5. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch: Chủ trì hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hoá và tiêu chí số 16 về văn hoá.
6. Sở Y tế: Chủ trì hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 15 về y tế.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 5 về trường học và tiêu chí số 14 về giáo dục.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn quy hoạch sử dụng đất theo Thông tư liên tịch 13/2011- TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày 28/10/2011 và tiêu chí số 17 về môi trường.
9. Sở Nội vụ: Chủ trì hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 18 về hệ thống tố chức chính trị xã hội vững mạnh.
10. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì, hướng dẫn thực hiện các tiêu chí: số 10 về thu nhập, số 11 về hộ nghèo và số 12 về cơ cấu lao động; phối hợp hướng dẫn thực hiện nội dung tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề thuộc tiêu chí số 14 về giáo dục.
11. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 4 về bưu điện.
12. Công an tỉnh: Chủ trì hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 16 về an ninh trật tự tự xã hội.
13. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư, cân đối bố trí vốn ngân sách thực hiện Chương trình; phối hợp với các sở ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách, quản lý thực hiện chương trình.
14. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định vốn ngân sách đối với từng nhiệm vụ cụ thể; chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện chương trình; giám sát chi tiêu, thường xuyên thanh tra, kiểm tra việc sử dụng các nguồn vốn đầu tư cho chương trình; quản lý chặt chẽ kinh phí quy hoạch và các nguồn vốn chương trình mục tiêu khác không có tính chất đầu tư - xây dựng; tổng hợp quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình.
15. Trách nhiệm của UBND huyện:
- Hàng năm, trên cơ sở tiến độ thực hiện từng hạng mục, công việc, chủ động sử dụng nguồn kinh phí của địa phương, nguồn vốn tín dụng, vốn huy động của doanh nghiệp và nhân dân để thực hiện, không chờ nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và tỉnh.
- Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới của huyện.
- Hướng dẫn, chỉ đạo các xã lập đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020; tổ chức thẩm định và phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã.
- Phê duyệt đồ án quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết xây dựng nông thôn mới cấp xã.
- Chỉ đạo, bố trí và phân bổ nguồn lực hợp lý, thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông mới theo Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát để kịp thời chỉ đạo, xử lý những vướng mắc và tổng hợp, báo cáo tiến độ triển khai thực hiện quy hoạch nông thôn mới trên địa bàn đúng thời gian quy định.
16. Trách nhiệm của UBND xã:
- Tổ chức thực hiện công tác khảo sát, đánh giá thực trạng từng thôn, xóm của xã theo 19 tiêu chí quốc gia nông thôn mới; xây dựng Đề án xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020. Việc lập đề án xây dựng nông thôn mới và quy hoạch cấp xã phải lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư trước khi trình UBND huyện phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện công tác quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết xây dựng nông thôn mới, trình UBND huyện phê duyệt; quản lý và thực hiện quy hoạch được phê duyệt theo đúng quy định.
- Tổ chức thực hiện các nội dung về xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia, giám sát đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện chương trình cho BCĐ huyện đúng thời gian quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cấp, ngành và UBND các huyện báo cáo bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới) để tổng hợp báo cáo Trưởng Ban chỉ đạo tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây