Kế hoạch 114/KH-UBND về thu Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019
Kế hoạch 114/KH-UBND về thu Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019
Số hiệu: | 114/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Khước |
Ngày ban hành: | 15/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 114/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Nguyễn Văn Khước |
Ngày ban hành: | 15/07/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/KH-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 7 năm 2019 |
THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2019
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 2012/QĐ-CT ngày 28/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc;
Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 82/TTr-SNN&PTNT ngày 09/7/2019, UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kế hoạch thu Quỹ phòng, chống thiên tai (gọi tắt là Quỹ) năm 2019 với những nội dung như sau:
1. Mục đích: Xã hội hóa công tác phòng, chống thiên tai, đảm bảo công tác phòng, chống thiên tai là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân; nâng cao ý thức, trách nhiệm của toàn xã hội trong công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai; đảm bảo mọi tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ trong công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Yêu cầu: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, đoàn thể; các doanh nghiệp; công dân trong độ tuổi lao động (trừ đối tượng được miễn, giảm) trên địa bàn tỉnh có nghĩa vụ đóng góp Quỹ; đảm bảo thu đúng, thu đủ, đúng thời hạn quy định.
a) Các tổ chức kinh tế hạch toán độc lập: Mức đóng góp bắt buộc một năm là 0,02% (hai phần vạn) trên tổng giá trị tài sản hiện có tại Việt Nam theo báo cáo tài chính hàng năm nhưng tối thiểu là 500.000 đ (năm trăm nghìn đồng), tối đa là 100.000.000 đ (một trăm triệu đồng) và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
b) Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi đến hết tuổi lao động theo quy định của pháp luật về lao động đóng góp như sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, lực lượng vũ trang hưởng lương, cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước đóng 01 ngày lương/người/năm theo mức lương cơ bản sau khi trừ các khoản thuế, bảo hiểm phải nộp;
- Người lao động trong các doanh nghiệp đóng 01 ngày lương/người/năm theo mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
- Người lao động khác (trừ các đối tượng đã được quy định tại Điểm b) đóng 15.000 đồng/ngươi/năm.
c) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đóng góp tự nguyện cho Quỹ.
2. Đối tượng được miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp: Thực hiện theo Điều 6, Điều 7 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ.
Chỉ tiêu thu Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2019 là 16.791.293.000 đồng.
(Mười sáu tỷ, bảy trăm chín mốt triệu, hai trăm chín ba ngàn đồng chẵn)
Trong đó:
- Các huyện, thành phố: 7.860.100.375 đ;
- Khối các cơ quan của tỉnh: 1.036.208.817 đ;
- Các đơn vị Lực lượng Vũ trang: 1.035.000.000 đ;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: 289.650.895 đ;
- Khối các doanh nghiệp: 6.570.333.269 đ.
(Chi tiết có biểu kèm theo)
1. Các cơ quan, tổ chức, sở, ban, ngành, đoàn thể; đơn vị lực lượng vũ trang đóng quân trên địa bàn; các doanh nghiệp nhà nước có tài khoản giao dịch tại Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
Thu và nộp Quỹ cho cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh (Ban quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc) tại Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc thu Quỹ cho tất cả các đối tượng còn lại trừ Điểm 1 Phần IV nêu trên.
1. Đối với các cơ quan, tổ chức, sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; đơn vị lực lượng vũ trang đóng quân trên địa bàn tỉnh; doanh nghiệp nhà nước có tài khoản giao dịch tại Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
Thu và nộp Quỹ cho cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh (Ban quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc) theo số tài khoản 3761.0.9081657, mã Quỹ 91049 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc, thời gian trước ngày 30/10/2019.
2. Đối với UBND các xã, phường, thị trấn
Nộp Quỹ về UBND các huyện, thành phố trước ngày 15/11/2019.
3. Đối với UBND các huyện, thành phố
Nộp Quỹ vào tài khoản của cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh theo số tài khoản 3761.0.9081657, mã Quỹ 91049 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc, thời gian trước ngày 30/11/2019.
1. Ban quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc
- Đôn đốc, quản lý, tổng hợp tiến độ thu, nộp Quỹ của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch được phê duyệt;
- Phát hành, thông báo về giao chỉ tiêu thu nộp Quỹ tới các cơ quan, đoàn thể, tổ chức kinh tế - chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố trên cơ sở kế hoạch thu Quỹ được UBND tỉnh phê duyệt;
- Thực hiện việc quản lý Quỹ theo đúng quy định.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; đơn vị lực lượng vũ trang đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh
Có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc thu Quỹ phòng, chống thiên tai của đơn vị mình và nộp cho cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh tại Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định tại Quyết định số 2012/QĐ-CT ngày 28/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị kịp thời phản ánh về cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh để được hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số: 114/KH-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Stt |
Đơn vị |
Chỉ tiêu thu (đồng) |
Ghi chú |
I |
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ |
7.860.100.375 |
|
1 |
Thành phố Vĩnh Yên |
407.038.000 |
Theo chỉ tiêu năm 2018 |
2 |
Huyện Vĩnh Tường |
1.350.126.000 |
|
3 |
Huyện Yên Lạc |
1.281.378.000 |
|
4 |
Huyện Bình Xuyên |
819.412.000 |
|
5 |
Huyện Sông Lô |
696.141.338 |
|
6 |
Huyện Tam Dương |
428.634.000 |
|
7 |
Huyện Lập Thạch |
583.206.037 |
|
8 |
Huyện Tam Đảo |
956.360.000 |
|
9 |
Thành phố Phúc Yên |
1.337.805.000 |
|
II |
KHỐI CÁC CƠ QUAN TỈNH |
1.036.208.817 |
|
1 |
Khối đảng, đoàn thể |
171.165.249 |
|
2 |
Các cơ quan hành chính, sự nghiệp |
865.043.568 |
|
III |
CÁC ĐƠN VỊ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG |
1.035.000.000 |
|
IV |
CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
289.650.895 |
|
V |
KHỐI CÁC DOANH NGHIỆP |
6.570.333.269 |
|
1 |
DN Nhà nước thuộc TW |
350.884.798 |
|
2 |
DN Nhà nước thuộc tỉnh |
379.448.470 |
|
3 |
DN ngoài Quốc doanh (khoảng 4. 000 DN) |
5.840.000.000 |
Sau khi trừ các DN của các huyện, thành phố đã lập kế hoạch thu |
|
Thu theo giá trị tài sản (tạm tính 500.000đ/1DN) |
2.000.000.000 |
|
|
Thu của người lao động (tạm tính 30.000 người x 128.000đ/người) |
3.840.000.000 |
Theo lương tối thiểu vùng |
|
Tổng I+II+III+IV+V |
16.791.293.356 |
|
|
Làm tròn |
16.791.293.000 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây